BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10 ......
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10 ......
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 568,28 79,79
Thay đổi (%) -1,29% -0,8%
Khối lượng GD 165.096.704 54.236.904
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.631 564
Chỉ số HSX/HNX-30 575,16 141,26
Số CP Tăng giá/Trần 75/14 96/19
Số CP Giảm giá/Sàn 157/12 117/10
Số CP Đứng giá 55 64
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 270,0(10,3%)* 13,6(2,4%)*
Bán (tỷ đồng) 326,4(12,4%)* 14,7(2,6%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -56,4 -1,1
* % Tổng GTGD
Áp lực bán tăng mạnh về cuối phiên, 2 chỉ số
mất hỗ trợ quan trọng
Thị trường hôm nay tiếp tục khởi động trong trạng
thái ảm đạm và sắc đỏ có phần lấn át tại các cổ
phiếu trụ cột như SSI, MSN, FPT, BID, CTG, MBB…
Nhóm dầu khí gồm GAS, PVD, PXS, PVT cũng đồng
loạt giảm cùng diễn biến giá dầu. Được biết, trong
phiên hôm qua, giá dầu WTI đã giảm tới 4% và để
mất mốc 40 USD/thùng sau khi lượng dầu lưu kho tại
Mỹ tiếp tục thiết lập kỷ lục mới. Ở chiều ngược lại
VN-Index nhận được hỗ trợ từ 1 số bluechip đơn lẻ
như VCB, BVH, VNM, STB, VIC khiến chỉ số giằng co
quanh ngưỡng tham chiếu. Tuy nhiên, tình trạng này
chỉ duy trì được trong nửa đầu phiên sáng trước khi
lực bán gia tăng, đặc biệt là về cuối phiên khiến VN-
Index lùi xuống dưới ngưỡng tâm lý 570. Chỉ số đóng
cửa tại 568,28 điểm, giảm 1,29% so với phiên hôm
qua do sắc đỏ áp đảo từ 157 mã, tiêu biểu là các cổ
phiếu bluechip, nhóm ngân hàng, dầu khí và xây
dựng, bất động sản, có thể kể đến như VNM, VCB,
CTG, BID, BVH, SSI, CII, FPT, GAS, PVD... Đáng chú
ý, nhóm cổ phiếu dược hôm nay đi ngược thị trường
và tăng điểm khá tốt với các mã như DCL, DMC,
DHG, TRA, SPM… Thanh khoản tăng mạnh gần 29%
và trở lại mức rất cao với hơn 165 triệu cổ phiếu.
Chỉ số HNX-Index cũng có diễn biến tương tự và
đóng cửa tại 79,79 điểm giảm 0,8% so với hôm qua
do áp lực từ hàng loạt các cổ phiếu chủ chốt như
ACB, KLS, HKB, ITQ, IVS, LHC, LIG, NTP, PHP, PLC,
PVC, PVS... Thanh khoản tăng nhẹ lên hơn 54 triệu
cổ phiếu nhưng vẫn duy trì ở mức trung bình.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay trở lại bán ròng trên
cả 2 sàn với giá trị 56,4 tỷ đồng trên HSX và 1,1 tỷ
đồng trên HNX. Các mã bị bán ròng nhiều nhất gồm
EVE, PPC, CTD, VHC, DPM trên sàn HSX và DBC,
HCC, NTP, TTC, VCG trên sàn HNX.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 29 tháng 3 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12
Thông tin liên hệ Trang 13
Khuyến cáo Trang 14
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Với phiên giảm điểm hôm nay, 2 chỉ số đã đánh mất ngưỡng tâm lý quan trọng, tương ứng 570 điểm đối
với VN-Index và 80 điểm đối với HNX-Index. Thanh khoản toàn thị trường tăng mạnh so với phiên hôm
qua cho thấy áp lực bán có xu hướng áp đảo. Nếu tiếp tục rơi xuống dưới 564 điểm, VN-Index sẽ chính
thức xác nhận xu hướng giảm điểm. Do đó, chúng tôi tiếp tục khuyến nghị các nhà đầu tư đứng ngoài
quan sát thị trường.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Giảm xuống dưới ngưỡng 570: Chỉ số VN-Index
giảm điểm mạnh hôm nay và đóng cửa phía dưới
ngưỡng 570 lần đầu tiên trong suốt 3 tuần qua.
Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện 1 nến đen dài với khối
lượng cao, cho thấy áp lực bán áp đảo trên thị
trường khiến chỉ số phá vỡ hỗ trợ của đường MA20
và MA100 và phát đi tín hiệu giảm điểm. Hỗ trợ tiếp
theo của chỉ số nằm tại 558 điểm, tạo bởi đường
MA50.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm điểm ngày mai
hướng về ngưỡng 558
HNX-Index
Giảm từ đường MA200: Chỉ số HNX-Index giảm
ngày hôm nay từ kháng cự của đường MA200 tại
80,5 điểm. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện 1 nến đen
dài với khối lượng tăng xóa bỏ toàn bộ nỗ lực tăng
điểm của chỉ số trong phiên hôm qua. Chỉ số đóng
cửa phía dưới tất cả các đường trung bình động
ngắn hạn như MA5, MA10 và MA20 và phát đi tín
hiệu giảm điểm. Hỗ trợ tiếp theo của chỉ số nằm tại
78,9 điểm, tạo bởi đường MA100.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ giảm điểm trong
phiên ngày mai về ngưỡng 78,9.
VN30 - Index
Chạm mức thấp nhất trong vòng 3 tuần qua:
Chỉ số VN30 giảm điểm mạnh hôm nay, tạo ra một
mẫu nến bearish engulfing. Biểu đồ kỹ thuật xuất
hiện 1 nến đen dài với khối lượng tăng đóng cửa
phía dưới hỗ trợ MA20 và phát đi tín hiệu giảm điểm
trong ngắn hạn. Hỗ trợ tiếp theo của chỉ số nằm tại
570 điểm, tạo bởi đường MA50.
Dự báo: VN30 có thể giảm điểm vào ngày mai về
mức 570.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 731,67 -0,09%
VNMidcap 753,37 -0,89%
VN100 563,21 -1,10%
VNAllshare 573,81 -0,98%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
730
745
12/15 01/16 02/16 03/16
605
630
655
680
705
730
755
780
12/15 01/16 02/16 03/16
500
515
530
545
560
575
590
12/15 01/16 02/16 03/16
520
535
550
565
580
595
12/15 01/16 02/16 03/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
STK: Doanh thu tạm
tính đến ngày
22/3/2016 đạt 309 tỷ
đồng, tương đương
19% kế hoạch năm
CTCP Sợi Thế Kỷ (STK) đã tổ chức đại hội cổ đông thường niên vào ngày
28/3/2016.
Trong cuộc họp, STK đã trình đại hội cổ đông thông qua kế hoạch kinh doanh
năm 2016: mục tiêu đối với doanh thu thuần và lợi nhuận ròng lần lượt là 1.645
tỷ đồng (tăng 59% so với năm trước) và 127,1 tỷ đồng (tăng 78%). Kế hoạch
được lập dựa trên giả định giá nguyên liệu và giá bán sản phẩm trong năm 2016
sẽ chứng kiến mức giảm thấp hơn so với năm trước: giá bán bình quân sẽ giảm
5,5% trong khi giá nguyên liệu PET chips sẽ giảm 10,6%, giúp biên lợi nhuận gộp
đạt mức cao hơn. Đối với năm 2015, mức giảm lần lượt là 12,7% và 22%. Sợi
DTY vẫn sẽ tiếp tục là sản phẩm chính trong cơ cấu sản phẩm của STK, chiếm tỷ
trọng 89% trong doanh thu.
Bên cạnh đó, trong cuộc họp, STK cũng công bố kết quả kinh doanh tạm tính.
Theo đó, tính từ đầu năm 2016 đến ngày 22/3/2016, doanh thu STK ước tính đạt
309 tỷ đồng, hoàn thành 19% kế hoạch năm của ban quản trị công ty. Trong khi
đó, sản lượng bán hàng ở mức 9.466 tấn, tương đương 21% kế hoạch năm. Đơn
hàng bắt đầu tăng mạnh từ thời điểm cuối tháng 2/2016 với sự phục hồi của các
thị trường xuất khẩu chính của STK như Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ. Ngoài ra, đơn hàng
từ các công ty FDI và các doanh nghiệp Hàn Quốc cũng tăng mạnh nhờ chính
sách của hiệp định FTA Việt Nam – Hàn Quốc (bắt đầu từ ngày 1/1/2016, thuế
suất đối với sản phẩm sợi xuất khẩu từ Việt Nam sang Hàn Quốc được cắt giảm
xuống 0%).
