ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

38
Y BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số : 672/QĐ-UBND An Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 5 năm 2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 04/2008 QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng; Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 27 thàng 7 năm 2016của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 7/4/2009 của Thủ tướng Chính phphê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050; Căn cứ Quyết định số 2946/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh An Giang công nhận xã Vĩnh Bình là đô thị loại V;

Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT...

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 672/QĐ-UBND An Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình,

huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 5 năm

2015 về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính

phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số

04/2008 QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng; Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng

quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 27 thàng 7 năm 2016của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 7/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2946/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh An Giang công nhận xã Vĩnh Bình là đô thị loại V;

2

Xét đề nghị của Giám Đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 763/TTr-SXD ngày 21 tháng 3 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030, do Viện quy hoạch Đô thị và nông thôn Quốc gia lập tháng 3/2019, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030.

2. Phạm vi, Ranh giới lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu: gồm toàn phần ranh giới hành chính đô thị Vĩnh Bình và

được giới hạn như sau: - Phía Bắc: giáp xã Bình Chánh, huyện Châu Phú; - Phía Nam: giáp xã Vĩnh Nhuận và xã Tân Phú; - Phía Đông: giáp xã Vĩnh Hanh; - Phía Tây: giáp xã Vĩnh An.

3. Quy mô: 3.1. Dự báo quy mô phát triển dân số: - Dân số hiện trạng: 10.193 người. - Năm 2020, dân số toàn đô thị: 11.200 người. - Năm 2030, dân số toàn đô thị: 12.500 người. 3.2. Quy mô đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn đô thị là 4092,89 ha: - Năm 2020, đất xây dựng đô thị là 357,08 ha. Trong đó + Đất dân dụng là 111,02 ha, chỉ tiêu 99,13m2/người. + Đất ngoài dân dụng là 246,06 ha.

- Năm 2030, đất xây dựng đô thị là 511,22 ha. Trong đó: + Đất dân dụng là 180,24 ha, chỉ tiêu 144.19m2/người; + Đất ngoài dân dụng là 330,98 ha.

4. Tính chất: - Là đô thị loại V; là đô thị có ý nghĩa quan trọng về giao thương kinh tế,

chính trị, văn hóa, du lịch kết nối giao thông vận tải đường bộ và đường thủy trên tuyến đường tỉnh 941 và đường tỉnh 947 của huyện Châu Thành.

- Là đô thị sinh thái với trung tâm nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực sản xuất, nông – thủy sản, thực phẩm, dược phẩm, thức ăn chăn nuôi, nhiên liệu sinh học...

3

5. Mục tiêu: - Tạo sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, xây dựng đô thị thành

trung tâm phát triển về kinh tế, hành chính, văn hóa – giáo dục, du lịch, dịch vụ - làm đòn bẩy thúc đẩy kinh tế - xã hội của huyện Châu Thành.

- Đảm bảo phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế vị trí địa lý của khu vực nhằm thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn, cùng với thị trấn An Châu thực hiện tốt vai trò đô thị động lực của huyện.

- Cụ thể hóa quy hoạch vùng tỉnh An Giang, đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ nhu cầu đầu tư cụ thể phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của huyện Châu Thành.

- Làm cơ sở để các tổ chức, đơn vị triển khai lập các dự án đầu tư xây dựng và là pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng phát triển của thị trấn theo quy hoạch được duyệt.

6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

TT Chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn đô thị loại V

I Chỉ tiêu sử dụng đất - đất dân dụng m2/người 60-80 Đất đơn vị ở m2/người 60-80 Đất công trình công cộng dịch vụ đô thị m2/người ≥3,5 Đất công trình công cộng cấp khu ở m2/người ≥1,5 Đất cây xanh CC đô thị ngoài đơn vị ở m2/người ≥4 Đất giao thông đô thị m2/người ≥7

II Chỉ tiêu hạ tầng Kỹ thuật Mật độ đường phố (cấp đường khu vực) km/km2 ≥6,5 Tỷ lệ đất giao thông (cấp đường khu vực) (%) ≥13 Cấp nước sinh hoạt l/ng/ngđ 80-100 Mật độ đường cống thoát nước chính Km/ km2 3-3,5 VSMT (rác thải) Kg/ng/ng.đêm 0,8-0,9 Cấp điện sinh hoạt KW/người/năm 400-1000 Cấp điện cơ quan, công trình công cộng % phụ tải SH 30 Cấp điện CN nhỏ, TTCN KW/ha 120-200

7. Định hướng phát triển không gian đô thị: 7.1. Mô hình phát triển đô thị: Mô hình phát triển cho đô thị Vĩnh Bình là “Phát triển trọng tâm theo

tuyến” để: - Khai thác được lợi thế các trục đường hiện có (ĐT 941 và ĐT 947) cùng

với điều kiện hiện trạng của đô thị. - Giao thông đô thị và giao thông đối ngoại mạch lạc, an toàn. - Không gian đô thị được phát triển tập trung, đồng bộ, khai thác được cảnh quan

hiện hữu và thuận tiện cho việc tạo dựng giá trị cảnh quan mới cho đô thị.

4

- Tiết kiệm quỹ đất, hiệu quả trong đầu tư, phát triển. 7.2. Định hướng phân khu các khu vực phát triển: Toàn đô thị Vĩnh Bình diện tích 4.092,89 ha được chia thành 3 phân khu

phát triển, làm cơ sở quản lý, lập quy hoạch chi tiết theo từng phân khu:

7.2.1. Phân Khu 1: Khu Đô thị Thương mại, dịch vụ và Tiểu thủ công nghiệp mới phía Bắc

a. Phạm vi: Nằm phía Bắc kênh Mặc Cần Dưng, phía Tây và Tây Bắc giáp kênh Ba Thê, phía Nam giáp kênh Mặc Cần Dưng, phía Đông là cụm TTCN mới.

b. Quy mô diện tích: 99,82 ha c. Dân số: Hiện trạng 1.053 dân, đến năm 2030 khoảng 1.500 dân d. Chức năng phát triển: Là Khu đô thị mới với các chức năng phát triển là

TMDV, TTCN và các khu ở trên cơ sở khai thác các trục giao thông phát triển mới kết nối từ tuyến đường tỉnh ĐT 947 và các trục chính đô thị nối kết qua kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê. Cụ thể:

- Đối với khu ở hiện hữu bám dọc đường tỉnh 947, hiện trạng xây dựng công trình còn thưa thớt, chủ yếu là nhà bán kiên cố, vì vậy cần cải tạo và quản lý xây dựng nhà ở mới trên trục này trên cơ sở tận dụng các ô đất trống xen kẹt và đảm bảo lộ giới đường theo quy hoạch, ưu tiên xây dựng các nhà liền kề có mặt tiền lớn kết hợp dịch vụ kinh doanh gắn với mặt đường.

- Đối với khu dân cư bám dọc theo tuyến kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê, hiện trạng xây dựng mật độ còn thấp, chủ yếu nhà tạm và bán kiên cố, vì vậy cần cải tạo và quản lý xây dựng dọc theo hai bờ kênh, ưu tiên xây dựng hệ thống kè kết hợp cây xanh công viên và đường giao thông nhằm khai thác yếu tố cảnh quan cho đô thị và đảm bảo vận tải hàng hóa.

- Tại khu vực ngã 3 kênh Mặc Cần Dưng với kênh Ba Thê phát triển mới trung tâm thương mại dịch vụ gắn với chợ nông sản với quy mô 1,67 ha.

- Khai thác lợi thế trục đường nối từ khu vực UBND xã Vĩnh Bình hiện tại qua kênh Mặc Cần Dưng nối kết đến tuyến đường 947 hiện hữu sẽ phát triển quỹ đất hai bên đường để hình thành trục hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở dạng shophouse với tổng quy mô 1,88 ha và chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp phạm vi từ tuyến trục này đến tuyến đường tỉnh 947 hiện hữu để phát triển các khu ở mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ với tổng quy mô đất đơn vị ở mới là 3,29 ha.

- Trên cơ sở công ty TNHH 1 thành viên lương thực Vĩnh Bình của tập đoàn Lộc Trời tiếp tục phát triển mở rộng thành cụm TTCN với ngành nghề chủ đạo gắn với nông thủy sản với quy mô khoảng 50 ha.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải đô thị quy mô 0,52 ha và trạm xử lý nước thải công nghiệp quy mô 0,66ha.

5

7.2.2. Phân khu 2: Khu đô thị trung tâm a. Phạm vi: Nằm phía Nam kênh Mặc Cần Dưng, phía Bắc giáp kênh Mặc

Cần Dưng, phía Nam giáp kênh Đòn Dong, phía Đông giáp tuyến đường tránh đường tỉnh 941, phía Tây giáp kênh Ba Thê.

b. Quy mô diện tích: 86,85 ha c. Dân số: Hiện trạng 2.850 dân, đến năm 2030 khoảng 4.000 dân d. Chức năng phát triển: Là khu vực cửa ngõ phía Nam đô thị Vĩnh Bình, Sẽ

phát triển trên cơ sở nền tảng của khu trung tâm hành chính, văn hóa giáo dục, y tế, hiện hữu, đất ở hiện hữu.

- Bố trí khu hành chính mới cho đô thị tại trục đường chính mới với quy mô diện tích: 1,47 ha để đảm bảo tổ hợp đầy đủ các cơ quan hành chính cho việc hình thành thị trấn Vĩnh Bình (UBND, HĐND, công an…).

- Phát triển mới khu Trung tâm thể dục thể thao – sân bóng mới cho đô thị với quy mô: 1,87 ha để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt TDTT cũng như tổ chức các sự kiện văn hóa, TDTT cho đô thị.

- Phát triển mới khu Trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp tại Khu vực ngã ba kênh Ba Thê với kênh Thanh Niên với quy mô: 1,2 ha.

- Giữ nguyên vị trí các công trình Y tế, giáo dục hiện hữu chỉ nâng cấp, cải tạo và chỉnh trang.

- Các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Ba Thê, kênh Thanh Niên và dọc đường tỉnh ĐT 947, ĐT 941 sẽ được giữ lại để cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng, ưu tiên ô đất trống xen kẽ để trồng cây xanh, tạo vườn hoa, sân chơi …

- Phát triển các khu ở mới với tổng diện tích: 22,01 ha với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ; trong đó chủ yếu nhà ở mật độ thấp như: nhà vườn, biệt thự… Tại các trục đường chính ưu tiên xây dựng nhà liền kề kết hợp dịch vụ thương mại (nhà ở dạng shophouse).

- Bố trí cây xanh công viên dọc hai tuyến kênh Ba Thê, kênh Thanh Niên làm trục không gian mở đồng thời đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân khu vực.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải quy mô 0,53 ha và bến xe đối ngoại quy mô 0,5 ha.

7.2.3. Phân khu 3: Khu nông nghiệp đô thị sinh học công nghệ cao a. Phạm vi: Vị trí nằm bao quanh phân khu 1 và 2. Là toàn bộ khu vực còn lại

của đô thị Vĩnh Bình. b. Quy mô diện tích: 3.906,22 ha c. Dân số: Hiện trạng 6.290 dân, đến năm 2030 khoảng 7.000 dân d. Chức năng phát triển: Giữ nguyên vị trí Khu Nông nghiệp sinh học công

nghệ cao đang được đầu tư xây dựng. Coi đây là hạt nhân để thúc đẩy phát triển nông nghiệp cho toàn đô thị.

