ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · 204/VNFF-BĐH ngày 18/12/2019...
Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · 204/VNFF-BĐH ngày 18/12/2019...
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR);
Căn cứ Quyết định số 4665/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả cập nhật cơ sở dữ liệu về chi trả DVMTR
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 169/VNFF-BĐH ngày 04/11/2019 của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng dự
kiến điều phối cho Quỹ BVPTR tỉnh Thanh Hóa năm 2020; Công văn số
204/VNFF-BĐH ngày 18/12/2019 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
về việc điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019; Tờ đăng ký kế hoạch
nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 của các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ môi trường rừng nộp tiền về BQLQuỹ Bảo vệ, Phát triển rừng và Phòng,
chống thiên tai tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2019;
Xét đề nghị của của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa – Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại Tờ trình số 81/TTr-
SNNPTNT ngày 26/5/2020 (kèm theo văn bản thẩm định số 1167/STC-TCDN ngày
27/04/2019 của Sở Tài chính và Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐQL ngày 20/5/2020
của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
2
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa - năm 2020, với những nội dung chính như sau:
1. Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2020:
Tổng thu: 33.475.319.000 đồng.
(Ba mươi ba tỷ, bốn trăm bảy mươi lăm triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng).
Trong đó:
1.1. Thu điều phối từ Quỹ BV và PTR Việt Nam: 26.077.140.000 đồng.
- Cơ sở sản xuất thủy điện 26.077.140.000 đồng.
1.2. Thu nội tỉnh: 3.165.225.000 đồng.
- Cơ sở sản xuất thủy điện: 722.393.000 đồng.
- Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch: 2.333.220.000 đồng.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch: 3.000.000 đồng.
- Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa: 106.612.000 đồng.
1.3. Thu lãi tiền gửi (Lãi tiền gửi vốn điều lệ): 260.000.000 đồng.
1.4. Điều tiết từ Quỹ dự phòng năm 2019 chưa chi, chuyển sang kế hoạch
2020 để chi điều tiết cho các lưu vực có mức chi trả DVMTR bình quân thấp:
1.249.457.000 đồng.
1.5. Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2019 chuyển sang: 2.438.497.000 đồng.
1.6. Thu lãi tiền gửi (Lãi tiền gửi DVMTR của chủ rừng): 285.000.000 đồng.
2. Kế hoạch chi tiền DVMTR năm 2020:
Tổng chi: 33.475.319.000 đồng.
(Ba mươi ba tỷ, bốn trăm bảy mươi lăm triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng).
Trong đó:
2.1. Chi quản lý: 3.456.586.000 đồng.
2.2. Trích Quỹ dự phòng (5% tiền DVMTR): 1.598.293.000 đồng.
2.3. Chi trả cho bên cung ứng DVMTR: 28.420.440.000 đồng.
- Chi trả cho bên cung ứng DVMTR: 25.034.043.000 đồng.
- Chi điều tiết từ Quỹ dự phòng số tiền 5% năm 2019 và tiền thu DVMTR
không xác định được lưu vực: 3.386.397.000 đồng.
Trong đó:
Chi điều tiết từ Quỹ dự phòng năm 2019 cho các chủ rừng tại các lưu vực
có mức chi trả DVMTR bình quân thấp: 1.249.457.000 đồng.
3
Đơn giá chi trả DVMTR sau điều tiết được xác định theo phương pháp sau:
Đơn giá
chi trả
DVMTR sau
điều tiết
(đồng/ha)
=
Tổng số tiền DVMTR thực thu
tại các lưu vực có mức chi trả
bình quân thấp.
+
Số tiền điều tiết cho các
lưu vực có mức chi trả DVMTR
bình quân thấp.
Tổng diện tích rừng có cung ứng
DVMTR trong các lưu vực có mức
chi trả bình quân thấp.
Chi hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương trong công tác bảo vệ, phát triển rừng,
trồng cây phân tán, trồng cây cảnh quan tại các khu vực có cung ứng DVMTR;
truyền nâng cao năng cao, nhận thức về BVR, DVMTR... từ tiền thu DVMTR
không xác định được lưu vực, số tiền: 2.136.941.000 đồng.
(Có biểu tổng hợp, biểu chi tiết và các phụ biểu gửi kèm theo).
3. Nguồn kinh phí:
- Nguồn điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, lãi tiền gửi
DVMTR, lãi tiền gửi vốn điều lệ và nguồn thu ủy thác từ các đối tượng sử dụng
DVMTR trên địa bàn tỉnh năm 2020.
- Số tiền từ Quỹ dự phòng năm 2019 chưa chi chuyển sang 2020.
- Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2019 chuyển sang chi năm 2020 và kinh
phí chưa chi trả DVMTR cho các chủ rừng từ các năm trước chuyển sang.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, các đơn vị sau đây có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước trong theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn hoạt động của Quỹ
Bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả DVMTR tại các đơn vị, địa
phương có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
và Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh
Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Chỉ đạo Ban quản lý Quỹ thực hiện đung
chức năng quỹ ủy thác, giải ngân và theo dõi thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng
theo kế hoạch được phê duyệt và số thu thực tế trong năm.
3. Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng căn cứ vào kế hoạch được phê
duyệt và số tiền thực thu trong năm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo theo quy định của pháp luật, đồng thời giup Hội đồng quản lý Quỹ, Sở
Nông nghiệp và PTNT thực hiện chính sách chi trả DVMTR theo đung quy định
tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với Ban quản
lý Quỹ bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch theo đung quy định của pháp luật.
