· Web viewỦY BAN NHÂN DÂN. TỈNH QUẢNG NINH. Số: 2666/QĐ- UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI...

395
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Số: 2666/QĐ- UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Qung Ninh, ngày 13 tháng 11 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết và chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2028/TTr-LĐTBXH ngày 24/10/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo). UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội căn cứ nội dung công bố TTHC để chỉ đạo xây

Transcript of  · Web viewỦY BAN NHÂN DÂN. TỈNH QUẢNG NINH. Số: 2666/QĐ- UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI...

ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH QUẢNG NINH

Số: 2666/QĐ- UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quang Ninh, ngày 13 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNHVề việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính

sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát

thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết và chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2028/TTr-LĐTBXH ngày 24/10/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).

UBND tỉnh giao Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội căn cứ nội dung công bố TTHC để chỉ đạo xây dựng và phê duyệt trình tự giải quyết TTHC chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 để tin học hóa việc giải quyết các TTHC.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động,

Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:  - Cục Kiểm soát TTHC, Bộ TP (b/c); - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như điều 3 (để thực hiện); - Sở Tư pháp; - V3, VX2; - Lưu: VT, TH4. 08 bản-QĐ91

CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Đọc

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quang Ninh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT Tên thủ tục hành chính

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

I. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

1 Thủ tục Công nhận lại Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề tư thục

Thực hiện tại Trung tâm HCC tỉnh giai đoạn I

2 Thủ tục Công nhận lại Giám đốc Trung tâm dạy nghề tư thục

Thực hiện tại Trung tâm HCC tỉnh giai đoạn I

3Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có hoạt động dạy nghề

X

4 Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh X

5 Thủ tục Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh X

6Thủ tục Thẩm định, Phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

X

7Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

X

II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

1 Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh X

1

STT Tên thủ tục hành chính

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

2 Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động X

3 Thủ tục Xác nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

4 Thủ tục Sửa đổi lại thông tin cá nhân trong hồ sơ X

5 Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 X

6Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Người hoạt động cách - mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

X

7 Thủ tục Giải quyết chế độ thờ cúng liệt sỹ

8 Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với nhân thân Liệt sỹ

9 Thủ tục Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ đối với thương binh X

10 Thủ tục Giải quyết chế độ đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

11Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế

12 Thủ tục Giải quyết chế độ cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với người có công và nhân thân theo quy định.

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

1 Thủ tục Đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động X

IV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1 Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật X

2 Thủ tục Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật X

3Thủ tục Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

X

2

STT Tên thủ tục hành chính

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

V. LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

1Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

X

VI. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1 Thủ tục Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X

2 Thủ tục Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X

3 Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X

4 Thủ tục Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân X

5 Thủ tục Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân X

3

2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung

STTSố hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

sửa đổi, bổ sung

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ

1Thủ tục Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ;- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 15/09/2011 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội.

2

Thủ tục Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ;- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bô Lao động - Thương binh và Xã hội.

x

II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

1 Thủ tục Đăng ký nội quy lao động

- Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ- Nghị định 45/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC4

STTSố hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

sửa đổi, bổ sung

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

1 Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ;- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 03/1-1/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

2 Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

IV. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

1 Thủ tục Công nhận Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề tư thục

- Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

2 Thủ tục Công nhận Giám đốc Trung tâm dạy nghề tư thục

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

3Thủ tục Quyết định cho phép thành lập trường Trung cấp nghề tư thục

- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

4Thủ tục Quyết định cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề tư thục

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

5

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường trung cấp nghề công lập.

- Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH ngày

X

6Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập

X

7 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường trung cấp nghề tư

X

5

STTSố hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

sửa đổi, bổ sung

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

thục.

16/10/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 23/2013/TT-

8Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề tư thục.

X

9

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường Trung cấp nghề, phân hiệu trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

10

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (dùng cho các cơ sở dạy nghề đã đăng ký hoạt động dạy nghề)

X

V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

1Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13;- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;- Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội.