6

- Đối với các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Cũ, kênh Tào Lê, kênh Bửu Liêm, đây là khu dân cư hiện hữu gắn với sản xuất nông nghiệp lâu đời. Với khu vực này sẽ không phát triển khu ở mới, chủ yếu tập trung nâng cấp và cải tạo, bố trí các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội còn thiếu.

- Đối với các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Đòn Dong về phía Đông, kênh Tào Lê về phía Đông Nam có chất lượng môi trường sống thấp, chủ yếu là nhà tạm, khó đáp ứng được các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Vì vậy từng bước di dời vào các khu ở mới tập trung của đô thị.

- Còn lại là vùng đất chuyên canh sản xuất lúa và rau màu, chăn nuôi, thủy sản có tổng diện tích: 3.325,07 ha. Sẽ được ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ hạt nhân là Khu Nông nghiệp sinh học công nghệ cao để nâng cao năng xuất, giảm giá thành sản xuất. Đây sẽ là khu vực cung cấp các mặt hàng nông thủy sản cho đô thị và vùng phụ cận.

8. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội 8.1. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế a. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Tập trung khai thác thế mạnh của địa phương để đẩy mạnh phát triển công

nghiệp - TTCN gắn với nông nghiệp. - Cần mở rộng quỹ đất TTCN gắn với chế biến nông thủy sản trên cơ sở nền

tảng công ty TNHH 1 thành viên lương thực Vĩnh Bình của tập đoàn Lộc Trời.

b. Thương mại dịch vụ: - Nâng cấp mở rộng Khu thương mại gắn với chợ Vĩnh Bình và TTTM

Vương Thắng. Đồng thời quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trao đổi mua bán kinh doanh.

- Đầu tư xây dựng Khu chợ nông sản gắn với thương mại dịch vụ đầu mối phía Bắc kênh Mặc Cần Dưng và phía Nam kênh Ba Thê với quy mô 1,67 ha.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện dụng trên địa bàn.

c. Nông thủy sản: - Cần tập trung hoàn thiện giai đoạn đầu Khu nông nghiệp sinh học công nghệ

cao và tiến tới mở rộng vùng sản xuất, ứng dụng nông nghiệp sinh học công nghệ cao.

- Tiếp tục mở rộng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong các giai đoạn quy hoạch.

- Khuyến khích phát triển các loại hình kinh tế tập thể (tổ hợp tác) để thực hiện các mô hình liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp.

7

8.2. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội a. Cơ quan, công sở Hệ thống các công trình cơ quan, trụ sở sẽ được đầu tư xây dựng mới nhằm

đáp ứng nhu cầu làm việc, tạo dựng bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị đồng thời đảm bảo quy mô để hình thành thị trấn Vĩnh Bình. Khu hành chính mới gắn với trục đường chính mới với quy mô 1,47 ha (tại phía Nam đường tỉnh 941).

b. Công trình y tế, chăm sóc sức khỏe Định hướng giữ nguyên vị trí và quy mô trạm y tế chỉ nâng cấp chất lượng cơ

sở hạ tầng để đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho người dân đô thị. c. Công trình giáo dục – đào tạo: Cải tạo, nâng cấp các trường hiện có đồng thời phát triển thêm một trường

liên cấp với quy mô khoảng 0,4 ha tại phía Nam đô thị để đáp ứng nhu cầu cho người dân đô thị, người lao động đến làm việc và sinh sống khi cụm TTCN và Khu sinh học nông nghiệp công nghệ cao hình thành và hoạt động.

d. Công trình văn hóa – TDTT và cây xanh - Xây dựng mới khu trung tâm TDTT – sân bóng đá với quy mô 1,87ha. - Định hướng quy hoạch xây dựng mới hệ thống cây xanh hợp lý, gắn kết với

các giá trị cảnh quan của các tuyến kênh rạch (Kênh Ba Thê, Mặc Cần Dưng, Thanh Niên…) và trong lõi các Khu ở nhằm hướng tới phát triển đô thị xanh.

9. Tổ chức không gian và thiết kế đô thị: 9.1. Phân vùng kiến trúc, cảnh quan Phân thành 03 vùng cảnh quan chính: - Vùng kiến trúc cảnh quan (KTCQ) đô thị hiện hữu: Khu vực này chủ yếu

tập trung vào nâng cấp, cải tạo và chỉnh trang các công trình xuống cấp, các công trình xây mới có tầng cao trung bình không vượt quá 7 tầng.

- Vùng KTCQ khu vực đô thị phát triển mới: khai thác phát triển nhằm tạo lập và hoàn thiện các khu chức năng đô thị và các khu ở mới.

- Vùng cảnh quan khu vực sinh thái nông nghiệp: toàn bộ không gian mở bao bọc toàn đô thị, sẽ được gìn giữ, phát huy giá trị góp phần tăng giá trị cảnh quan và môi trường.

Ngoài ra, các công trình có giá trị lịch sử, văn hoá, tín ngưỡng như: nhà thờ Vĩnh Bình, nhà nguyện, hạn chế xây dựng mới, cần khoanh vùng và có vành đai bảo vệ tránh bị xâm phạm.

9.2. Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị

a. Các khu trung tâm

8

- Khu trung tâm hành chính tổ chức tại vị trí mới nằm về phía Nam kênh Thanh Niên.

- Khu trung tâm văn hóa TDTT phát triển mới nằm cận kề với khu hành chính mới về phía Nam.

- Khu trung tâm y tế, giáo dục đào tạo giữ nguyên vị trí hiện hữu. b. Khu vực cửa ngõ đô thị - Tổ chức 03 cửa ngõ chính vào đô thị: + Khu cửa ngõ phía Đông: Hướng từ phía Đông theo đường tỉnh 941 vào

Khu trung tâm đô thị, tại khu vực nút giao giữa tuyến đường tỉnh 941 với tuyến đường vòng cung (tuyến tránh đường tỉnh 941).

+ Khu cửa ngõ phía Tây tại phía đầu cầu qua kênh Ba Thê hướng từ xã Vĩnh An vào Khu trung tâm đô thị.

+ Khu vực cửa ngõ phía Bắc tại khu vực nút giao giữa tuyến đường tỉnh 947 với tuyến đường trục trung tâm đô thị.

c. Tổ chức các trục không gian chính, quảng trường và điểm nhấn đô thị * Trục cảnh quan chính: - Các trục ngang: Trục đường chính ĐT 941 và đường tránh ĐT 941. - Các trục dọc: + Trục đường chính ĐT 947. + Trục đường trung tâm đô thị, là trục đường mới nối từ Bắc xuống Nam từ

tuyến đường tỉnh 947 qua kênh Mặc Cần Dưng đến tuyến đường vòng (tuyến tránh đường tỉnh 941)

* Hành lang xanh tự nhiên: Trục cảnh quan kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê: là trục giao thông

đường thủy quan trọng của đô thị. * Các khu vực quảng trường và tượng đài: Quảng trường trung tâm đô thị Vĩnh Bình được xây dựng mới tại vị trí phía

trước khu hành chính của đô thị, là không gian để đô thị tổ chức các sự kiện ngoài trời, đồng thời cũng là không gian cộng đồng đô thị.

* Xác định công trình điểm nhấn: + Tổ hợp các công trình hành chính mới. + Tổ hợp các công trình trung tâm văn hóa và trung tâm TDTT. + Tổ hợp công trình trung tâm thương mại dịch vụ gắn với chợ Nông sản tại

khu vực giao thoa giữa kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê. + Tổ hợp công trình trung tâm thương mại dịch vụ tại khu vực giao thoa

giữa kênh Ba Thê với kênh Thanh Niên. + Tổ hợp các công trình công cộng đơn vị ở, trường học...

9.3. Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:

9

- Hệ thống cây xanh công viên tập trung đô thị: + Khu cây xanh công viên TDTT trung tâm đô thị. + Khu cây xanh công viên phía Bắc; + Khu cây xanh công viên phía Nam khu đô thị trung tâm Vĩnh Bình;

- Hệ thống cây xanh vườn hoa các khu ở. - Hệ thống cây xanh theo trục tuyến: + Với các trục giao thông cần phải trồng cây xanh theo tuyến và các dải cây

phải hình thành một hệ thống cây liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại trên một tuyến đường.

+ Với các trục không gian mặt nước kênh Ba Thê, Mặc Cần Dưng, Thanh Niên,... sử dụng những loại cây tầm trung lá mềm rủ như liễu, móng bò tím…cây dừa, kết hợp với bồn hoa, cây xanh cắt tỉa.

- Hệ thống mặt nước: bao gồm toàn bộ hệ thống mặt nước tự nhiên của đô thị như kênh Ba Thê, kênh Mặc Cần Dưng, kênh Thanh Niên, …

10. Quy hoạch sử dụng đất: Diện tích đất tự nhiên toàn đô thị là 4.092,89 ha được định hướng sử dụng đất

theo giai đoạn ngắn hạn năm 2020 và dài hạn năm 2030 như sau: Bảng quy hoạch sử dụng đất đô thị Vĩnh Bình năm 2020 và năm 2030:

Quy hoạch 2020 Quy hoạch 2030 STT LOẠI ĐẤT DIỆN

TÍCH CHỈ

TIÊU TỶ LỆ DIỆN TÍCH

CHỈ TIÊU TỶ LỆ

(Ha) (m2/ng) (%) (Ha) (m2/ng) (%) TỔNG DIỆN TÍCH 4.092,89 100,00 4.092,89 100,00

A ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 357,08 8,72

511,22 12,49

(100%) (100%) I Đất dân dụng 111,02 99,11 24,87 180,24 144,19 35,26

1.1 Đất ở 86,17 76,94 24,13 113,05 90,44 22,11 1.2 Đất Công viên CX TDTT đô thị 2,19 1,96 0,61 7,28 5,82 1,42 1.3 Đất công cộng đô thị 4,10 3,66 1,15 5,69 4,55 1,11

1.4 Đất giao thông đô thị 18,56 16,57 5,20 54,22 43,38 10,61

II Đất ngoài dân dụng 246,06 68,91 330,98 64,74 2.1 Đất trụ sở, cơ quan, tổ chức 1,47 0,41 1,49 0,29 2.2 Đất hỗn hợp 5,61 1,57 10,67 2,09 2.3 Đất giáo dục, đào tạo 1,09 0,31 1,09 0,21 2.4 Đất Trung tâm CX, TDTT 1,87 0,52 1,87 0,37 2.5 Đất công nghiệp 16,69 4,67 49,5 9,68 2.6 Đất NN sinh học công nghệ cao 195 54,61 230,28 45,05

10

2.7 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,64 0,46 1,64 0,32 2.8 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,70 0,48 1,69 0,33 2.9 Đất đầu mối HTKT 0,29 0,08 3,2 0,63

2.10 Đất cây xanh cách ly 0 0,00 1,84 0,04 2.11 Giao thông đối ngoại 20,7 5,80 27,71 5,42

B. ĐẤT KHÁC 3.735,81 91,32 3.581,67 87,51 1 Đất mặt nước và nuôi trồng thủy sản 271,28 253,39

2 Đất nông nghiệp 3.464,53 3.073,26

3 Đất dự trữ phát triển 0,00 255,02

11. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: 11.1. Cao độ nền và thoát nước mưa: a. Nền xây dựng: - Đối với khu vực đã xây dựng có cao độ >3,5m không bị ảnh hưởng bởi lũ,

giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên. - Đối với khu vực xây dựng hiện hữu có cao độ <3,5m: Từng bước thực hiện

tôn nền đối với khu vực có khả năng tôn nền. Các khu vực không còn khả năng san nền, được thiết kế đê bao đảm bảo an toàn.