4
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện trong lưu vực được chi trả
DVMTR; Giám đốc Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống
thiên tai tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, Quyết định (để t/hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN. (MC27.05.20)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
1
Phu luc: TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Nội dung Số tiền Ghi chú
I Kế hoạch thu 33.475.319 Chi tiết tại Phụ
lục số I
1 Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam (lưu vực thủy điện
liên tỉnh) 26.077.140
2 Thu nội tỉnh 3.165.225
- Cơ sở sản xuất thủy điện lưu vực nội tỉnh 722.393
- Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch 2.333.220
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch 3.000
- Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước
trực tiếp trên địa bàn tỉnh 106.612
3 Thu lãi tiền gửi vốn điều lệ 260.000
4
Số tiền 5% từ Quỹ dự phòng năm 2019 chưa chi, chuyển
sang kế hoạch 2020 để chi điều tiết cho các lưu vực có mức
chi trả DVMTR bình quân thấp
1.249.457
5 Số tiền thu vượt kế hoạch năm 2019 chuyển sang 2.438.497
6 Lãi tiền gửi DVMTR của các chủ rừng 285.000
II Kế hoạch chi 33.475.319 Chi tiết tại Phụ
lục số II
1 Chi quản lý 3.456.586 Chi tiết tại Phụ
lục số III
- Chi phí quản lý (10%) 3.196.586
- Lãi tiền gửi vốn điều lệ 260.000
2 Trích quỹ dự phòng (5%) 1.598.293
3 Chi trả bên cung ứng DVMTR, điều tiết Quỹ dự phòng và
tiền DVMTR không xác định được lưu vực 28.420.440
Chi tiết tại Phụ
lục số III, IV
- Chi trả (85%) cho các chủ rừng và bên cung ứng DVMTR
theo diện tích 25.034.043
-
Điều tiết từ Quỹ dự phòng 5% năm 2019 chưa chi, cho lưu
vực có mức chi trả thấp và hỗ trợ công tác bảo vệ, phát triển
rừng, trồng cây phân tán, trồng cây cảnh quan và tuyên truyền
nâng cao năng cao, nhận thức về BVR, DVMTR... từ tiền thu
DVMTR không xác định được lưu vực.
3.386.397
1
Phu luc I: CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Bên sử dụng DVMTR
Kế hoạch
thu năm
2020
Trong đó:
Ghi
chú
Dự kiến thu năm 2020 Số thu vượt
kế hoạch
năm 2019
chuyển sang
năm 2020
Lãi tiền
gửi
DVMTR
của các
chủ rừng
Đơn
vị
tính
Sản lượng/
Doanh thu
Mức chi
trả Thành tiền
TỔNG CỘNG 33.475.319 30.751.822 2.438.497 285.000
I Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam 28.543.584 26.077.140 2.181.444 285.000
Cơ sở sản xuất thủy điện lưu vực liên tỉnh 28.543.584 26.077.140 2.181.444 285.000
1 Nhà máy thủy điện Cửa Đạt (Công ty CP Đầu tư XD&PT NL
Vinaconex) 7.645.154 7.525.154 120.000
2 Công ty CP Thủy điện Hoàng Anh - Thanh Hóa 7.305.367 7.305.367
- Nhà máy thủy điện Bá Thước 1 1.566.615 1.566.615
- Nhà máy thủy điện Bá Thước 2 5.738.752 5.738.752
3 Nhà máy thủy điện Dốc Cáy (Công ty CP ĐT&PT Điện Bắc Miền Trung) 3.652.826 2.693.685 914.141 45.000
4 Nhà máy thủy điện Bái Thượng (Công ty CP Thủy điện Bái Thượng) 627.705 627.705
5 Nhà máy thủy điện Trung Sơn (Công ty TNHH MTV Thủy điện
Trung Sơn) 6.471.014 6.411.014 60.000
6 Nhà máy thuỷ điện Thành Sơn (Công ty TNHH Hà Thành) 197.634 197.634
7 Công ty Cổ phần Thủy điện Xuân Minh 2.643.884 1.316.581 1.267.303 60.000
8 Nhà máy thuỷ điện Trung Xuân - Quan Sơn
9 Nhà máy thuỷ điện Hồi Xuân, Quan Hoá
II Thu nội tỉnh 3.422.278 3.165.225 257.054
1 Cơ sở sản xuất thủy điện 908.231 722.393 185.838
- Nhà máy thủy điện Sông Mực (Công ty TNHH điện Sông Mực) 321.840 KWh 5.566.460 0,036 200.393 121.447
2
TT Bên sử dụng DVMTR
Kế hoạch
thu năm
2020
Trong đó:
Ghi
chú
Dự kiến thu năm 2020 Số thu vượt
kế hoạch
năm 2019
chuyển sang
năm 2020
Lãi tiền
gửi
DVMTR
của các
chủ rừng
Đơn
vị
tính
Sản lượng/
Doanh thu
Mức chi
trả Thành tiền
- Nhà máy thủy điện Trí Năng (Công ty CP Đầu tư Phát triển Thủy điện
Trí Năng) 586.391 KWh 14.500.000 0,036 522.000 64.391
2 Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch 2.404.435 2.333.220 71.216
- Công ty cổ phần cấp nước Thanh Hóa 1.751.611 m3 32.315.296 0,052 1.680.395 71.216
- Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