(*) Số liệu tạm tính đến ngày 22/3/2016. Nguồn: STK, VPBS
Công ty dự kiến tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2015 là 15%; trong đó, 5% là cổ tức tiền
mặt và 10% còn lại là cổ tức chi trả bằng cổ phiếu thông qua việc phát hành
thêm 4,6 triệu cổ phiếu với tỷ lệ 10:1. Công ty cũng lên kế hoạch tăng vốn chủ
sở hữu của công ty bằng việc phát hành thêm 2,3 triệu cổ phiếu trong năm 2016.
Theo đó, sau các đợt phát hành nói trên, vốn điều lệ của STK sẽ tăng từ 465 tỷ
đồng lên 535 tỷ đồng. Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2016 sẽ tiếp tục được duy trì ở
mức tối thiểu là 15%.
Hôm nay, giá cổ phiếu STK giảm 1,4%, đóng cửa ở mức 28.800 đồng/cổ phiếu,
đang giao dịch ở mức P/E năm 2016 là 10,5 lần dựa trên số kế hoạch.
TIN DOANH NGHIỆP
Thực hiện
2015
Kế hoạch
2016
%
2016/2015
Ước tính
3T2016 (*)
% kế hoạch
2016
Sản lượng bán (tấn) 26.885 45.176 168% 9.466 21%
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 1.035 1.645 159% 309 19%
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 71,3 127,1 178% N/A N/A
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
29/03/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
CII 23.600 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 22.500 26.000 7,3 1,6 1% 3,7%
DCM 12.700 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 11,7 1,1 -14% 44,0%
DPM 28.800 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 28.500 32.000 7,4 1,3 43% 23,8%
FCN 22.300 MUA Undervalued 24.500 Tăng giá 20.000 23.000 7,2 1,3 18% 0,0%
GMD 39.100 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 11,3 0,9 -23% 0,0%
HPG 29.800 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 24.500 30.000 6,3 1,5 -22% 11,2%
HSG 35.400 MUA Fully-valued 34.600 Tăng giá 32.000 36.000 6,1 1,4 54% 15,7%
HUT 9.900 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 11.000 7,8 0,7 -69% 17,1%
MSN 72.500 MUA Undervalued 92.000 Trung lập 67.000 80.000 36,6 3,3 63% 18,0%
MWG 77.500 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 10,1 4,6 14% 0,0%
NT2 34.700 MUA Undervalued 36.500 Tăng giá 26.500 N/A 11,5 2,0 -50% 29,0%
PPC 19.800 MUA Fully-valued 19.400 Tăng giá 19.000 21.000 13,4 1,1 -42% 36,5%
VCB 42.000 MUA Undervalued 46.100 Trung lập 42.000 55.000 21,1 2,5 10% 9,1%
VIC 46.800 MUA Fully-valued 51.000 Tăng giá 41.000 48.000 70,9 3,8 -48% 13,2%
VNM 134.000 MUA Undervalued 152.000 Trung lập 115.000 140.000 23,0 7,8 37% 0,0%
VSC 60.500 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 60.000 78.500 8,7 2,0 -5% 0,0%
BID 16.900 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 12.000 19.000 8,5 1,4 11% 28,2%
BTP 18.000 GIỮ Overvalued 12.600 Tăng giá 12.000 N/A 9,4 1,0 -55% 40,5%
BVH 52.000 GIỮ Undervalued 56.900 Giảm giá 47.000 52.000 31,5 2,8 16% 24,5%
CTG 16.600 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 10,8 1,1 -6% 0,5%
DHG 87.000 GIỮ Overvalued 68.600 Tăng giá 70.000 90.000 13,8 3,0 10% 0,0%
EIB 10.300 GIỮ Fully-valued 10.600 Trung lập 10.000 14.200 202,7 0,9 610% 2,3%
FPT 47.500 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 9,8 2,2 -3% 0,0%
HCM 29.700 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 29.000 34.000 17,7 1,7 -27% 0,0%
MBB 14.500 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.500 16.000 7,3 1,0 -19% 3,0%