- Đối với khu vực ruộng trũng xung quanh đô thị: giải pháp đắp nền vượt đỉnh lũ khi xây dựng và phát triển đô thị.

- Đối với khu vực tiểu thủ công nghiệp: cao độ khống chế thấp nhất +3,7m. b. Thoát nước mưa * Hệ thống: Hệ thống thoát nước mưa riêng với nước thải; - Đối với khu vực dân cư hiện có, không có điều kiện tách riêng sử dụng cống

chung, bố trí tách nước bằng giếng tràn. - Lưu vực: Toàn bộ khu vực quy hoạch được chia thành 3 lưu vực thoát nước

chính: + Lưu vực trung tâm hiện hữu: Nước mưa được thu gom qua hệ thống

đường cống và thoát ra kênh Thanh Niên. + Lưu vực phía Bắc (Ấp Vĩnh Lộc): Nước mưa được thu gom qua hệ thống

đường cống và thoát theo hai hướng ra kênh Ba Thê và kênh Mạc Cần Dưng. + Lưu vực còn lại: Nước mưa được thu gom và thoát qua hệ thống kênh,

mương hiện có. - Kết cấu cống: kết cấu cống tròn, mương nắp đan, cống qua đường dùng

cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn. + Độ dốc thủy lực tối thiểu: I thủy lực ≥0.004. + Độ dốc thủy lực tối đa: I thủy lực ≥0.04, cần thiết kế tiêu năng , phòng

tránh xói lở và bảo vệ đường ống. - Độ sâu chôn cống khống chế tối thiểu: hmin (m).

11

+ Cống đi trong khu vực cây xanh, sân vườn, trên hè : hmin ≥05m. + Cống đi dưới lòng đường khu vực chịu lực: hmin ≥0.7m. + Hành lang xanh dọc các trục tiêu thoát nước mặt chính: khoảng cách

b(5÷15)m, tùy theo lưu lượng dòng chảy tiêu thoát nước mưa.

11.2. Giao thông: 11.2.1. Giao thông đối ngoại a. Giao thông đường bộ - Đường tỉnh 941: Toàn tuyến có chiều dài 39km, nâng cấp đạt cấp IV. được

quản lý theo Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND tỉnh An Giang gồm.

+ Đoạn qua đô thị: (MC 1-1), lộ giới từ 18m÷21m [5-11-(2÷5)], lòng đường 11m; vỉa hè bên trái 5,0m, vỉa hè bên phải từ (2m÷5m); Phạm vi quản lý từ 23m÷26m [5-5-11-(2÷5)-0], khoảng lùi bên trái 5,0m, bên phải ra mép bờ kênh; chiều dài khoảng 5,8km.

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1’-1’), Phạm vi quản lý từ 23m÷26m. Phía bên trái từ tim đường hiện hữu trở vào là 15,5m; Phía bên phải ra đến mép bờ tự nhiên kênh Mặc Cần Dưng.

- Đường tỉnh 947: Toàn tuyến có chiều dài 35km, nâng cấp đạt cấp IV. + Đoạn qua đô thị: (MC 1A-1A), lộ giới 21m, (5-11-5), lòng đường 11m,

vỉa hè 2x5,0m; Phạm vi quản lý 29m, (4-5-11-5-4), khoảng lùi hai bên 2x4,0m, chiều dài 3,0km;

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m.

- Tuyến tránh ĐT 941 (lộ vòng cung): Toàn tuyến có chiều dài 8,5km + Đoạn qua đô thị: (MC 2-2) lộ giới 19m (5-9-5), lòng đường 9m, vỉa hè

2x5,0m, chiều dài khoảng 1,1km; + Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt

đường 7,0m, nền đường 9,0m. b. Bến xe: - Bến xe Vĩnh Bình xây dựng mới nằm ở phía Nam đô thị gắn với trục trung tâm

đô thị. - Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe bán kính 500-1000m. c. Giao thông đường thủy

Kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê là tuyến kênh cấp IV đường thủy nội địa. Cải tạo, nạo vét đảm bảo an toàn đường thủy.

11.2.2. Giao thông đô thị a. Đường chính đô thị: triển khai xây dựng mới tuyến trục chính đô thị có

chiều dài khoảng 1,8km. Mặt cắt (2-2), lộ giới 19m (5-9-5), lòng đường 9,0m, vỉa hè hai bên 2x5,0m, kết nối từ đường tránh ĐT 941 đến khu vực phía Bắc nối vào đường tỉnh 947.

12

b. Đường liên khu vực: Các tuyến đường liên khu vực với tổng chiều dài 3,23km, trong đó tuyến hiện trạng có chiều dài 0,34km, các tuyến xây mới có tổng chiều dài 2,89km. Với quy mô mặt cắt (3-3), lộ giới 15m (4-7-4), bao gồm lòng đường 7,0m, vỉa hè hai bên 2x4,0m.

c. Đường khu vực: Các tuyến đường khu vực với tổng chiều dài 8,75km, trong đó các tuyến hiện trạng có chiều dài 0,7km, các tuyến quy hoạch mới có tổng chiều dài 8,05km. Quy mô lộ giới như sau:

- Tuyến có mặt cắt (3-3): Lộ giới 15,0m (4-7-4), lòng đường 7,0m, vỉa hè hai bên 2x4,0m. Tổng chiều dài 6,1km.

- Tuyến có mặt cắt (4-4): Lộ giới 12,0m (3-6-3), lòng đường 6,0m, vỉa hè hai bên 2x3,0m. Tổng chiều dài 2,6km.

d. Đường phân khu vực (nội bộ): Quy hoạch các tuyến phân khu vực phục vụ giao thông trong các khu vực nhỏ đô thị. Các tuyến đường phân khu vực với tổng chiều dài 46,57km, trong đó các tuyến hiện trạng có chiều dài 40,7km, các tuyến quy hoạch mới có tổng chiều dài 5,87km. Quy mô lộ giới như sau:

- Tuyến có mặt cắt (4-4): Lộ giới 12,0m (3-6-3), lòng đường, 6,0m, vỉa hè hai bên 2x3,0m. Tổng chiều dài 4,2km.

- Tuyến có mặt cắt (5-5) theo QH khu trung tâm xã: Lộ giới 7m (1-5-1), lòng đường 5m, vỉa hè hai bên 2x1m. Tổng chiều dài 42,37km.

11.2.3. Công trình phục vụ giao thông: a. Hệ thống cầu: - Cầu hiện trạng: Cầu số 5 trên ĐT 941 qua kênh Ba Thê. - Cầu số 01 (quy hoạch): Trên tuyến đường trục chính đô thị (mặt cắt 2-2)

qua kênh Mặc Cần Dưng. - Cầu số 02 (quy hoạch): Trên tuyến đường liên khu vực (mặt cắt 3-3) qua

kênh Mặc Cần Dưng. - Xây dựng mới một số cầu kết cấu nhẹ để kết nối các tuyến giao thông ngoài

đô thị cũng như kết nối các khu dân cư. b. giao thông công cộng. - Xây dựng, bố trí các tuyến giao thông công cộng (xe buýt) dựa trên các

tuyến giao thông chính. - Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe cho các khu du lịch, trung tâm thương mại.

Trong khuôn viên mỗi công trình công cộng dịch vụ khác cần dành quỹ đất làm bãi đỗ xe trong khuôn viên.

11.3. Cấp nước: a. Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt trên địa bàn đô thị Vĩnh Bình khoảng

QSH = 4.000m3/ngđ.(2030) b. Nguồn nước: Tiếp tục khai thác nguồn nước kênh Mặc Cần Dưng cấp cho

đô thị và khai thác thêm nguồn nước kênh Ba Thê

13

- Giữ nguyên trạm cấp nước hiện có công suất 400 m3/ngđ nguồn nước kênh Mặc cần Dưng

- Năm 2020 Xây dựng mới trạm cấp nước số 2 công suất: 2.000 m3/ngđ - Năm 2030: nâng công suất 4.000 m3/ngđ nguồn nước kênh Ba Thê. c. Mạng lưới cấp nước: - Mạng lưới cấp nước được thiết kế mạng vòng kết hợp mạng cành cây đảm

bảo cấp nước an toàn tời các hộ tiêu thụ. - Để đảm bảo áp lực nước trong mạng lưới cấp nước tại điểm bất lợi có áp

lực tự do 12m, áp lực tại trạm cấp nước cần đảm bảo áp lực tự do H= 40m d. Nước dự phòng khi có cháy: - Mạng lưới cấp nước được tính toán đảm bảo giờ dùng nước max và giờ

dùng nước max và có cháy. - Ngoài các họng cứu hỏa cần bố trí thêm các điểm lấy nước mặt phục vụ cứu

hỏa tại khu vực sông để tăng cường khả năng phục vụ phòng cháy, chữa cháy cho khu vực.

11.4. Cấp điện: a. Tổng phụ tải điện dài hạn là 7.831kVA. b. Nguồn điện: Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang trạm

110kV An Châu sẽ được nâng công suất từ 1x25 MVA lên 2x40MVA vào năm 2018 và đến năm 2019 sẽ đầu tư trạm biên áp mới 110KV Vĩnh Bình với công suất 1x40 MVA đảm bảo cung cấp điện năng cho toàn đô thị.

c. Lưới điện. - Di dời các tuyến 22kV trong ranh giới thiết kế chạy hoàn toàn theo trục

đường giao thông. - Tiếp tục sử dụng 2 lộ 22kV để cung cấp cho khu vực nghiên cứu và cải tạo

sử dụng cáp đồng XLPE-3x240. d. Mạng lưới chiếu sáng - Lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới và hoàn thiện toàn bộ mạng lưới chiếu

sáng hiện trạng. - Thiết kế hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi cũng như mỹ quan, tạo điểm

nhấn cho đô thị.

11.5. Thoát nước bẩn: a. Nước thải khu vực dân cư, công trình công cộng, giáo dục... Xây dựng 2 trạm xử lý nước thải tập trung tương ứng với 2 lưu vực thoát

nước thải. Nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt tiêu chuẩn B theo TCVN 7222/2002, tiêu

chuẩn nước thải sau trạm xử lý nước thải tập trung. Bố trí hồ chứa nước sau xử lý. - Xây dựng mạng lưới thoát nước riêng bao gồm hệ thống cống thoát nước,

trạm bơm thoát nước và các tuyến ống áp lực.

14

- Tất cả các hộ gia đình, cơ quan, công trình công cộng.., đều phải có bể tự hoại ba ngăn hợp quy cách. Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước riêng khu vực.