Thanh Hóa 211.664 m3 4.070.467 0,052 211.664
- Tổng công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP 416.000 m3 8.000.000 0,052 416.000
- Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây
dựng Bình Minh - tại Thanh Hóa 14.600 m3 365.000 0,040 14.600
- Công ty cổ phần Bến En Xanh 10.560 m3 264.000 0,040 10.560
3 Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch 3.000 3.000
- Vườn quốc gia Bến En 3.000 % 300.000 1,000 3.000
4 Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 106.612 106.612
- Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn 55.000 m3 1.100.000 0,050 55.000
- Công ty cổ phần Bia Hà Nội - Thanh Hóa 18.000 m3 360.000 0,050 18.000
- Công ty cổ phần Giấy và Bao bì In báo 560 m3 11.200 0,050 560
- Công ty TNHH Duyệt Cường 4.680 m3 93.600 0,050 4.680
- Công ty TNHH Trần Anh 1.260 m3 25.200 0,050 1.260
- Công ty TNHH Hải Sâm 2.000 m3 40.000 0,050 2.000
- Công ty cổ phần Giấy Lam Sơn Thanh Hóa 750 m3 15.000 0,050 750
- Công ty TNHH XD và TM Trường Thành 9.800 m3 196.000 0,050 9.800
3
TT Bên sử dụng DVMTR
Kế hoạch
thu năm
2020
Trong đó:
Ghi
chú
Dự kiến thu năm 2020 Số thu vượt
kế hoạch
năm 2019
chuyển sang
năm 2020
Lãi tiền
gửi
DVMTR
của các
chủ rừng
Đơn
vị
tính
Sản lượng/
Doanh thu
Mức chi
trả Thành tiền
- Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP 202 m3 4.032 0,050 202
- Công ty CPTMVT&CBHS Long Hải 14.361 m3 287.215 0,050 14.361
III Thu lãi tiền gửi (Lãi tiền gửi vốn điều lệ) 260.000 260.000
IV Số tiền 5% từ quỹ dự phòng năm 2019 chuyển sang chi điều
tiết cho các lưu vực có mức chi trả DVMTR bình quân thấp 1.249.457 1.249.457
1
Phụ lục II: CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Đơn vị nộp tiền DVMTR/
(Lưu vực chi trả DVMTR)
Kế hoạch
chi năm
2020
Trong đó: Số
tiền
chi
trả
cho
01 ha
rừng
Ghi
chú Chi quản
lý (10%)
Trích dự
phòng (5%)
Tổng số
tiền chi trả
cho bên
cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó:
Chi trả cho
bên cung
ứng
DVMTR
năm 2020
Chi từ
nguồn thu
năm 2020
và vượt kế
hoạch thu
năm 2019
Chi từ
nguồn
tiền lãi
DVMTR
của các
chủ rừng
Điều tiết cho
lưu vực có
mức chi trả
thấp và hỗ trợ
công tác
BVR, chương
trình, dự án
(1) (2) (3)=(4)+(5)+(6) (4) (5) (6)=(7)+(8)+(9) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) 33.475.31
9 3.456.586 1.598.293 28.420.440 22.779.603 2.012.189 242.250 3.386.397
I Cơ sở sản xuất thủy điện 29.451.81
5 2.945.181 1.472.591 25.034.043 22.779.603 2.012.189 242.250
Chi tiết tại Phụ lục III
1 Nhà máy thủy điện Cửa Đạt (Công ty
CP Đầu tư XD&PT NL Vinaconex) 7.645.154 764.515 382.258 6.498.381 6.396.381 102.000
2 Công ty CP Thủy điện Hoàng Anh -
Thanh Hóa 7.305.367 730.537 365.268 6.209.562 6.209.562
- Nhà máy thủy điện Bá Thước 1 1.566.615 156.661 78.331 1.331.622 1.331.622
- Nhà máy thủy điện Bá Thước 2 5.738.752 573.875 286.938 4.877.939 4.877.939
3 Nhà máy thủy điện Dốc Cáy (Công ty
CP ĐT&PT Điện Bắc Miền Trung) 3.652.826 365.283 182.641 3.104.902 2.289.632 777.020 38.250
4 Nhà máy thủy điện Bái Thượng (Công ty CP Thủy điện Bái Thượng)
627.705 62.770 31.385 533.549 533.549
5 Nhà máy thủy điện Trung Sơn (Công
ty TNHH MTV Thủy điện Trung Sơn) 6.471.014 647.101 323.551 5.500.362 5.449.362 51.000
6 Nhà máy thuỷ điện Thành Sơn (Công
ty TNHH Hà Thành) 197.634 19.763 9.882 167.989 167.989
7 Công ty CP Thủy điện Xuân Minh 2.643.884 264.388 132.194 2.247.302 1.119.094 1.077.207 51.000
8 Nhà máy thủy điện Sông Mực (Công
ty TNHH điện Sông Mực) 321.840 32.184 16.092 273.564 170.334 103.230
9 Nhà máy thủy điện Trí Năng (Công ty
CP Đầu tư Phát triển Thủy điện Trí Năng) 586.391 58.639 29.320 498.432 443.700 54.732
2
TT Đơn vị nộp tiền DVMTR/
(Lưu vực chi trả DVMTR)
Kế hoạch
chi năm
2020
Trong đó: Số
tiền
chi
trả
cho
01 ha
rừng
Ghi
chú Chi quản
lý (10%)
Trích dự
phòng (5%)
Tổng số
tiền chi trả
cho bên
cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó:
Chi trả cho
bên cung
ứng
DVMTR
năm 2020
Chi từ
nguồn thu
năm 2020
và vượt kế
hoạch thu
năm 2019
Chi từ
nguồn
tiền lãi
DVMTR
của các
chủ rừng
Điều tiết cho
