ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM … · trưởng xanh với hệ...
Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM … · trưởng xanh với hệ...
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1695 /QĐ-UBND ngày 12 / 7 /2019
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Điền đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, quy mô, thời hạn và tính chất lập quy hoạch:
a) Phạm vi lập quy hoạch: Gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Quảng
Điền có vị trí cụ thể:
- Phía Đông và Nam giáp thị xã Hương Trà;
- Phía Tây và Tây - Bắc giáp huyện Phong Điền;
- Phía Bắc và Đông - Bắc giáp biển Đông.
b) Thời hạn quy hoạch:
- Quy hoạch cho giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Quy hoạch cho giai đoạn dài hạn đến năm 2050.
c) Quy mô:
- Quy mô đất đai: Toàn bộ diện tích huyện Quảng Điền khoảng 16.304,5
ha.
- Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng: 81.774 người.
+ Đến năm 2030: Khoảng 102.000 người.
+ Đến năm 2050: Khoảng 130.000 người.
d) Tính chất:
- Là vùng đô thị, nông thôn với sự đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đồng bộ, thích nghi với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, bảo vệ
môi trường sinh thái và phát triển bền vững.
- Là vùng đồng bằng ven biển và đầm phá gắn với không gian cảnh quan
thiên nhiên đặc thù, đa dạng sinh học.
- Là vùng có tiềm năng phát triển trong các lĩnh vực như nông nghiệp công
nghệ cao, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi trang trại, khai thác thủy hải sản, dịch
vụ, du lịch sinh thái ven biển và đầm phá.
2
3. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Phát huy lợi thế, khai thác có hiệu quả điều kiện tự nhiên hiện có của địa
phương nhằm định hướng phát triển vùng huyện Quảng Điền để làm cơ sở thực
hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện;
- Gắn phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường
sinh thái; bảo vệ các vùng nuôi trồng thủy sản và phát triển nông nghiệp; cảnh
quan thiên nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp
ứng yêu cầu phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới. Quan tâm đầu tư phát
triển các công trình phúc lợi công cộng, chú trọng vung ven biên , đâm pha còn
nhiều khó khăn.
- Thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b) Mục tiêu quy hoạch:
- Nhằm cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa
Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày
03/02/2012.
- Nhằm xây dựng huyện Quảng Điền đạt chuẩn nông thôn mới đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20/9/2016 về việc
Thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.
- Phát triển vùng huyện Quảng Điền đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 trở thành vùng trọng điểm của khu vực về phát triển kinh tế du lịch sinh
thái, thuỷ sản, nông nghiệp sinh thái,...
- Phát triển hệ thống đô thị - nông thôn, khu chức năng theo hướng tăng
trưởng xanh với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ và hiện đại,
sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Các chỉ tiêu áp dụng cho từng giai đoạn phát triển:
TT Loại hình Đơn vị
tính
Hiện
trạng
Năm
2030
Năm
2050
I Quy mô dân số khu vực lập
quy hoạch
người 81.774 102.000 130.000
1.1 Dân số đô thị người 10.753 30.000 55.000
1.2 Tỷ lệ đô thị hóa % 13,2 30 45
II Chỉ tiêu sử dụng đất
2.1 Đất dân dụng đô thị m²/người 75-95 75-95
2.2 Đất XD điểm dân cư nông thôn
2.2.1 Đất ở nông thôn m²/người 55-60 55-60
3
TT Loại hình Đơn vị
tính
Hiện
trạng
Năm
2030
Năm
2050
2.2.2 Đất CTCC nông thôn m²/người >3 >3
2.2.3 Đất cây xanh TDTT nông thôn m²/người >5 >5
2.3 Loại đô thị
2.3.1 Đô thị loại V Số đô thị 01 02 02
2.3.2 Đô thị loại IV Số đô thị 01
III Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
2.1 Cấp nước
2.1.1 Khu vực đô thị (thị trấn) lít/
người/ngđ
100 120
2.1.2 Khu vực nông thôn lít/
người/ngđ
80 100
2.2 Cấp điện
2.2.1 Khu vực đô thị (thị trấn) w/người 450 700
2.2.2 Khu vực nông thôn w/người 200 330
2.3 Thoát nước thải (tỉ lệ thoát
nước so với cấp nước)
2.3.1 Khu vực đô thị (thị trấn) % 95 100
2.3.2 Khu vực nông thôn % 85 90
2.4 Rác thải sinh hoạt
2.4.1 Khu vực đô thị (thị trấn) kg/người/
ngđ
1,0 1,3
2.4.2 Khu vực nông thôn kg/người/
ngđ
0,8 0,9
5. Các nội nghiên cứu quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ
thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật, môi trường và những yếu tố mang tính đặc thù trên địa bàn
huyện Quảng Điền và các vùng xung quanh.
b) Đánh giá, rà soát việc thực hiện các đồ án quy hoạch đang có hiệu lực
trên địa bàn huyện Quảng Điền.
c) Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và
động lực phát triển vùng.
d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô
thị hóa theo các giai đoạn phát triển đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; xác
định các chỉ tiêu kỹ thuật theo mục tiêu phát triển của huyện Quảng Điền.