- Khu vực dự trữ phát triển, dân cư làng xóm mật độ thấp, khu dân cư độc lập xa trung tâm, lượng nước thải nhỏ: xử lý cục bộ nước thải cho từng công trình hoặc nhóm công trình bằng các loại bể cải tiến (BASTAF), tận dụng các ao hồ, đất nông nghiệp để xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường.

b. Nước thải công nghiệp: - Cụm tiểu thủ công nghiệp bao gồm nhiều loại hình công nghiệp, thành phần và

tính chất nước thải rất khác nhau, nước thải cần được làm sạch theo hai bước. + Tất cả các nhà máy phải có công trình XLNT cục bộ trong nhà máy để

làm sạch nước thải tới giới hạn C theo QCVN 40-2011/BTNMT rồi mới được xả ra hệ thống cống của khu công nghiệp.

+ Làm sạch lần 2 tại trạm XLNT tập trung của khu công nghiệp đạt tới giới hạn B theo QCVN 40-2011/BTNMT trước khi xả ra môi trường bên ngoài.

- Nước thải tiểu thủ công nghiệp, các xí nghiệp phân tán phải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn C theo TCVN 40-2011/BTNMT trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung.

c. Nước thải y tế: Nước thải y tế phải được xử lý đạt loại B theo QCVN 28/2010/BTNMT

trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung. 11.6. Quản lý CTR, nghĩa trang: - Thu gom và xử lý CTR: Bố trí khu xử lý chất thải rắn bao gồm nhà máy đốt

chất thải kết hợp phát điện hoặc lò đốt CTR đảm bảo xử lý 13 tấn/ngđ cho toàn đô thị Vĩnh Bình đặt tại khu xử lý Bình Hòa huyện Châu Thành.

- Nghĩa trang - nhà tang lễ: + Xây dựng nghĩa trang mới tại phía nam đô thị, diện tích 1ha + Khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, đóng cửa nghĩa trang hiện trạng nằm

trong ranh giới đô thị. Có kế hoạch thu hồi, giải tỏa khi có nhu cầu sử dụng đất.

11.7. Thông tin liên lạc - Nhu cầu lưu lượng phục vụ khoảng 12.000 Lines. - Truyền dẫn: sử dụng tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch An Châu đến

tuyến cáp quang này. - Chuyển mạch: nâng cấp tuyến tín hiệu. - Truyền dẫn: sử dụng tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch An Châu đến

tuyến cáp quang này. - Mạng ngoại vi: Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống hệ thống cống bể - Mạng di động: Xây dựng thêm trạm thu phát sóng của 2 nhà cung cấp dịch

vụ chính.

15

- Mạng internet: sử dụng băng thông rộng, phát triển theo 2 phương thức: nội hạt và vô tuyến.

12. Đánh giá môi trường chiến lược Các giải pháp bảo vệ và quản lý môi trường: - Khu vực kiểm soát phát triển đô thị và phục hồi chất lượng môi trường: Khu

vực tập trung các hoạt động dịch vụ, du lịch, thương mại, ở mật độ cao tập trung tại khu vực đô thị mới gồm phân khu 1 và phân khu 2. Cần kiểm soát các vấn đề về nước thải, chất thải rắn và kiểm soát nguy cơ ô nhiễm môi trường nước, không khí và tiếng ồn do hoạt động giao thông, hoạt động xây dựng, cải tạo không gian sống cũng như cung cấp dịch vụ tốt nhất. Ngoài ra, cần lồng ghép áp dụng các giải pháp hạ tầng xanh trong đô thị.

- Khu vực bảo tồn sinh thái nông nghiệp: Khu toàn bộ không gian nông nghiệp tại khu vực (phân khu 3), cần kiểm soát việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguy cơ ảnh hưởng tới môi trường nước, đất. Đồng thời khu vực này cũng cần hạn chế phát triển, xây dựng để bảo tồn không gian sinh thái bản địa với mô hình ở phân tán mật độ thấp.

- Khu vực hạn chế phát triển và bảo tồn đa dạng sinh học: là các khu vực di tích văn hóa lịch sử (chùa, đền, di tích...) cần bảo tồn; các khu nghĩa trang, khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật.

13. Phân đợt xây dựng và các dự án ưu tiên đầu tư Cần tập trung ưu tiên cho các chương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ

thuật, hạ tầng xã hội để làm tiền đề cho phát triển đô thị. Ưu tiên cho các dự án có thế mạnh, động lực, tiềm năng cho phát triển kinh tế của địa phương. Trong giai đoạn đầu phân định các công trình xây dựng như sau:

13.1. Quy hoạch chi tiết Lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm đô thị Vĩnh Bình. 13.2. Dự án ưu tiên đầu tư 1. Giao thông - Nâng cấp, mở rộng ĐT 941 và ĐT 947 đoạn qua khu vực đô thị tập trung

với quy mô mặt cắt theo quy hoạch 21m (5-11-5). - Xây dựng cầu kết hợp với tuyến đường trục trung tâm đô thị nối kết hai bờ

Bắc Nam kênh Mặc Cần Dưng với quy mô mặt cắt 3-3 theo quy hoạch lộ giới 15m (4-7-4) và mặt cắt 2-2 theo quy hoạch lộ giới 19m (5-9-5)

- Xây dựng mới tuyến lộ vòng cung tạo khung phát triển đô thị. 2. Cơ quan, hành chính Xây dựng mới khu hành chính đô thị Vĩnh Bình. 3. Công cộng, thương mại dịch vụ, du lịch - Trung tâm thương mại kết hợp Chợ Nông Sản. - Khu TTTM dọc tuyến đường trục trung tâm đô thị.

16

4. Công viên cây xanh TDTT 5. Cụm Tiểu thủ công nghiệp phía Bắc đô thị. Điều 2. Ban hành kèm theo quyết định này là bản Quy định quản lý theo đồ án

Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030.

Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành: 1. Tổ chức công bố đồ án Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu

Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030, để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

2. Chỉ đạo việc thực hiện đồ án Quy hoạch chung Đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận : - Như điều 5; - TT UBND tỉnh; - Lưu: KTN, VT.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Văn Nưng

17

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ Theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành,

tỉnh An Giang đến năm 2030 1) (Ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019

2) của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

CHƯƠNG I QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý: 1.1. Bản quy định quản lý này hướng dẫn việc quản lý sử dụng đất, xây dựng

cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình theo đúng Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030.

1.2. Ngoài những quy định trong bản quy định quản lý này, việc quản lý xây dựng tại khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước khác có liên quan.

1.3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan khi thực hiện đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch đều phải tuân thủ các quy định trong bản quy định quản lý này.

1.4. Căn cứ vào hồ sơ Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 được duyệt và các quy định tại bản quy định quản lý này, Sở Xây dựng An Giang là cơ quan đầu mối giúp Tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang, UBND huyện Châu Thành, UBND xã Vĩnh Bình là cơ quan phối hợp thực hiện; các Chủ đầu tư dự án trong khu quy hoạch là cơ quan thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

1.5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại bản quy định quản lý này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án cho phép.

Điều 2. Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị 2.1. Phạm vi ranh giới: Phạm vi nghiên cứu: gồm toàn phần ranh giới hành chính đô thị Vĩnh Bình

hiện tại, và được giới hạn như sau: - Phía Bắc: giáp xã Bình Chánh, huyện Châu Phú. - Phía Nam: giáp xã Vĩnh Nhuận và xã Tân Phú; - Phía Đông: giáp xã Vĩnh Hanh; - Phía Tây: giáp xã Vĩnh An;

18

2.2. Quy mô diện tích: Toàn đô thị Vĩnh Bình có diện tích 4.092,89ha. 2.3. Quy mô dân số: dân số đến năm 2030 khoảng 12.500 người. Điều 3. Quy định về quản lý phát triển không gian đô thị: 3.1. Tổng thể chung toàn đô thị

Sơ đồ phân khu các Khu vực phát triển

3.1.1. Khu Đô thị thương mại, dịch vụ và TTCN mới phía Bắc (khu vực 1): Khai thác các trục giao thông phát triển mới kết nối từ tuyến đường tỉnh ĐT

947 và các trục chính đô thị nối kết qua kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê. - Đối với khu ở hiện hữu bám dọc đường tỉnh 947, hiện trạng xây dựng công

trình còn thưa thớt, chủ yếu là nhà bán kiên cố, vì vậy cần cải tạo và quản lý xây dựng nhà ở mới trên trục này trên cơ sở tận dụng các ô đất trống xen kẹt và đảm bảo lộ giới đường theo quy hoạch, ưu tiên xây dựng các nhà liền kề có mặt tiền lớn kết hợp dịch vụ kinh doanh gắn với mặt đường.

- Đối với khu dân cư bám dọc theo tuyến kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê, hiện trạng xây dựng mật độ còn thấp, chủ yếu nhà tạm và bán kiên cố, vì vậy cần cải tạo và quản lý xây dựng dọc theo hai bờ kênh, ưu tiên xây dựng hệ thống kè kết hợp cây xanh công viên và đường giao thông nhằm khai thác yếu tố cảnh quan cho đô thị và đảm bảo vận tải hàng hóa.

- Tại khu vực ngã 3 kênh Mặc Cần Dưng với kênh Ba Thê phát triển mới trung tâm thương mại dịch vụ gắn với chợ nông sản với quy mô 1,67 ha.

- Khai thác lợi thế trục đường nối từ khu vực UBND xã Vĩnh Bình hiện tại qua kênh Mặc Cần Dưng nối kết đến tuyến đường 947 hiện hữu sẽ phát triển quỹ đất hai bên đường để hình thành trục hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở dạng shophouse với tổng quy mô 1,88 ha và chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp phạm vi từ tuyến trục này đến tuyến đường tỉnh 947 hiện hữu để phát triển các khu ở mới với

19

hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ với tổng quy mô đất đơn vị ở mới là 3,29 ha.

- Trên cơ sở công ty TNHH 1 thành viên lương thực Vĩnh Bình của tập đoàn Lộc Trời tiếp tục phát triển mở rộng thành cụm TTCN với ngành nghề chủ đạo gắn với nông thủy sản với quy mô khoảng 50 ha.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải đô thị quy mô 0,52 ha và trạm xử lý nước thải công nghiệp quy mô 0,66ha.

3.1.2. Khu đô thị trung tâm (khu vực 2): Là khu vực cửa ngõ phía Nam đô thị Vĩnh Bình, phát triển trên cơ sở nền tảng

của khu trung tâm hành chính, văn hóa giáo dục, y tế, hiện hữu. - Bố trí khu hành chính mới cho đô thị tại trục đường chính mới với quy mô

diện tích: 1,47 ha để đảm bảo tổ hợp đầy đủ các cơ quan hành chính cho việc hình thành thị trấn Vĩnh Bình (UBND, HĐND, công an…).

- Phát triển mới khu Trung tâm thể dục thể thao – sân bóng mới cho đô thị với quy mô: 1,87 ha để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt TDTT cũng như tổ chức các sự kiện văn hóa, TDTT cho đô thị.

- Phát triển mới khu Trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp tại Khu vực ngã ba kênh Ba Thê với kênh Thanh Niên với quy mô: 1,2 ha.