lưu vực có
mức chi trả
thấp và hỗ trợ
công tác
BVR, chương
trình, dự án
10 Nhà máy thuỷ điện Trung Xuân -
Quan Sơn
Đã ký Hợp đồng nhưng
chưa có kế
hoạch phát điện 11
Nhà máy thuỷ điện Hồi Xuân, Quan
Hoá
II Số tiền chưa xác định được lưu vực 2.514.048 251.405 125.702 2.136.941 2.136.941
1 Cơ sở sản xuất và cung cấp nước
sạch 2.404.435 240.444 120.222 2.043.770 2.043.770
- Công ty Cổ phần cấp nước Thanh Hóa 1.751.611 175.161 87.581 1.488.869 1.488.869
Hỗ trợ công
tác Bảo vệ
rừng, chương
trình, dự án
- Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh
môi trường nông thôn Thanh Hóa 211.664 21.166 10.583 179.915 179.915
- Tổng công ty Đầu tư Xây dựng và
Thương mại Anh Phát - CTCP 416.000 41.600 20.800 353.600 353.600
-
Chi nhánh Công ty TNHH Xây dựng
và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình
Minh - tại Thanh Hóa
14.600 1.460 730 12.410 12.410
- Công ty Cổ phần Bến En Xanh 10.560 1.056 528 8.976 8.976
2 Cơ sở kinh doanh dịch vu du lịch 3.000 300 150 2.550 2.550
- Vườn quốc gia Bến En 3.000 300 150 2.550 2.550
3
Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử
dung nước trực tiếp từ nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
106.612 10.661 5.331 90.620 90.620
- Công ty Cổ phần Mía đường Lam
Sơn 55.000 5.500 2.750 46.750 46.750 Hỗ trợ công
tác Bảo vệ rừng,
chương
trình, dự án
- Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Thanh
Hóa 18.000 1.800 900 15.300 15.300
- Công ty Cổ phần Giấy và bao bì In báo 560 56 28 476 476
3
TT Đơn vị nộp tiền DVMTR/
(Lưu vực chi trả DVMTR)
Kế hoạch
chi năm
2020
Trong đó: Số
tiền
chi
trả
cho
01 ha
rừng
Ghi
chú Chi quản
lý (10%)
Trích dự
phòng (5%)
Tổng số
tiền chi trả
cho bên
cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó:
Chi trả cho
bên cung
ứng
DVMTR
năm 2020
Chi từ
nguồn thu
năm 2020
và vượt kế
hoạch thu
năm 2019
Chi từ
nguồn
tiền lãi
DVMTR
của các
chủ rừng
Điều tiết cho
lưu vực có
mức chi trả
thấp và hỗ trợ
công tác
BVR, chương
trình, dự án
- Công ty TNHH Duyệt Cường 4.680 468 234 3.978 3.978
Hỗ trợ công
tác Bảo vệ
rừng, chương
trình, dự án
- Công ty TNHH Trần Anh 1.260 126 63 1.071 1.071
- Công ty TNHH Hải Sâm 2.000 200 100 1.700 1.700
- Công ty cổ phần Giấy Lam Sơn
Thanh Hóa 750 75 38 638 638
- Công ty TNHH XD và TM Trường
Thành 9.800 980 490 8.330 8.330
- Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh -
CTCP 202 20 10 171 171
- Công ty CP TMVT&CBHS Long Hải 14.361 1.436 718 12.207 12.207
III
Số tiền 5% từ quỹ dự phòng năm
2019 chưa chi chuyển sang chi điều
tiết cho các lưu vực có mức chi trả
DVMTR bình quân thấp
1.249.457 1.249.457 1.249.457
Điều tiết
cho các lưu vực có mức
chi trả
DVMTR bình quân
thấp
IV Lãi tiền gửi (Lãi tiền gửi vốn điều lệ) 260.000 260.000
1
Phụ lục III: CHI TIẾT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020 CHO CÁC CHỦ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Bên cung ứng DVMTR
Diện tích
cung ứng
DVMTR (ha)
Diện tích
quy đổi
theo hệ số
K = 1 (ha)
Số
lượng (hộ/nhóm
hộ)
Tổng số tiền
chi trả cho
bên cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó: Ghi chú
Chi trả cho bên
cung ứng
DVMTR
Điều tiết cho lưu
vực thấp và hỗ
trợ chương trình,
dự án
TỔNG CỘNG (I+II) 28.420.440 25.034.043 3.386.397
I CHI TRẢ CHO BÊN CUNG ỨNG DVMTR 25.034.043 25.034.043
1 Lưu vực trên dòng sông Chu 10.136.832 10.136.832
Căn cứ kết quả xác
định diện tích rừng, chủ
rừng và số tiền thực tế
thu được trong năm ở
từng lưu vực để thanh
toán cho các chủ rừng
1.1 Lưu vực Thủy điện Dốc Cáy (Thủy điện bậc thang) 26.127,0 26.127,0 3.104.902 3.104.902
- Chủ rừng là tổ chức 11.444,4 11.444,4 1.360.033 1.360.033
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 14.682,7 14.682,7 1.744.869 1.744.869
1.2 Lưu vực Thủy điện Cửa Đạt (Thủy điện bậc thang) 43.778,2 43.778,2 6.498.381 6.498.381
- Chủ rừng là tổ chức 28.464,2 28.464,2 4.225.192 4.225.192
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 15.314,0 15.314,0 2.273.188 2.273.188
1.3 Lưu vực Thủy điện Bái Thượng 89.724,7 89.724,7 533.549 533.549