đ) Định hướng phát triển không gian vùng:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng huyện;
4
- Xác định các khu vực cần kiểm soát quản lý phát triển; khu vực bảo vệ
cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị;
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển; xác định quy mô,
tính chất các khu chức năng đặc thù;
- Tổ chức, định hướng hệ thống trung tâm nông thôn cấp huyện gắn với
phát triển đô thị, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ thương mại cấp huyện và
dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
sản xuất hàng hóa lớn;
- Xác định, tổ chức hệ thống điểm dân cư nông thôn, xác định cụ thể các
điểm dân cư nông thôn tập trung phát triển (cho phát triển dân cư mới);
- Xác định các khu vực sản xuất phi nông nghiệp theo hướng tập trung để
thuận tiện phục vụ, xây dựng hạ tầng và xử lý môi trường. Hệ thống kho tàng,
trại sản xuất tập trung cấp huyện, liên xã;
- Xác định và tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, đào tạo, văn hóa,
y tế, thể dục thể thao) trên địa bàn huyện; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp
huyện; khu du lịch, nghỉ dưỡng.
e) Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Về giao thông: Cần xác định đầy đủ hệ thống đường cấp huyện, đường
cấp xã và đường nối với các khu vực sản xuất trên địa bàn toàn huyện. Cần định
hướng giao thông kết nối giữa huyện Quảng Điền và các vùng lân cận.
- Cấp nước: cần xác định nguồn cấp nước, nhu cầu sử dụng nước, xây
dựng kế hoạch khai thác sử dụng hồ, đập, kênh tưới đa mục đích trên địa bàn
huyện.
- Thoát nước: Xác định lưu vực thoát nước, vị trí xả thải kết hợp chặt chẽ
với mạng lưới thoát nước đô thị hoặc có giải pháp xử lý riêng trên địa bàn
huyện.
- Cấp điện: Xác định mạng lưới cấp điện đến các trạm trung thế và các
trạm hạ thế.
- Môi trường: Xác định hệ thống nghĩa trang phát triển lâu dài đến cấp xã.
Hệ thống khung xử lý, thu gom chất thải rắn. Hệ thống xử lý nước thải đối với
các khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung.
- Thủy lợi: Xác định mạng lưới thủy lợi chung đến mương cấp 2.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;
- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường,
các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy
mô cấp vùng;
- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực
hiện quy hoạch;
- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
5
h) Lập Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quảng Điền. Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ.
6. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:
a) Hồ sơ sản phẩm:
TT Tên bản vẽ Tỷ lệ
Quy cách bản vẽ
Hồ sơ
màu
Hồ sơ
A0
Hồ sơ
A3
1 Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng 1/100.000-
1/200.000 x x x
2
Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều
kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố
dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ
thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật và môi trường cấp vùng.
1/10.000 x x x
3
Các sơ đồ về phân vùng và định
hướng phát triển không gian vùng:
Xác định các vùng phát triển, bảo
tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm
phát triển; tổ chức hệ thống các đô
thị, các khu vực dân cư nông thôn;
phân bố, xác định quy mô các
không gian phát triển công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng
nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ
thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích
lịch sử văn hóa và các chức năng
khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ
thuật cấp vùng.
1/10.000 x x x
4
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ
thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ
nền, thoát nước mặt, cung cấp năng
lượng, viễn thông, cấp nước, quản
lý chất thải và nghĩa trang.
1/10.000 x x x
5 Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược.
Tỷ lệ thích
hợp x x x
- Số lượng hồ sơ gồm: 10 bộ màu kèm theo 02 đĩa CD chứa toàn bộ nội
dung đồ án.
- Nội dung và quy cách hồ sơ tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ và Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
6
- Đối với việc cập nhật CSDL hiện trạng và đồ án quy hoạch trên vào cơ
sở dữ liệu GISHue; Chủ đầu tư thực hiện các nội dung được quy định tại Điều
11 của Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định thu thập, cập nhật, quản lý, tích hợp, khai thác và sử dụng dữ
liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh và các quy định khác có liên quan (Lưu ý việc
bổ sung kinh phí thực hiện việc cập nhập đồ án quy hoạch quy hoạch lên nền
Gis Huế).
b) Dự toán kinh phí:
Sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư
có trách nhiệm lập dự toán cụ thể (xác định theo định mức hoặc lập dự toán
chi phí), trình Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo
đúng quy định.
c) Nguồn vốn: Vốn ngân sách.
7. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Bắt đầu thực hiện sau khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Thời gian hoàn thành: 12 tháng.
8. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Quảng Điền.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