- Giữ nguyên vị trí các công trình Y tế, giáo dục hiện hữu chỉ nâng cấp, cải tạo và chỉnh trang.

- Các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Ba Thê, kênh Thanh Niên và dọc đường tỉnh ĐT 947, ĐT 941 sẽ được giữ lại để cải tạo chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng, ưu tiên ô đất trống xen kẽ để trồng cây xanh, tạo vườn hoa, sân chơi …

- Phát triển các khu ở mới với tổng diện tích: 22,01 ha với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ; trong đó chủ yếu nhà ở mật độ thấp như: nhà vườn, biệt thự… Tại các trục đường chính ưu tiên xây dựng nhà liền kề kết hợp dịch vụ thương mại (nhà ở dạng shophouse).

- Bố trí cây xanh công viên dọc hai tuyến kênh Ba Thê, kênh Thanh Niên làm trục không gian mở đồng thời đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân khu vực.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải quy mô 0,53 ha và bến xe đối ngoại quy mô 0,5 ha.

3.1.3. Khu nông nghiệp đô thị sinh học công nghệ cao (khu vực 3): Khu Nông nghiệp sinh học công nghệ cao đang được đầu tư xây dựng, là hạt

nhân để thúc đẩy phát triển nông nghiệp cho toàn đô thị. - Đối với các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Cũ, kênh Tào Lê, kênh Bửu

Liêm, đây là khu dân cư hiện hữu gắn với sản xuất nông nghiệp lâu đời. Với khu

20

vực này sẽ không phát triển khu ở mới, chủ yếu tập trung nâng cấp và cải tạo, bố trí các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội còn thiếu.

- Đối với các khu dân cư hiện hữu bám dọc kênh Đòn Dong về phía Đông, kênh Tào Lê về phía Đông Nam có chất lượng môi trường sống thấp, chủ yếu là nhà tạm, khó đáp ứng được các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Vì vậy từng bước di dời vào các khu ở mới tập trung của đô thị.

- Còn lại là vùng đất chuyên canh sản xuất lúa và rau màu, chăn nuôi, thủy sản có tổng diện tích: 3.325,07 ha. Sẽ được ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ hạt nhân là Khu Nông nghiệp sinh học công nghệ cao để nâng cao năng xuất, giảm giá thành sản xuất. Đây sẽ là khu vực cung cấp các mặt hàng nông thủy sản cho đô thị và vùng phụ cận.

3.2. Các trục không gian chính: - Đối với trục đường chính ĐT 941, ĐT 947 hiện hữu, đây là trục đường hiện

hữu có mật độ xây dựng khá dày, đa phần là các công trình nhà ở và một số có kết hợp thương mại dịch vụ, tầng cao trung bình từ 1 – 3 tầng, có bộ mặt kiến trúc lộn xộn và chưa được quản lý xây dựng theo đúng lộ giới tuyến đường. Vì vậy cần phải có giải pháp quản lý chỉ giới xây dựng đồng bộ theo lộ giới quy hoạch là 19 m -21m khi qua khu vực xây dựng tập trung, cải tạo chỉnh trang mặt tiền các công trình xuống cấp, ốp lát hè đường và trồng cây xanh theo tuyến, tăng cường các tiện ích đô thị còn thiếu… Hạn chế xây dựng các công trình cao tầng dọc hai bên trục này.

- Đối với 02 tuyến đường vòng (đường tránh đường tỉnh 941) và ĐT 947 đây là 02 trục đường mới do đó chưa nhiều các công trình được xây dựng vì vậy cần quản lý xây dựng chặt chẽ theo đúng lộ giới tuyến đường là 21m và phạm vi quản lý với khoảng lùi theo quy định, tổ chức trồng cây xanh trong phạm vi hành lang bảo vệ để góp phần hoàn thiện cảnh quan cho đô thị.

- Đối với trục đường trung tâm đô thị (trục đường mới nối từ Bắc xuống Nam từ tuyến đường tỉnh 947 qua kênh Mặc Cần Dưng đến tuyến đường tránh ĐT 941) nối kết các khu chức năng quan trọng của đô thị như Trung tâm hành chính mới, Trung tâm TDTT và các trục thương mại dịch vụ 2 bên tuyến đường vì vậy cần phải có giải pháp quản lý chỉ giới xây dựng đồng bộ theo lộ giới quy hoạch là 15m, (MC: 3-3) vỉa hè hai bên 4m sẽ hoàn thiện mặt lát kết hợp trồng cây xanh theo tuyến và bố trí các tiện ích đô thị đầy đủ cho người đi bộ. Các công trình xây dựng hai bên trục đường chủ yếu là nhà ở kết hợp với thương mại dịch vụ và nhà ở thấp tầng khi xây dựng đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m, xây dựng các công trình có hình thức kiến trúc hợp khối, hiện đại tạo nhịp điệu không gian trên toàn tuyến.

- Đối với các trục đường chính mới theo hướng Đông Tây (nối kết từ tuyến đường tránh đường tỉnh 941 ra tuyến đường tỉnh 947 hiện hữu) có giải pháp quản lý

21

chỉ giới xây dựng đồng bộ theo lộ giới quy hoạch là 19m, (MC: 2-2) vỉa hè hai bên 4m theo định hướng quy hoạch giao thông, vỉa hè hai bên sẽ hoàn thiện mặt lát kết hợp trồng cây xanh theo tuyến và bố trí các tiện ích đô thị đầy đủ cho người đi bộ. Khi xây dựng khuyến khích công trình có khoảng lùi, hình thức kiến trúc hiện đại tạo nhịp điệu không gian trên toàn tuyến.

- Đối với trục cảnh quan kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê: đây là trục giao thông đường thủy quan trọng của tỉnh, của huyện vì vậy cần bảo đảm hành lang quản lý theo đúng quy định. Hiện tại các công trình hiện trạng đã xây dựng với mật độ khá dày, tầng cao trung bình từ 1-3 tầng nên việc quản lý và chỉnh trang cần được ưu tiên: Tổ chức kè chống sạt lở, khai thác các quỹ đất còn trống ven kênh để tổ chức công viên cây xanh vườn hoa tạo không gian mở và tầm nhìn ra sông. Đối với các công trình hiện hữu bám dọc hai bên Kênh cần chỉnh trang mặt tiền thống nhất về hình khối, sử dụng các gam màu sơn mặt tiền sặc sỡ sẽ làm tăng giá trị về cảnh quan. Đối với công trình xây dựng mới cần tạo thành tổ hợp công trình hiện đại tạo điểm nhấn không gian, khi xây dựng đảm bảo không cản trở tầm nhìn hướng ra kênh và hòa nhập với không gian xanh ven kênh.

3.3. Quy định về quy mô khu vực bảo tồn, các khu vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng:

Trên địa bàn đô thị Vĩnh Bình hiện có các công trình có giá trị lịch sử, văn hoá, tín ngưỡng như: nhà thờ Vĩnh Bình, nhà nguyện, thuộc các công trình có giá trị bảo tồn, di tích lịch sử văn hóa phải giữ nguyên ranh giới, diện tích theo quy hoạch được duyệt;

- Việc chỉnh trang, cải tạo, mở rộng phải được thực hiện theo đúng luật di sản và các luật có liên quan nhằm bảo tồn phát huy giá trị vốn có về văn hóa, không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo toàn được các công trình cổ, đối với các công trình khác, tiện ích đô thị phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực có di tích.

Điều 4: Quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội: a. Cơ quan, công sở: Khu trung tâm hành chính tổ chức tại vị trí mới nằm về

phía Nam kênh Thanh Niên với các công trình được xây dựng mới, đồng bộ với hình thức đồng nhất về màu sắc và hình khối kết hợp với quảng trường và cây xanh nhằm tạo dựng giá trị hình ảnh mới, năng động và phát triển cho đô thị.

b. Công trình giáo dục - đào tạo: Hệ thống giáo dục: nhu cầu đất dành cho xây dựng trường học liên cấp khoảng 0,4ha.

c. Công trình y tế, chăm sóc sức khỏe: khu trung tâm y tế vị trí hiện hữu. d. Công trình văn hóa – TDTT và cây xanh: - Xây mới khu trung tâm văn hóa – TDTT nằm cận kề với khu hành chính

mới về phía Nam nhằm đáp ứng toàn diện yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của người dân và du khách.

22

- Quy hoạch hệ thống cây xanh hợp lý, hướng tới phát triển đô thị xanh. e. Thương mại - dịch vụ - du lịch - Nâng cấp mở rộng Khu thương mại gắn với chợ Vĩnh Bình và TTTM

Vương Thắng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trao đổi mua bán kinh doanh.

- Đầu tư xây dựng Khu chợ nông sản gắn với thương mại dịch vụ đầu mối phía Bắc kênh Mặc Cần Dưng và phía Nam kênh Ba Thê với quy mô 1,67 ha.

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện dụng trên địa bàn.

f. Công nghiệp – TTCN: - Khai thác thế mạnh của địa phương để đẩy mạnh phát triển công nghiệp -

TTCN gắn với nông nghiệp. - Mở rộng quỹ đất TTCN gắn với chế biến nông thủy sản trên cơ sở nền tảng

công ty TNHH 1 thành viên lương thực Vĩnh Bình của tập đoàn Lộc Trời. g. Nông – lâm – ngư nghiệp - Đẩy mạnh việc cơ giới hóa vào đồng ruộng từ khâu gieo xạ đến thu hoạch

bảo quản nông sản, xuống giống đúng lịch thời vụ. - Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng, để nâng cao năng suất,

giảm giá thành sản xuất.

Điều 5: Các quy định chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật - Việc xây dựng đường giao thông theo quy hoạch phải tiến hành đồng thời

với việc xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật. - Công trình đường dây, đường ống kỹ thuật phải được bố trí, lắp đặt trong

tuynen, hào kỹ thuật. Việc xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật phải bảo đảm không ảnh hưởng đến việc sử dụng không gian trên mặt đất; an toàn trong khai thác, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng.

- Việc đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phải bảo đảm đồng bộ theo quy hoạch và tiến độ triển khai thực hiện các dự án.

5.1. Quy định về giao thông - Hệ thống giao thông đối ngoại: Phải dành đủ quỹ đất và đảm bảo hành lang

an toàn theo quy định đối với hệ thống giao thông đối ngoại đã được xác định trong đồ án. Có kế hoạch cắm mốc giới để quản lý hành lang an toàn theo quy định.

- Hệ thống đường giao thông đô thị: Phải tuân thủ các yêu cầu quản lý đối với hệ thống đường đô thị theo quy định hiện hành. Có kế hoạch lập, thẩm định, và phê duyệt hồ sơ cắm mốc các tuyến đường giao thông đô thị để tổ chức cắm mốc ngoài hiện trường, phục vụ công tác quản lý xây dựng, chống lấn chiếm.

23

- Đối với các tuyến đường quy hoạch đi qua khu dân cư hiện có, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn quy hoạch chi tiết, phù hợp với điều kiện hiện trạng.