- Chủ rừng là tổ chức 37.549,7 37.549,7 223.290 223.290
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 52.175,0 52.175,0 310.259 310.259
2 Lưu vực trên dòng sông Mã 11.877.913 11.877.913
2.1 Lưu vực Thủy điện Trung Sơn (thủy điện bậc thang) 64.804,2 64.804,2 5.500.362 5.500.362
- Chủ rừng là tổ chức 24.641,9 24.641,9 2.091.517 2.091.517
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 40.162,4 40.162,4 3.408.846 3.408.846
2.2 Lưu vực Thủy điện Bá Thước 1 (thủy điện bậc thang) 229.003,2 229.003,2 1.331.622 1.331.622
2
TT Bên cung ứng DVMTR
Diện tích
cung ứng
DVMTR (ha)
Diện tích
quy đổi
theo hệ số
K = 1 (ha)
Số
lượng (hộ/nhóm
hộ)
Tổng số tiền
chi trả cho
bên cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó: Ghi chú
Chi trả cho bên
cung ứng
DVMTR
Điều tiết cho lưu
vực thấp và hỗ
trợ chương trình,
dự án
- Chủ rừng là tổ chức 76.631,5 76.631,5 445.602 445.602
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 152.371,7 152.371,7 886.021 886.021
2.3 Lưu vực Thủy điện Bá Thước 2 265.114,9 265.114,9 4.877.939 4.877.939
- Chủ rừng là tổ chức 89.075,8 89.075,8 1.638.935 1.638.935
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 176.039,2 176.039,2 3.239.004 3.239.004
2.4 Lưu vực Thủy điện Thành Sơn 167.989 167.989
3 Lưu vực thủy điện Sông Mực 17.564,6 17.564,6 273.564 273.564
- Chủ rừng là tổ chức 13.767,3 13.767,3 214.423 214.423
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 3.797,3 3.797,3 59.141 59.141
4 Lưu vực Thủy điện Trí Năng 3.402,1 3.402,1 498.432 498.432
- Chủ rừng là tổ chức 3.174,5 3.174,5 465.080 465.080
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 227,7 227,7 33.352 33.352
5 Lưu vực thủy điện Xuân Minh 3.344,8 67.553,4 2.247.302 2.247.302
Chủ rừng là tổ chức 3.108,4 32.183,5 1.070.648 1.070.648
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân; công đồng dân cư
thôn; UBND xã đang tạm quản lý 236,4 35.370,0 1.176.654 1.176.654
II HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ ĐIỀU
TIẾT CHO LƯU VỰC CÓ ĐƠN GIÁ CHI TRẢ THẤP 3.386.397 3.386.397
1
Hỗ trợ công tác bảo vệ, phát triển rừng, các chương
trình, dự án từ tiền DVMTR không xác định được
lưu vực.
2.136.941 2.136.941
3
TT Bên cung ứng DVMTR
Diện tích
cung ứng
DVMTR (ha)
Diện tích
quy đổi
theo hệ số
K = 1 (ha)
Số
lượng (hộ/nhóm
hộ)
Tổng số tiền
chi trả cho
bên cung ứng
DVMTR
năm 2020
Trong đó: Ghi chú
Chi trả cho bên
cung ứng
DVMTR
Điều tiết cho lưu
vực thấp và hỗ
trợ chương trình,
dự án
1.1
Tuyên truyền, phổ biến chính sách, nâng cao năng lực
thực thi chính sách chi trả DVMTR tại các dịa phương,
đơn vị
473.941 473.941
Ban quản lý Quỹ
BVPTR thực hiện theo
quy định của Luật Đấu
thầu năm 2013; Nghị
định số 63/ 2014/NĐ-
CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
+ Biên tập, sản xuất phóng sự truyền hình và phát thanh về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh 343.941 343.941
+ Biên tập và đăng tin bài tuyên truyền chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên báo (6 bài) 30.000 30.000
+
Biên tập, in ấn, cấp phát sản phẩm truyền thông (cặp sách/ vở
học sinh) cho học sinh một số trường phổ thông tại các địa
phương vùng chi trả DVMTR. 100.000 100.000
1.2
Hỗ trợ lực lượng Kiểm lâm thực hiện công tác tuyên
truyền; tuần tra, bảo vệ rừng và phối hợp rà soát trạng
thái rừng, chủ rừng trên địa bàn các huyện, xã phục vụ
công tác chi trả DVMTR (dự kiến gồm: Chi cục Kiểm lâm và
các Hạt Kiểm lâm: Mường Lát, Thường Xuân, Quan Sơn, Quan Hóa,
Bá Thước, Như Xuân, Như Thanh, Lang Chánh)
670.000 670.000
Giao Sở Nông nghiệp
và PTNT chỉ đạo Chi
cục Kiểm lâm xác định
đơn giá, định mức và
dự toán chi tiết để trình
cấp thâm quyền phê
duyệt, thực hiện
1.3
Hỗ trợ cây giống phục vụ trồng cây phân tán, cây cảnh
quan tại các địa phương (Huyện Bá Thước, Thường Xuân)
trong lưu vực chi trả DVMTR (dự kiến khoảng 1.760 cây;
loài cây: Giổi ăn hạt, Sao đen, Lát hoa, Sấu; cây giống phải đạt
tiêu chuân xuất vườn theo đung quy định của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, UBND tỉnh).