NLG 23.300 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 22.000 26.500 15,0 1,4 61% 0,0%
PVD 24.400 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 18.300 27.000 7,1 0,7 -21% 14,9%
PVS 16.000 GIỮ Undervalued 17.200 Giảm giá 12.500 17.500 4,8 0,7 -6% 25,1%
PVT 10.400 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,6 0,8 -10% 36,1%
REE 24.400 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 23.000 26.500 7,6 1,0 -11% 0,0%
SHB 6.500 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 5.500 7.200 7,6 0,5 -16% 18,3%
SSI 21.100 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 21.000 24.000 11,7 1,5 40% 48,4%
STB 10.100 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 12.500 12,6 0,8 -87% 19,2%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VHC 27.500 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 22.500 32.500 8,0 1,2 -30% 68,1%
VND 11.300 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 8,7 0,9 -27% 6,8%
VNS 26.900 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 25.000 32.500 5,6 1,3 -13% 1,4%
VSH 16.100 GIỮ Overvalued 14.900 Tăng giá 15.000 21.000 13,3 1,2 74% 21,4%
ACB 18.500 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 16,1 1,3 25% 0,0%
GAS 43.500 BÁN Overvalued 35.600 Trung lập 41.000 51.500 9,6 2,0 -32% 47,1%
HAG 8.000 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá 7.600 10.500 10,2 0,4 -17% 29,8%
HBC 18.800 BÁN Fully-valued 19.000 Giảm giá 18.200 22.700 13,3 1,3 27% 0,0%
IMP 47.500 BÁN Overvalued 40.800 Trung lập 43.000 48.000 14,9 1,5 -19% 0,0%
PGS 19.300 BÁN Overvalued 18.800 Trung lập 19.000 22.800 8,9 1,1 10% 28,0%
TCM 28.800 BÁN Overvalued 26.500 Giảm giá 25.000 32.000 9,2 1,6 -5% 0,0%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
EVE 37.900 2.400 6,8% 5,0% 1.022.370
VC2 17.900 900 5,3% 27,0% 147.500
DCL 38.700 2.400 6,6% 11,5% 447.880
BCC 15.900 600 3,9% 1,9% 899.795
TLH 6.600 400 6,5% 20,0% 3.571.630
S99 6.500 200 3,2% 3,2% 956.022
VPH 10.200 500 5,2% 8,5% 935.650
TEG 18.600 500 2,8% 3,9% 229.000
QBS 8.200 400 5,1% 9,3% 1.966.910
KHB 6.000 100 1,7% - 1.273.400
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TSC 11.300 (800) -6,6% -10,3% 3.450.470
KLS 8.200 (900) -9,9% -8,9% 4.136.161
LDG 8.700 (600) -6,5% -18,7% 1.540.120
ITQ 6.900 (400) -5,5% - 1.001.000
PTC 8.700 (600) -6,5% 4,8% 139.550
MBS 7.300 (400) -5,2% - 182.400
VFG 59.500 (4.000) -6,3% -8,5% 135.310
LIG 7.800 (400) -4,9% -2,5% 564.900
BCG 7.900 (500) -6,0% -17,7% 1.287.940
SHN 12.200 (600) -4,7% -9,6% 516.400
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
VHG 5.800 - - 1,8% 6.374.350
SHB 6.500 - - -1,5% 5.075.505
FLC 6.600 (100) -1,5% - 5.907.780
SCR 8.700 (300) -3,3% -5,4% 4.999.284
BHS 18.300 (600) -3,2% -3,7% 4.837.650
KLS 8.200 (900) -9,9% -8,9% 4.136.161
ITA 4.800 (100) -2,0% -5,9% 4.651.310
BAM 2.300 200 9,5% 15,0% 1.938.460
KSA 6.400 (100) -1,5% 4,9% 4.239.470
SPI 7.300 (500) -6,4% -7,6% 1.339.100
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
SSI 21.100 750.270 152.100 598.170 12.692
PGS 19.300 93.200 - 93.200 1.825.440
HPG 29.800 391.700 120.000 271.700 8.171
IVS 16.000 99.000 - 99.000 1.609.300
KBC 12.700 564.340 - 564.340 7.141
PLC 31.600 28.100 - 28.100 899.400
DXG 16.000 429.600 - 429.600 6.882