5.1.1. Giao thông đối ngoại: a) Giao thông đường bộ: - Đường tỉnh 941: Toàn tuyến có chiều dài 39km, nâng cấp toàn tuyến tối

thiểu đạt cấp IV, phạm vi quản lý từ 23m đến 31m. (Được quản lý theo quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên điạ bàn tỉnh An Giang)

+ Đoạn qua đô thị: (MC 1-1), lộ giới từ 18m÷21m [5-11-(2÷5)], lòng đường 11m; vỉa hè bên trái 5,0m, vỉa hè bên phải từ (2m÷5m); Phạm vi quản lý từ 23m÷26m [5-5-11-(2÷5)-0], khoảng lùi bên trái 5,0m, bên phải ra mép bờ kênh; chiều dài khoảng 5,8km.

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1’-1’), Phạm vi quản lý từ 23m÷26m. Phía bên trái từ tim đường hiện hữu trở vào là 15,5m; Phía bên phải ra đến mép bờ tự nhiên kênh Mặc Cần Dưng.

- Đường tỉnh 947: Toàn tuyến có chiều dài 35km, nâng cấp đạt cấp IV. + Đoạn qua đô thị: (MC 1A-1A), lộ giới 21m, (5-11-5), lòng đường 11m,

vỉa hè 2x5,0m; Phạm vi quản lý 29m, (4-5-11-5-4), khoảng lùi hai bên 2x4,0m, chiều dài 3,0km;

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m.

- Tuyến tránh ĐT 941 (lộ vòng cung): Toàn tuyến có chiều dài 8,5km + Đoạn qua đô thị: (MC 2-2) lộ giới 19m (5-9-5), lòng đường 9m, vỉa hè

2x5,0m, chiều dài khoảng 1,1km; + Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt

đường 7,0m, nền đường 9,0m. b) Bến xe: - Bến xe Vĩnh Bình: Xây dựng mới nằm ở phía Nam đô thị gắn với trục trung

tâm đô thị. - Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe bán kính 500-1000m. c) Giao thông đường thủy: - Kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê là tuyến cấp IV đường thủy nội địa. - Nạo vét khai thông dòng chảy các tuyến kênh rạch phục vụ cho việc vận

chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, đồng thời tạo nên trục giao thông đường thủy phục vụ du lịch, cảnh quan đô thị.

5.1.2. Giao thông đô thị:

24

a. Đường chính đô thị: xây dựng mới tuyến trục chính đô thị có chiều dài khoảng 1,8km. Mặt cắt (2-2), lộ giới 19m (5-9-5), kết nối từ đường tránh ĐT941 đến khu vực phía Bắc nối vào đường tỉnh 947.

b. Đường liên khu vực: Các tuyến đường liên khu vực với tổng chiều dài 3,23km, trong đó tuyến hiện trạng có chiều dài 0,34km, các tuyến xây mới có tổng chiều dài 2,89km. Mặt cắt (3-3), lộ giới 15m (4-7-4).

c. Đường khu vực: Các tuyến đường khu vực với tổng chiều dài 8,75km, trong đó các tuyến hiện trạng có chiều dài 0,7km, các tuyến quy hoạch mới có tổng chiều dài 8,05km. Quy mô lộ giới như sau:

- Tuyến có mặt cắt (3-3): Lộ giới 15,0m (4-7-4). Tổng chiều dài 6,1km. - Tuyến có mặt cắt (4-4): Lộ giới 12,0m (3-6-3). Tổng chiều dài 2,6km. d. Đường phân khu vực (nội bộ): Các tuyến đường phân khu vực với tổng

chiều dài 46,57km, trong đó các tuyến hiện trạng có chiều dài 40,7km, các tuyến quy hoạch mới có tổng chiều dài 5,87km. Quy mô lộ giới như sau:

- Tuyến có mặt cắt (4-4): Lộ giới 12,0m (3-6-3). Tổng chiều dài 4,2km. - Tuyến có mặt cắt (5-5) theo QH khu trung tâm xã: Lộ giới 7m (1-5-1). Tổng

chiều dài 42,37km.

5.1.3. Công trình phục vụ giao thông: a. Hệ thống cầu: - Cầu hiện trạng: Cầu số 5 trên ĐT 941 qua kênh Ba Thê. - Cầu số 01 (quy hoạch): Trên tuyến đường trục chính đô thị (mặt cắt 2-2)

qua kênh Mặc Cần Dưng. - Cầu số 02 (quy hoạch): Trên tuyến đường liên khu vực (mặt cắt 3-3) qua

kênh Mặc Cần Dưng. - Xây dựng mới một số cầu kết cấu nhẹ để kết nối các tuyến giao thông ngoài

đô thị cũng như kết nối các khu dân cư. b. giao thông công cộng. - Xây dựng, bố trí các tuyến giao thông công cộng (xe buýt) dựa trên các

tuyến giao thông chính. - Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe cho các khu du lịch, trung tâm thương mại.

Trong khuôn viên mỗi công trình công cộng dịch vụ khác cần dành quỹ đất làm bãi đỗ xe trong khuôn viên.

5.2. Quy định về chuẩn bị kỹ thuật: a. Quy hoạch cao độ nền: Cần tuân thủ cốt cao độ với từng ô phố đã quy định tại bản đồ Quy hoạch cao

độ nền và thoát nước mặt.

25

Đối với những khu vực có sự chênh cao về cao độ giữa nền công trình, nền đường giao thông với khu vực xung quanh, cần có giải pháp ổn định mái dốc bằng taluy hoặc tường chắn tránh sự cố sạt lở khi công trình đi vào thi công và vận hành.

b. Quy hoạch thoát nước mặt: Quản lý tốt hệ thống thoát nước theo thiết kế như: việc lựa chọn hệ thống

thoát nước, hướng tiêu thoát nước và phân lưu vực thoát nước mặt…đảm bảo thoát nước mặt được nhanh chóng và an toàn.

Cần nạo vét định kỳ đối với các trục tiêu chính là các kênh như: kênh Mặc Cần Dưng, kênh Ba Thê, kênh Thanh Niên, ... tránh tình trạng bùn đất lắng đọng lâu ngày làm hẹp tiết diện lòng rạch, giảm khả năng thoát nước của các trục tiêu này.

5.3. Quy định về cấp nước: a. Nguồn nước: Tiếp tục khai thác nguồn nước kênh Mặc Cần Dưng cấp cho

đô thị và khai thác thêm nguồn nước kênh Ba Thê b. Công trình đầu mối: + Xây dựng mới trạm cấp nước số 2 công suất đến năm 2020 : 2.000

m3/ngđ và đến năm 2030: 4.000 m3/ngđ nguồn nước kênh Ba Thê + Giữ nguyên trạm cấp nước hiện có công suất 400 m3/ngđ nguồn nước

kênh Mặc cần Dưng - Cấp nước chữa cháy: Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp

nước có đường kính D110 đặt tại các ngã ba, ngã tư với khoảng cách theo quy định. - Tổng nhu cầu cấp nước khoảng 4000 m3/ngày,đêm. 5.4. Quy định về cấp điện Quản lý không gian công trình điện: lưới điện trung thế, hạ thế trong phạm vi

đô thị từng bước hạ ngầm. Quản lý hành lang cách ly đường điện, công trình điện phải tuân thủ theo

Nghị định “Quy định chi tiết thi hành luật điện lực về an toàn điện” số 14/2014/NĐ-CP và thông tư “ Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện” số 31/2014/TT-BCT đồng thời đáp ứng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008.

Chiếu sáng đô thị: - Yêu cầu: Nâng cao chất lượng lưới đèn chiếu sáng chức năng, tiết kiệm

năng lượng, đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ và tiện nghi đô thị. 5.5. Quy định về thông tin liên lạc: Nguồn cấp: Khu vực nhận tín hiệu trong hệ thống BC-VT của huyện Châu

Thành, lưu lượng 12.000 Lines. Truyền dẫn: Sử dụng tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch An Châu đến

Tuyến cáp quang này sử dụng loại FLX-600A (Quang), hạ ngầm trên vỉa hè, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của nghành.

Mạng ngoại vi: Hoàn thiện hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp trên vỉa hè; Hệ thống sử dụng cáp quang đi ngầm.

26

Mạng Internet: Truy nhập Internet băng rộng sẽ được phát triển theo 2 phương thức qua mạng cáp nội hạt và mạng không dây WIMAX chuẩn 802.16.

Quy định về hệ thống viễn thông và công nghệ thông tin: ứng dụng công nghệ mới để tích hợp với các thiết bị viễn thông nhằm cung cấp đa dịch vụ, đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ an ninh quốc phòng. Hướng tới hệ thống điều hành chính quyền điện tử, xã hội tin học. Đảm bảo hạ tầng thông tin liên lạc có tính thống nhất, đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác.

Công trình thông tin – liên lạc công cộng: được ưu tiên sử dụng không gian xây dựng. Các đường cáp thông tin, đường dây thuê bao được kết hợp bố trí trong công trình

Trạm thu phát sóng: khi xây dựng trạm thu phát sóng (BTS) cần phải đảm bảo đầy đủ thủ tục cũng như tiêu chuẩn hiện hành của bộ xây dựng và bộ thông tin- truyền thông. Đặc biệt là tiêu chuẩn TCVN 3718-1-2005 về an toàn bức xạ sóng radio

Đối CNTT: Nên ứng dụng công nghệ mới để tích hợp với các thiết bị viễn thông nhằm cung cấp đa dịch vụ.

5.6. Quy định về thoát nước thải, vệ sinh môi trường: a. Nước thải sinh hoạt: - Sơ đồ quản lý chung hệ thống thoát nước thải: Bể tự hoại cống thoát

nước trạm bơm trạm xử lý nước thải hồ chứa để kiểm soát ô nhiễm, tái sử dụng, (tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hoả) xả ra nguồn.

- Các khu vực đã có hệ thống thoát nước chung, tiếp tục sử dụng hệ thống cống hiện có, thay thế các tuyến cống cũ không đủ tiết diện, tiêu chuẩn. Xây dựng các tuyến cống bao, giếng tách nước thải về trạm xử lý tập trung.

- Các khu vực phát triển mới, xây dựng hệ thống thoát nước thải và các trạm xử lý riêng.

- Cống tự chảy dùng cống BTCT đúc sẵn, cống áp lực sử dụng ống gang. Sử dụng trạm bơm chìm kiểu nhúng để tiết kiệm diện tích và hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan chung.

- Các trạm XLNT quy mô lớn sẽ xây dựng hợp khối hoặc có nhiều đơn nguyên phù hợp với phân đợt xây dựng giảm chi phí xây dựng, chi phí quản lý. Mỗi trạm XLNT đều có hồ chứa nước thải sau xử lý để kiểm soát ô nhiễm và tái sử dụng.

- Khu vực nông thôn sử dụng hệ thống thoát nước chung, tận dung hệ thống kênh, mương nội đồng; ao, hồ sẵn có ngoài đồng để xử lý sinh học làm sạch tự nhiên. Tái sử dụng nước thải sau xử lý để phục vụ nông nghiệp.

- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý phải đạt các tiêu chuẩn Việt Nam có hiệu lực: QCVN 08:- 2008 “Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt”; TCVN 7222 – 2002 “Yêu cầu chung về môi trường, các trạm xử lý nước thải

27

sinh hoạt tập trung; và đạt QCVN: 14:2008/BTN-MT ở khu vực chưa có trạm xử lý nước thải tập trung..