993.000 993.000
Ban quản lý Quỹ
BV&PTR, UBND huyện
Bá Thước, UBND huyện
Thường Xuân lựa chon
hình thức, cách thức theo
quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ và quy định
của pháp luật hiện hành
2 Điều tiết cho bên cung ứng DVMTR ở các lưu vực,
nơi có mức chi trả bình quân thấp 1.249.457 1.249.457
Ban quản lý Quỹ thực
hiện theo phê duyệt của
Hội đồng quản lý Quỹ
1
Phu luc IV: DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ BAN QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN
RỪNG VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THANH HÓA - NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Nội dung Số tiền Ghi chú
A TỔNG THU 3.456.586,2
B CHI QUẢN LÝ 2.849.406,3
B.1 Chi thường xuyên 2.243.586,4
I Chi lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ 1.289.436,4
1 Chi phu cấp kiêm nhiệm cho Hội đồng quản lý và Ban
kiểm soát Quỹ 49.992,0 Phụ biểu IV.1
2 Chi lương, phu cấp theo quy định cho cán bộ Ban quản
lý Quỹ 1.149.444,4
- Tiền lương, phụ cấp chức vụ 930.724,2
Sở Nông nghiệp và
PTNT căn cứ điều lệ, vị
trí việc làm, số lượng
người làm việc trong
tổng biên chế được giao
để phê duyệt và chịu
trách nhiệm trước pháp
luật, Chủ tịch UBND
tỉnh về những quyết định
của mình
- Các khoản đóng góp theo lương (23,5%) 218.720,2
3 Công tác phí khoán: 90.000,0
II Chi quản lý hành chính 553.390,0
1 Thanh toán tiền dịch vu công cộng 156.000,0
- Thanh toán dịch vụ công cộng 60.000,0
- Nhiên liệu (xăng, dầu) đi công tác 30.000,0
- Văn phòng phâm 60.000,0
- Mua sắm công cụ dụng cụ văn phòng (500.000 đồng/tháng
*12tháng) 6.000,0
2 Hội nghị, họp của Hội đồng Quỹ, Ban quản lý Quỹ 13.090,0
a Họp của Hội đồng Quỹ, Ban quản lý Quỹ (dự kiến 02 hội
nghị/năm) 10.740,0
Chế độ chi hội nghị
thực hiện theo quy
định của Bộ Tài
chính, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh b Hội nghị cán bộ, viên chức, công chức: 2.350,0
3 Công tác phí 48.000,0
- Chi công tác phí 12 tháng 48.000,0
4 Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên 286.300,0
- Mua sắm tài sản 61.500,0
Thực hiện theo dự
toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt
- Mua phần mềm diệt virut 4.800,0
- Mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị 50.000,0
- Sửa chữa trụ sở làm việc mới được bàn giao (Tầng 5, Sở Nông
nghiệp PTNT) 155.000,0
2
TT Nội dung Số tiền Ghi chú
- Sửa chữa xe ô tô 15.000,0
5 Chi khác 50.000,0
III Chi chuyên môn, nghiệp vụ 400.760,0
1
Chi phí xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR năm
2019 cho các chủ rừng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng,
UBND xã theo Điều 62, Nghị định 156 tại các huyện (08
huyện)
101.960,0 Phụ biểu IV.2
2
Chi phí xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR năm
2019 cho các chủ rừng Tổ chức theo Điều 63, Nghị định
156 (25 đơn vị)
77.800,0 Phụ biểu IV.3
3
Chi phí rà soát, cập nhật số liệu, bản đồ chi trả DVMTR
năm 2020 theo kết quả theo dõi diễn biến rừng (Điều 61,
Nghị định 156): những xã có biến động lớn (dự kiến khoảng
30 xã)
96.000,0
Bình quân xây dựng cho 01 xã 3.200,0
- Khoán tiền xăng xe (1.500 đồng/km*bình quân 100 km/xã*02
người) 300,0
- Khoán tiền ăn (02 người *03 ngày*200.000 đ người/ngày) 1.200,0
- Khoán tiền phòng nghỉ (300.000 đ/người/đêm *01 phòng/ ngày
*02 đêm *02 người) 1.200,0
- In ấn bản đồ cho cấp xã (01 bộ) 500,0 4 Chi phí dịch vu thanh toán, ủy thác cho Bưu điện 125.000,0
B.2 Chi không thường xuyên 605.819,9
1
Xác định ranh giới lưu vực và lập hồ sơ chi trả DVMTR đến
từng chủ rừng (hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng,…) tại lưu
vực nhà máy thủy điện Trung Xuân, huyện Quan Sơn.
605.819,9 Phụ biểu IV.4
C CHÊNH LỆCH THU-CHI (kết thuc năm Kế hoạch, căn cứ số
liệu thu thực tế để trích lập và chi các Quỹ theo quy định). 607.179,9
1
Phu biểu IV.1: DỰ TOÁN KINH PHÍ
PHỤ CẤP HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ VÀ BAN KIỂM SOÁT QUỸ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Cấp bậc chức vụ Lương cơ
bản 2020
Tỷ lệ phụ cấp
so với lương
cơ bản
Số tháng (tháng)
Thành tiền Ghi
chú
TỔNG CỘNG 49.992
1 Chủ tịch Hội đồng 1.490
0,5 6 4.470
1.600 6 4.800
2 PCT Hội đồng 1.490
0,4 6 3.576
1.600 6 3.840
3 Ủy viên 1.490
0,3 6 2.682
1.600 6 2.880
4 Ủy viên 1.490
0,3 6 2.682
1.600 6 2.880
5 Ủy viên 1.490
0,3 6 2.682
1.600 6 2.880
6 Ủy viên 1.490
0,3 6 2.682
1.600 6 2.880
7 Ủy viên 1.490
0,3 6 2.682
1.600 6 2.880
8 Thành viên BKS 1.490
0,2 6 1.788
1.600 6 1.920
9 Thành viên BKS 1.490
0,2 6 1.788
1.600 6 1.920
1
Phu biểu IV.2: Kế hoạch và dự toán kinh phí xác định diện tích rừng được chi trả
DVMTR năm 2019 cho các chủ rừng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng, UBND xã
theo Điều 62, Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C (1) (2) (3)=(1)*(2)
TỔNG CỘNG 101.960
I Huyện Mường Lát (08 xã) 17.420
1 Nhóm 1: (03 xã) 6.170
- Khoán tiền ăn (5 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 10 200 2.000
- Khoán tiền phòng nghỉ (4 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 8 300 2.400
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.770
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 3 xã * 2 người) Km 180 1,5 270
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 250 km/người
* 2 lượt) Km 1000 1,5 1.500
2 Nhóm 2: (03 xã) 6.170
- Khoán tiền ăn (5 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 10 200 2.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: (4 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 8 300 2.400
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.770
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 3 xã * 2 người) Km 180 1,5 270
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 250 km/người
* 2 lượt) Km 1000 1,5 1.500
3 Nhóm 3: (02 xã) 5.080
- Khoán tiền ăn (4 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 8 200 1.600
- Khoán tiền phòng nghỉ (3 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 6 300 1.800
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.680
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 2 xã * 2 người) Km 120 1,5 180