PVS 16.000 52.000 - 52.000 841.700
MSN 72.500 111.000 35.960 75.040 5.477
BII 13.300 51.000 - 51.000 673.200
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
EVE 37.900 918.500 3.857.400 (2.938.900) (100.215)
DBC 29.600 - 82.700 (82.700) (2.486.990)
PPC 19.800 - 428.030 (428.030) (8.645)
BCC 15.900 - 150.500 (150.500) (2.368.530)
CTD 188.000 7.690 46.030 (38.340) (7.395)
NTP 67.700 60.000 87.400 (27.400) (1.923.100)
VHC 27.500 120.000 320.000 (200.000) (5.600)
TTC 18.700 1.800 68.300 (66.500) (1.242.530)
DPM 28.800 86.600 275.050 (188.450) (5.460)
VCG 10.300 - 60.870 (60.870) (637.894)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,1 1,6 23,8%
Trung bình 12,9 1,8 15,3%
FPT 9,8 2,2 23,4% 18.879 -0,6%
DHG 13,8 3,0 23,0% 7.564 -2,8%
MWG 20,4 4,6 41,2% 11.367 3,3%
TRA 15,7 3,1 20,7% 2.714 20,9%
DGW 8,1 1,4 22,1% 880 -3,3%
IMP 14,9 1,5 10,8% 1.375 8,0%
CMG 9,5 1,2 14,7% 1.060 2,6%
DMC 13,5 2,4 18,8% 1.923 24,1%
ELC 13,0 1,4 10,9% 1.020 6,0%
OPC 12,6 2,0 15,9% 931 0,8%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,4 1,7 20,8%
Trung bình 8,9 1,1 13,5%
VNM 23,0 7,8 34,7% 160.819 4,7%
HPG 6,3 1,5 26,6% 21.840 6,8%
MSN 36,6 3,3 9,3% 54.137 0,7%
DPM 7,4 1,3 17,4% 11.270 1,1%
HNG 7,1 0,6 9,5% 5.948 5,0%
HT1 10,8 1,8 18,5% 8.108 -4,9%
KDC 1,0 1,2 93,3% 4.854 -2,1%
HSG 6,1 1,4 24,9% 4.638 13,8%
VCF 14,1 2,4 18,2% 4.173 -3,1%
POM 68,6 0,8 1,1% 1.751 46,9%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,6 1,1 9,9%
Trung bình 18,0 1,1 8,5%
REE 7,6 1,0 13,9% 6.579 -0,4%
VCB 21,1 2,5 12,0% 111.931 2,4%
CII 7,3 1,6 21,3% 5.908 0,9%
VIC 70,9 3,8 5,4% 90.785 6,1%
ITA 23,3 0,4 2,0% 4.024 -5,9%
CTG 10,8 1,1 10,3% 61.809 -6,7%
BMP 13,8 3,3 26,4% 6.913 16,9%
BVH 31,5 2,8 9,1% 35.385 0,0%
CTD 12,4 2,7 22,8% 8.797 22,9%
STB 12,6 0,8 5,6% 18.217 -8,2%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,8 1,3 11,0%
Trung bình 9,1 1,3 18,7%
PPC 13,4 1,1 8,3% 6.299 16,5%
GAS 9,6 2,0 22,1% 83.231 1,9%
VSH 13,3 1,2 8,7% 3.320 1,9%
PVD 7,1 0,7 13,6% 8.492 -2,4%
TMP 9,5 1,9 20,0% 1.988 -1,4%
PGD 13,4 2,7 19,6% 3.420 6,1%
TBC 12,8 1,8 13,1% 1.486 -4,9%
CNG 8,5 2,5 28,5% 1.004 18,5%
SJD 6,3 1,1 17,5% 1.122 -5,1%
PGC 6,9 1,0 14,2% 640 -0,9%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $ 14,20 0,99% 23.650.000 0 $ 14,07 0,86% -0,90% Giá tại 28/03/2016,
NAV tại 28/03/2016
FTSE
Vietnam $ 21,84 -0,49% 14.822.400 0 $ 22,01 0,05% 0,73%
Giá tại 28/03/2016,
NAV tại 24/03/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.260 0,71% 36.600.000 0 9.100 -1,09% -0,65% Giá tại 29/03/2016,
NAV tại 28/03/2016
E1SSHN30 7.870 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 29/03/2016,
NAV tại 22/03/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 01/16 03/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,4 27,5 21,9 12,2
P/B 1,8 2,4 2,6 1,7
ROE 9,4 9,4 12,4 14,0
ROA 2,3 2,3 2,9 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 373,8 380,5 185,2 51,7
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 229,7 341,2 64,3 (39,0)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 4,3 (13,4) 40,5 14,2
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,43% 7,44% 3,36% 6,39%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vương Thu Trà
Trợ lý phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418