Nước thải công nghiệp: - Nước thải từ các xí nghiệp trong cụm công nghiệp tập trung cần được xử lý

theo hai bước: Bước 1: XLNT cục bộ trong xí nghiệp. Bước 2: Làm sạch nước thải tại trạm XLNT tập trung của cụm công nghiệp.

- Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp phân tán, độc lập phải có công trình XLNT riêng trong nhà máy đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Chất lượng nước thải công nghiệp sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN: 24-2009, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

- Nước thải y tế: Mỗi bệnh viện, các cơ sở y tế lớn thu gom và xử lý nước thải riêng đạt

QCVN 14: 2008/BTN-MT trước khi xả ra hệ thống thoát nước đô thị. b. Quy định về quản lý chất thải rắn (CTR): - 100% CTR được thu gom, vận chuyển đến nhà máy xử lý CTR của đô thị.

CTR hữu cơ tận dụng sản xuất phân hữu cơ của tỉnh. CTR vô cơ thu hồi các phế liệu có thể sử dụng được để tái chế hoặc sử dụng lại.

- CTR không sử dụng được vào mục đích trên sẽ chôn lấp hợp vệ sinh. - CTR y tế và CTR công nghiệp nguy hại thu gom và xử lý riêng tại khu xử lý

CTR của tỉnh. - Để thống nhất quản lý, chủ các nguồn thải phải ký hợp đồng với công ty môi

trường đô thị có đủ năng lực thu gom, vận chuyển và xủ lý CTR đạt yêu cầu môi trường.

c. Quy định về quản lý nghĩa trang: Các chỉ tiêu tính toán lấy theo QCXD 01/2008; Quy chuẩn VN:

07/2010/BXD. Khu vực đô thị sử dụng nghĩa trang tập trung, ưu tiên hình thức hỏa táng.

Điều 6: Các quy định chung về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Tạo hành lang bảo vệ kênh, rạch, hồ.

Cấm mọi hình thức xả thải không qua xử lý trực tiếp ra nguồn. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí tiếng ồn: Trồng cây xanh cách ly

quanh khu vực bến xe, trạm xử lý nước thải, các cụm tiểu thủ công nghiệp … - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất: Sử dụng đất một cách hợp lý, phân đợt đầu

tư, khi chưa có kế hoạch phát triển cần khai thác tiếp tục diện tích đất nông nghiệp. - Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi trường; Thiết lập hệ thống quan trắc

giám sát môi trường:

28

- Các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thị Trấn phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật.

Chương II QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7: Quy định về vị trí, quy mô diện tích các khu chức năng Các khu chức năng phải

thực hiện đúng chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch (ký hiệu QH05) được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.

Đô thị Vĩnh Bình được chia thành 3 phân khu chức năng, làm cơ sở quản lý theo từng phân khu chức năng như sau:

Sơ đồ phân khu các Khu vực phát triển

1. Khu đô thị thương mại, dịch vụ và TTCN mới phía Bắc 2. Khu đô thị trung tâm 3. Khu nông nghiệp đô thị sinh học công nghệ cao

7.1. Phân khu 1: Khu đô thị thương mại, dịch vụ và TTCN mới phía Bắc a. Phạm vi: Nằm phía Bắc kênh Mặc Cần Dưng, phía Tây và Tây Bắc giáp

kênh Ba Thê, phía Nam giáp kênh Mặc Cần Dưng, phía Đông là cụm TTCN mới. b. Quy mô diện tích: 99,82 ha c. Dân số: Hiện trạng 1.053 dân, đến năm 2030 khoảng 1.500 dân d. Chức năng phát triển: Là Khu đô thị mới với các chức năng phát triển là

TMDV, TTCN và các khu ở trên cơ sở khai thác các trục giao thông phát triển mới của tuyến đường tránh đường tỉnh 941 và các trục chính đô thị nối kết qua kênh Mặc Cần Dưng và kênh Ba Thê. Cụ thể:

c. Chỉ tiêu quản lý:

STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH (Ha)

MẬT ĐỘ (%)

TẦNG CAO

TỐI ĐA (tầng)

TỔNG DIỆN TÍCH 99,82 A Đất xây dựng đô thị 79,79 I Đất dân dụng 20,78

1.1 Đất ở 9,14 Đất ở hiện trạng ( cải tạo và chỉnh trang) 5,85 O - 1.1 0,42 40 5 O - 1.2 0,74 40 5

29

O - 1.3 0,66 40 5 O - 1.4 0,73 40 5 O - 1.5 0,60 40 5 O - 1.6 0,71 40 5 O - 1.7 1,48 40 5 O - 1.8 0,51 40 5 Đất ở mới 3,29 N - 1.1 0,92 40 5 N - 1.2 0,94 40 5 N - 1.3 1,43 35 5

1.2 Đất Công viên CX TDTT đô thị 1,68 CX - 1.1 0,28 5 CX - 1.2 0,31 5 CX - 1.3 0,25 5 CX - 1.4 0,84 5

1.3 Đất công cộng đô thị 1,16 CC - 1.1 0,32 40 5 CC - 1.2 0,84 40 5

1.4 Đất giao thông đô thị 8,80 II Đất ngoài dân dụng 59,01

2.1 Đất hỗn hợp 3,55 HH - 1.1 1,67 50 5÷9 HH - 1.2 0,94 60 5÷9 HH - 1.3 0,94 60 5÷9

2.2 Đất công nghiệp 49,5 Đất công nghiệp hiện trạng CNC 8,11 40 3 Đất công nghiệp quy hoạch 41,39 CN1 14,52 40 3 CN2 26,87 40 3

2.3 Đất cây xanh cách ly 1,84 CL1 0,72 CL2 1,12

2.4 Đất hạ tầng kỹ thuật 1,18 HTKT3 0,52 HTKT4 0,66

2.4 Giao thông đối ngoại 2,94 B ĐẤT KHÁC 20,03 Đất dự trữ phát triển 20,03

DT - 1.1 1,17 DT - 1.2 4,8 DT - 1.3 2,46 DT - 1.4 2,78 DT - 1.5 3,09 DT - 1.6 1,95 DT - 1.7 3,78

30

7.2. Phân khu 2: Khu đô thị trung tâm a. Phạm vi: Nằm phía Nam kênh Mặc Cần Dưng, phía Bắc giáp kênh Mặc

Cần Dưng, phía Nam giáp kênh Đòn Dong, phía Đông giáp tuyến đường tránh đường tỉnh 941, phía Tây giáp kênh Ba Thê.

b. Quy mô diện tích: 86,85 ha c. Dân số: Hiện trạng 2.850 dân, đến năm 2030 khoảng 4.000 dân d. Chức năng phát triển: Là khu vực cửa ngõ phía Nam đô thị Vĩnh Bình, Sẽ

phát triển trên cơ sở nền tảng của khu trung tâm hành chính, văn hóa giáo dục, y tế, hiện hữu, đất ở hiện hữu.

c. Chỉ tiêu quản lý:

STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH (Ha)

MẬT ĐỘ (%)

TẦNG CAO TỐI ĐA

(Tầng) TỔNG DIỆN TÍCH 86,85 A Đất xây dựng đô thị 67,75 I Đất dân dụng 51,29

1.1 Đất ở 33,12 Đất ở hiện trạng ( cải tạo và chỉnh trang) 11,11 O - 2.1 0,7 40 5 O - 2.2 1,03 40 5 O - 2.3 1,19 40 5 O - 2.4 1,73 40 5 O - 2.5 1,16 40 5 O - 2.6 1,03 40 5 O - 2.7 1,04 40 5 O - 2.8 0,64 40 5 O - 2.9 1,3 40 5 O - 2.10 1,29 40 5 Đất ở mới 22,01

N - 2.1 0,78 40 5 N - 2.2 1,39 40 5 N - 2.3 2 35 5 N - 2.4 1,6 40 5 N - 2.5 2,54 35 5 N - 2.6 1,0 40 5 N - 2.7 1,39 40 5 N - 2.8 1,03 40 5 N - 2.9 1,96 35 5 N - 2.10 0,94 40 5 N - 2.11 1,18 40 5 N - 2.12 1,32 40 5 N - 2.13 4,88 35 5

1.2 Đất Công viên CX đô thị 0,81

31

CX - 2.1 0,38 5

CX - 2.2 0,43 5

1.3 Đất công cộng đô thị 1,82 CC-2.1 0,38 40 5 CC-2.2 0,43 40 5 CC-2.3 0,45 40 5 Trường mầm non CC-2.4 0,11 40 3 Đất y tế YTE 0,45 40 5

1.4 Đất giao thông đô thị 15,54 II Đất ngoài dân dụng 16,46 2.1 Đất trụ sở, cơ quan, tổ chức CQ 1,47 40 5 2.2 Đất hỗn hợp 7,12

HH - 2.1 0,28 60 5÷9

HH - 2.2 0,88 60 5÷9

HH - 2.3 0,65 60 5÷9

HH - 2.4 1,23 50 5÷9

HH - 2.5 0,87 60 5÷9

HH - 2.6 0,53 60 5÷9

HH - 2.7 0,57 60 5÷9

HH - 2.8 0,56 60 5÷9

HH - 2.9 0,61 60 5÷9

HH - 2.10 0,94 60 5÷9 2.3 Đất Trung tâm TDTT TDTT 1,87 30 3 2.4 Đất đầu mối HTKT 1,03 HTKT2 0,5 HTKT5 0,53

2.5 Giao thông đối ngoại 4,97 B ĐẤT KHÁC 19,1 1 Đất mặt nước và nuôi trồng thủy sản 1,58 2 Đất dự trữ phát triển 17,52

DT-2.1 3,36 DT-2.2 5,38 DT-2.3 3,9 DT-2.4 4,88

7.3. Phân khu 3: Khu nông nghiệp đô thị sinh học công nghệ cao

32

a. Phạm vi: Vị trí nằm bao quanh phân khu 1 và 2. Là toàn bộ khu vực còn lại của đô thị Vĩnh Bình.

b. Quy mô diện tích: 3.906,22 ha c. Dân số: Hiện trạng 6.290 dân, đến năm 2030 khoảng 7.000 dân d. Chức năng phát triển: Giữ nguyên vị trí Khu Nông nghiệp sinh học công

nghệ cao đang được đầu tư xây dựng. Coi đây là hạt nhân để thúc đẩy phát triển nông nghiệp cho toàn đô thị.

e. Chỉ tiêu quy hoạch:

STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH (Ha)

MẬT ĐỘ (%)

TẦNG CAO

TỐI ĐA (Tầng)