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 250 km/người
* 2 lượt) Km 1000 1,5 1.500
II Huyện Quan Hóa (15 xã) 22.980
1 Nhóm 1: (05 xã) 7.660
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.260
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 5 xã * 2 người) Km 300 1,5 450
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 135 km/người
* 2 lượt) Km 540 1,5 810
2 Nhóm 2: (05 xã) 7.660
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.260
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 5 xã * 2 người) Km 300 1,5 450
2
TT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 135 km/người
* 2 lượt) Km 540 1,5 810
3 Nhóm 3: (05 xã) 7.660
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.260
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 5 xã * 2 người) Km 300 1,5 450
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 135
km/người * 2 lượt) Km 540 1,5 810
III Huyện Bá Thước (17 xã) 22.980
1 Nhóm 1: (06 xã) 7.690
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.290
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 6 xã * 2 người) Km 360 1,5 540
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 125
km/người * 2 lượt) Km 500 1,5 750
2 Nhóm 2: (05 xã) 7.600
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.200
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 5 xã * 2 người) Km 300 1,5 450
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 125 km/người *
2 lượt) Km 500 1,5 750
3 Nhóm 3: (06 xã) 7.690
- Khoán tiền ăn (7 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 14 200 2.800
- Khoán tiền phòng nghỉ (6 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 12 300 3.600
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.290
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 5 xã * 2 người) Km 360 1,5 540
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 125 km/người *
2 lượt) Km 500 1,5 750
IV Huyện Quan Sơn (12 xã), Thường Xuân (08 xã), Lang
Chánh (01 xã) 20.610
1 Nhóm 1: (07 xã) 6.870
- Khoán tiền ăn (6 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 12 200 2.400
- Khoán tiền phòng nghỉ (5 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 10 300 3.000
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.470
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người*140km/người
* 2 lượt) Km 560 1,5 840
2 Nhóm 2: (07 xã) 6.870
- Khoán tiền ăn (6 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 12 200 2.400
- Khoán tiền phòng nghỉ (5 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 10 300 3.000
3
TT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.470
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 140 km/người
* 2 lượt) Km 560 1,5 840
3 Nhóm 3: (07 xã) 6.870
- Khoán tiền ăn (6 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 12 200 2.400
- Khoán tiền phòng nghỉ (5 đêm * 2 người * 300.000 đ/người/đêm) Người 10 300 3.000
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.470
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 140 km/người *
2 lượt) Km 560 1,5 840
V Huyện Thường Xuân (07 xã), Thọ Xuân (01 xã), Triệu Sơn
(01 xã), Như Xuân (10 xã), Như Thanh (02 xã) 17.970
1 Nhóm 1: (07 xã) 5.990
- Khoán tiền ăn (5 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 10 200 2.000
- Khoán tiền phòng nghỉ (4 đêm*2 người*300.000đ/người/đêm) Người 8 300 2.400
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.590
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 160 km/người
* 2 lượt) Km 640 1,5 960
2 Nhóm 2: (07 xã) 5.990
- Khoán tiền ăn (5 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 10 200 2.000
- Khoán tiền phòng nghỉ (4 đêm*2 người*300.000 đ/người/đêm) Người 8 300 2.400
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.590
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 160
km/người * 2 lượt) Km 640 1,5 960
3 Nhóm 3: (07 xã) 5.990
- Khoán tiền ăn (5 ngày * 2 người * 200.000 đ/người/ngày) Ngày 10 200 2.000
- Khoán tiền phòng nghỉ (4 đêm * 2 người * 300.000
đ/người/đêm) Người 8 300 2.400
- Khoán xăng xe máy (1.500 đ/km) 1.590
Đi trong nội huyện (30 km/người/xã * 7 xã * 2 người) Km 420 1,5 630
Từ TP. Thanh Hóa đến trung tâm huyện (2 người * 160
km/người * 2 lượt) Km 640 1,5 960
1
Biểu IV.3: Kế hoạch và dự toán xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR năm
2019 cho các chủ rừng Tổ chức theo Điều 62, Nghị định 156/2018/NĐ-CP
ngày16/11/2018 của Chính phủ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C (1) (2) (3)=(1)*(2)
TỔNG CỘNG 77.800
I Công tác phí 70.000
1 Đợt 1: (03 đơn vị) 16.000
- Khoán tiền ăn: 7 ngày * 5 người * 200.000 đ/người/ngày Ngày 35 200 7.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: 6 đêm * 5 người * 300.000 đ/người/đêm Người 30 300 9.000
2 Đợt 2: (06 đơn vị) 16.000
- Khoán tiền ăn: 7 ngày * 5 người * 200.000 đ/người/ngày Ngày 35 200 7.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: 6 đêm * 5 người * 300.000 đ/người/đêm Người 30 300 9.000
3 Đợt 3: (04 đơn vị) 16.000
- Khoán tiền ăn: 7 ngày * 5 người * 200.000 đ/người/ngày Ngày 35 200 7.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: 6 đêm * 5 người * 300.000 đ/người/đêm Người 30 300 9.000
4 Đợt 4: (04 đơn vị) 13.500
- Khoán tiền ăn: 6 ngày * 5 người * 200.000 đ/người/ngày Ngày 30 200 6.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: 5 đêm * 5 người * 300.000 đ/người/đêm Người 25 300 7.500
5 Đợt 3: (04 đơn vị) 8.500
- Khoán tiền ăn: 4 ngày * 5 người * 200.000 đ/người/ngày Ngày 20 200 4.000
- Khoán tiền phòng nghỉ: 3 đêm * 5 người * 300.000 đ/người/đêm Người 15 300 4.500
II Tiền xăng xe ô tô (2.170 km * 18 lít/100km * 20.000 đ/lít) Km 390 20 7.800
1
Phu biểu IV.4: KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT XÁC ĐỊNH RANH GIỚI LƯU VỰC VÀ LẬP HỒ SƠ CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐẾN TỪNG CHỦ RỪNG TẠI LƯU VỰC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN TRUNG XUÂN, HUYỆN QUAN SƠN
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) Đơn vị tính: Nghìn đồng.