TỔNG DIỆN TÍCH 3906,22 A Đất xây dựng đô thị 363,68 I Đất dân dụng 108,17

1.1 Đất ở 70,79

Đất ở hiện trạng ( cải tạo và chỉnh trang) 57,39

O - 3.1 0,95 40 5 O - 3.2 0,33 40 5 O - 3.3 1,15 40 5 O - 3.4 0,58 40 5 O - 3.5 0,25 40 5 O - 3.6 1,15 40 5 O - 3.7 1,09 40 5 O - 3.8 0,96 40 5 O - 3.9 5,19 40 5 O - 3.10 2,14 40 5 O - 3.11 1,78 40 5 O - 3.12 4,79 40 5 O - 3.13 3,35 40 5 O - 3.14 3,21 40 5 O - 3.15 2,2 40 5 O - 3.16 3,29 40 5 O - 3.17 3,65 40 5 O - 3.18 2,24 40 5 O - 3.19 3,95 40 5 O - 3.20 6,06 40 5 O - 3.21 0,98 40 5 O - 3.22 3,98 40 5 O - 3.23 0,88 40 5 O - 3.24 1,28 40 5 O - 3.25 1,96 40 5 Đất ở mới 13,4 N - 3.1 1,85 40 5

33

N - 3.2 1,27 40 5 N - 3.3 0,81 40 5 N - 3.4 2,74 35 5 N - 3.5 2,95 35 5 N - 3.6 3,78 35 5

1.2 Đất Công viên CX TDTT đô thị 4,79 5 1.3 Đất công cộng đô thị 2,71

Trường tiểu học và THCS 2,71 THCS 1,12 40 4 THA 0,32 40 3 THA1 0,22 40 3 THB1 0,49 40 3 THB2 0,21 40 3 THB 0,35 40 3

1.4 Đất giao thông đô thị 29,88 II Đất ngoài dân dụng 255,51 2.1 Đất trụ sở, cơ quan, tổ chức 0,02 40 5 2.2 Đất giáo dục, đào tạo THPT 1,09 40 4 2.3 Đất NN sinh học công nghệ cao 230,28

Đất NN sinh học công nghệ cao hiện trạng SHC 35,68

Đất NN sinh học công nghệ cao quy hoạch SHM 194,6 2.4 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 1,66 TG1 0,23 TG2 1,43

2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,69 Nghĩa trang hiện trạng NTC 0,63 Nghĩa trang quy hoạch NTM 1,06

2.6 Đất đầu mối HTKT 0,99 Đất HTKT hiện trạng HTKTC 0,28 Đất HTKT quy hoạch HTKT1 0,71

2.7 Giao thông đối ngoại 19,8 B ĐẤT KHÁC 3542,54 1 Đất mặt nước và nuôi trồng thủy sản 251,81 2 Đất nông nghiệp 3073,26 3 Đất dự trữ phát triển 217,47 DT-3.1 9,76 DT-3.2 15,35 DT-3.3 14,56 DT-3.4 7,79 DT-3.5 12,9 DT-3.6 12,58 DT-3.7 10,59 DT-3.8 17,71 DT-3.9 16,91 DT- 54,53

34

3.10

DT-3.11 44,79

Điều 8: Quy định kiểm soát không gian kiến trúc các khu chức năng 8.1. Không gian, kiến trúc các khu chức năng đô thị phải tuân thủ theo quy

hoạch đô thị, thiết kế đô thị. Đối với những khu vực đô thị, tuyến phố chưa có quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị thì thực hiện việc quản lý theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

8.2. Việc phát triển các khu chức năng phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị.

8.3. Các nội dung cấm, hạn chế, khuyến khích phát triển trong khu vực: - Các nội dung cấm phát triển: + Đầu tư xây dựng trái với quy hoạch được duyệt về chức năng sử dụng

đất, chiều cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi; + Vi phạm các quy định về khoảng cách xây dựng các công trình cạnh theo

được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về QH xây dựng; + Mặt ngoài công trình kiến trúc trong đô thị không được sử dụng màu sắc,

vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông; tại các trục phố chính không được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá);

+ Vi phạm các quy định về hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ sông suối.

- Các nội dung hạn chế phát triển: + Thiết kế kiến trúc công trình không đồng bộ, chắp vá, lai tạp không mang

tính bản địa của khu vực; + Chia nhỏ các lô đất công cộng, đất ở đô thị và nông thôn; + San gạt địa hình với khối lượng lớn làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung

của đô thị. - Các nội dung khuyến khích phát triển: + Xây dựng công trình công cộng có quy mô lớn, hợp khối để tiết kiệm quỹ

đất đô thị + Xây dựng nhà ở đô thị có mặt tiền lớn, đa dạng về hình thức; xây dựng

nhà ở nông thôn theo mô hình nhà vườn, biệt thự;

35

+ Các khu vực phát triển cũ, có mật độ xây dựng cao khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông, không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng;

+ Khu vực có tính chất đặc thù như: Du lịch, thể dục - thể thao, văn hoá cần thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo cơ cấu không gian, phù hợp chức năng sử dụng;

+ Thi tuyển kiến trúc cho các thể loại công trình công cộng có quy mô lớn thuộc loại không bắt buộc phải thi tuyển

Điều 9: Quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị và hành lang an toàn đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật chính

9.1. Quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến phố chính: - Đường tỉnh 941: Phạm vi quản lý 23m ÷ 26m gồm:

+ Đoạn qua đô thị: (MC 1-1), lộ giới từ 18m÷21m [5-11-(2÷5)], lòng đường 11m; vỉa hè bên trái 5,0m, vỉa hè bên phải từ (2m÷5m); Phạm vi quản lý từ 23m÷26m [5-5-11-(2÷5)-0], khoảng lùi bên trái 5,0m, bên phải ra mép bờ kênh.

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1’-1’), Phạm vi quản lý từ 23m÷26m. Phía bên trái từ tim đường hiện hữu trở vào là 15,5m; bên phải ra đến mép bờ kênh.

- Đường tỉnh 947: lộ giới 29m gồm:

+ Đoạn qua đô thị: (MC 1A-1A), lộ giới 21m, (5-11-5), lòng đường 11m, vỉa hè 2x5,0m; Phạm vi quản lý 29m, (4-5-11-5-4), khoảng lùi hai bên 2x4,0m.

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m.

- Tuyến tránh ĐT 941 (lộ vòng cung): Toàn tuyến có chiều dài 8,5km

+ Đoạn qua đô thị: (MC 2-2) lộ giới 19m (5-9-5), lòng đường 9m, vỉa hè 2x5,0m, chiều dài khoảng 1,1km;

+ Đoạn ngoài đô thị: (MC 1A’-1A’), phạm vi quản lý 29m (10-9-10), mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m.

- Đường chính đô thị: triển khai xây dựng mới tuyến trục chính đô thị có chiều dài khoảng 1,8km. Mặt cắt (2-2), lộ giới 19m (5-9-5), lòng đường 9,0m, vỉa hè hai bên 2x5,0m, kết nối từ đường tránh ĐT941 đến khu vực phía Bắc nối vào đường tỉnh 947.

- Đường liên khu vực: Các tuyến đường liên khu vực với tổng chiều dài 3,23km, trong đó tuyến hiện trạng có chiều dài 0,34km, các tuyến xây mới có

36

tổng chiều dài 2,89km. Với quy mô mặt cắt (3-3), lộ giới 15m (4-7-4), bao gồm lòng đường 7,0m, vỉa hè hai bên 2x4,0m.

9.2. Quy định về cốt xây dựng khống chế của đô thị: - Đối với khu vực xây mới: Khu vực xây dựng nhà ở, công trình xây dựng

mới. Cao độ khống chế san nền là: Hxd +3,5m. Khu vực xây dựng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cao độ khống chế san nền là Hxd +3,7m

- Đối với khu vực cải tạo: Khu vực nền hiện trạng thấp hơn 3,5m, khi xây dựng cải tạo cần tôn nền công

trình tối thiểu là Hxd =+3,5m để tránh ngập úng và hài hoà với những công trình đã và sẽ xây dựng, không làm ảnh hưởng đến việc thoát nước chung của khu vực xung quanh.

Các khu vực hiện trạng có nền cao hơn 3,5m không bị ngập úng cục bộ, cao độ nền khu vực xây dựng xen cấy bám sát theo cao độ hiện trạng.

9.3. Quy định hành lang an toàn đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật chính.

- Hành lang an toàn đối với đường giao thông là toàn bộ lộ giới quy hoạch của đường đã được phê duyệt.

- Hành lang an toàn đối với công trình cấp nước (trạm cấp, đường ống), thoát nước mưa (đường ống, cửa xả), nước thải (trạm xử lý, đường ống, cửa xả), công trình cấp điện (trạm biến áp, đường dây trên không, đi ngầm) phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và quy định cụ thể của từng ngành đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và đối với các công trình khác theo quy định. Vị trí, thứ tự của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khi đầu tư xây dựng, cải tạo phải tuân thủ đúng theo quy hoạch được phê duyệt và phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia “Các công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình hào và tuynen kỹ thuật (QCVN 07-3:2016/BXD).

- Hành lang bảo đường điện trung thế, cao thế đi qua khu quy hoạch phải tuân thủ theo quy định về khoảng cách an toàn và theo quy định hiện hành của ngành điện. Không được xây dựng công trình hoặc trồng cây cao trong phạm vi hành lang bảo vệ đường điện.

- Hành lang bảo vệ kênh, rạch phải tuân thủ theo đồ án đã phê duyệt. Nghiêm cấm mọi hành vi lấn chiếm, làm ô nhiễm lòng sông kênh, rạch.

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3) Điều 10. Quy định về tổ chức thực hiện:

37

- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành thống nhất quản lý toàn diện các hoạt động quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị đúng theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 được duyệt và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về công tác thực hiện theo quy hoạch.

- Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan toàn đô thị và một số khu vực có giá trị kiến trúc, cảnh quan đặc biệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

4) Điều 11. Quy định về phân công trách nhiệm: - Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho UBND huyện Châu Thành căn cứ Đồ án

Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 được phê duyệt, tổ chức hoặc giao Chủ đầu tư lập các quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án được giao thuộc đồ án quy hoạch chung này trên nguyên tắc không làm thay đổi các nội dung cơ bản của quy hoạch và có sự thỏa thuận của Sở Xây dựng.

- Việc điều chỉnh cục bộ một số nội dung trong đồ án quy hoạch chung được duyệt phải được phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định.

5) Điều 12. Quy định công bố thông tin: - Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành có trách nhiệm tổ chức công bố Đồ án

Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức triển lãm đồ án quy hoạch công khai để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

- Sở Xây dựng An Giang, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành có trách nhiệm giúp UBND tỉnh, lưu trữ hồ sơ quy hoạch để phục vụ công tác quản lý đô thị và cung cấp các thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân nếu có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý theo quy hoạch.

Điều 13. Quy định thi hành: - Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình,

huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 có giá trị và được thi hành kể từ ngày ký.

- Các tổ chức, cá nhân đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi không cung cấp thông tin quy hoạch, cố tình cung cấp sai thông tin quy hoạch, quản lý xây dựng không theo quy hoạch, xây dựng các dự án trái với quy hoạch.

- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định, khi chưa có ý kiến của UBND tỉnh thì không được thay đổi.

38

Điều 14. Đồ án Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang đến năm 2030 và bản Quy định này được ấn hành và lưu trữ tại:

- Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; - Sở Xây dựng tỉnh An Giang; - Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành; - Ủy ban nhân dân đô thị Vĩnh Bình, huyện Châu Thành; - Phòng Kinh tế Hạ tầng, huyện Châu Thành./.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Văn Nưng