TT Nội dung công việc, khoản mục chi phí
(Quy mô 100.000 ha) ĐVT
Khối
lượng
Định
mức Công
H.số
lương
theo
c.việc
Đ.giá theo
lương tối
thiểu
1.490.000đ
Thành tiền Căn cứ xây
dựng dự toán
TỔNG CỘNG 2.888,2 605.820
1 Chuẩn bị 69,2 15
- Thu thập tài liệu, bản đồ có liên quan C.trình 1 15 15,0 3,33 190.835 2.863
Quyết định số
487/2007/QĐ-
BNN của Bộ
trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Thông tư số
33/2018/TT-
BNNPTNT ngày
16/11/2018 của
Bộ Nông nghiệp
và PTNT
- Xây dựng đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí C.trình 1 8,8 8,8 5,42 310.608 2.733
- Thiết kế kỹ thuật C.trình 1 10 10,0 5,42 310.608 3.106
- Phóng, in bản đồ ngoại nghiệp (ra tỷ lệ 1/25.000) công/ha 52.000 0,00125 0,4 2,41 138.112 55
- Tập huấn thống nhất biện pháp kỹ thuật C/ng/năm 5 5 25,0 3,00 171.923 4.298
- Chuân bị vật tư, đời sống CT 1 10 10,0 3,00 171.923 1.719
2 Ngoại nghiệp 1.633,2 339.818
- Sơ thám và làm các thủ tục với địa phương xã 3 20 60,0 4,65 266.481 15.989
- Hop dân phổ biến kế hoạch rà soát chi trả DVMTR (lần 1) thôn 20 2 40,0 4,65 266.481 10.659
- Di chuyển quân trong lưu vực (5 người) công/km 20 0,2 20,0 3,99 228.658 4.573
- Điều tra, thu thập các yếu tố TN, dân sinh kinh tế tại ĐP
phương Huyện 1 22 22,0 3,06 175.362 3.858
- Rà soát xác định ranh giới Lưu vực Ha 52.000 0,02 1040,0 3,00 171.923 178.800
- Rà soát, xác định ranh giới các hộ gia đình trong lưu vực Hộ 300 0,2 60,0 3,00 171.923 10.315
- Hop dân thông qua kết quả rà soát chi trả DVMTR (lần 2) C.trình 1 15 15,0 4,98 285.392 4.281
- Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ ngoại nghiệp Ha 52.000 0,005 260,0 5,42 310.608 80.758
- Kiểm tra ngoại nghiệp Công 1.517 7% 106,2 4,65 266.481 28.298
- Chuyển quân và rut quân ngoại nghiệp ng/c.trình 5 2 10,0 3,99 228.658 2.287
2
TT Nội dung công việc, khoản mục chi phí
(Quy mô 100.000 ha) ĐVT
Khối
lượng
Định
mức Công
H.số
lương
theo
c.việc
Đ.giá theo
lương tối
thiểu
1.490.000đ
Thành tiền Căn cứ xây
dựng dự toán
3 Nội nghiệp 719,6 153.152
- Tính diện tích rừng được chi trả DVMTR Ha 52.000 0,001 52,0 2,41 138.112 7.182
Quyết định số
487/2007/QĐ-
BNN của Bộ
trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Thông tư số
33/2018/TT-
BNNPTNT ngày
16/11/2018 của
Bộ Nông nghiệp
và PTNT
- Nhập số liệu vào máy tính Biểu 20 0,05 1,0 3,99 228.658 229
- Tính toán thống kê các loại biểu Biểu 20 0,1 2,0 3,66 209.746 419
- Tính toán phân tích số liệu C.trình 1 22 22,0 4,65 266.481 5.863
- Viết báo cáo thuyết minh kết quả rà soát Báo cáo 1 40 40,0 4,65 266.481 10.659
- Số hoá và biên tập bản đồ thành quả (tỷ lệ 1/5.000) mảnh 20 25 500,0 3,63 208.027 104.013
- Kiểm tra nội nghiệp Công 617 15% 92,6 4,32 247.569 22.913
- In ấn, bàn giao tài liệu thành quả C.trình 1 10 10,0 3,27 187.396 1.874
4 Phuc vu (1/15*(Ngoại nghiệp + Nội nghiệp)) Công 2.353 1/15 156,8 4,03 230.950 36.224
5 Quản lý (12% số công (nội+ngoại nghiệp + chuẩn bị + phuc vu)) Công 2.579 12% 309,5 4,32 247.569 76.611