X

2 Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

3

Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

4Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng

5 Thủ tục Di chuyển hồ sơ

6Thủ tục Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần (Tuất từ trần)

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

7 Thủ tục Giải quyết hưởng mai táng phí, trợ cấp 1 lần

Thực hiện tại Trung tâm HCC

6

STTSố hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

sửa đổi, bổ sung

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnhgiai đoạn I

8 Thủ tục Giải quyết hưởng mai táng phí

Thực hiện tại Trung tâm HCC giai đoạn I

9 Thủ tục Giám định lại vết thương còn sót X

10Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

VI. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1 Thủ tục Đề nghị hưởng Bảo hiểm thất nghiệp - Thông tư số

04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

2 Thủ tục Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

3 Thủ tục Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

4 Thủ tục Đề nghị hỗ trợ học nghề cho người thất nghiệp

VII. LĨNH VỰC BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM

1

Thủ tục Tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt không nơi nương tựa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh - Nghị định số

81/2010/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ

2 Thủ tục Tiếp nhận trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp (trẻ em bị bỏ rơi, nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động) vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo

7

STTSố hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

sửa đổi, bổ sung

TTHC thực hiện tại

Trung tâm hành chính công tỉnh

trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnhI. LĨNH VỰC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM

1T-QNH-106343-

TT

Thủ tục Giải quyết hỗ trợ trẻ em từ đủ 13 tuổi bị bỏ rơi đi học nghề, tìm việc làm

- Quyết định 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/03/2005 của Thủ tướng Chính phủ- Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH do Bộ Tài Chính- Bộ Lao Động Thương binh và Xã hội

2T-QNH-106871-

TT

Thủ tục Giải quyết hỗ trợ trẻ em mồ côi không nơi nương tựa từ đủ 13 tuổi đi học nghề, tìm việc làm

3T-QNH-106884-

TT

Thủ tục Giải quyết hỗ trợ trẻ em nhiễm chất độc hóa học từ đủ 13 tuổi đi học nghề, tìm việc làm

4T-QNH-106889-

TT

Thủ tục Giải quyết hỗ trợ trẻ em nhiễm HIV/AIDS từ đủ 13 tuổi đi học nghề, tìm việc làm

5T-QNH-106895-

TT

Thủ tục Giải quyết hỗ trợ trẻ em tàn tật nặng từ đủ 13 tuổi đi học nghề, tìm việc làm

6T-QNH-106899-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc không có người nuôi dưỡng

- Thực hiện theo Quyết định 19/2004/QĐ-Ttg ngày 12/2/2004 của Thủ tướng Chính phủ;- Thông tư liên tịch số 86/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 06/10/2008 liên bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH

7T-QNH-106915-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em đi lang thang mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc không có người nuôi dưỡng.

8 T-QNH-106923- Thủ tục Hỗ trợ trẻ em phải lao

8

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh

TT

động nặng nhọc trong điều kiện nặng nhọc, nguy hiểm mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc không có người nuôi dưỡng

9T-QNH-106929-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em con hộ nghèo

- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ;- Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010

10T-QNH-156137-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em con hộ nghèo bị xâm hại tình dục dẫn đến tàn tật

- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ;- Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010

11T-QNH-106941-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em con gia đình chính sách, người có công với cách mạng

12T-QNH-106955-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em con dân tộc thiểu số

13T-QNH-106962-

TT

Thủ tục Hỗ trợ trẻ em mồ côi không nơi nương tựa sống tại cộng đồng

14 Thủ tục Cấp xe lăn, xe bại não cho trẻ em tàn tật

15 Thủ tục Trợ cấp học bổng cho học sinh nghèo vượt khó

II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1T-QNH-107191-

TT

Thủ tục Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo

- Nghị định số 49/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ;- Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH

2 T-QNH-107192-

TT

Thủ tục Hỗ trợ học sinh là tàn tật thuộc diện hộ nghèo

9

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh

ngày 15/11/2010 của liên Bộ Lao động -

3T-QNH-156100-

TT

Thủ tục Hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo

4T-QNH-107188-

TT

Thủ tục Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội cấp Tỉnh

- Nghị định 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 10 năm 20125

T-QNH-107189-

TT

Thủ tục Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội cấp Tỉnh

6T-QNH-107194-

TT

Thủ tục Công nhận cơ sở sản xuất dành riêng cho người tàn tật

- Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/6/2010.

III. LĨNH VỰC THANH TRA

1T-QNH-107201-

TT

Thủ tục Huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động

- Thông tư số 41/2011/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 28/12/2011

2T-QNH-107203-

TT

Thủ tục Đăng ký máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn lao động

- Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ngày 14/11/2011

IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

1T-QNH-107066-

TT

Thủ tục Đăng ký thoả ước lao động tập thể

- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/20122

T-QNH-107110-

TT

Thủ tục Đề nghị hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

3T-QNH-107115-

TT

Thủ tục Đề nghị hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

10

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh

4T-QNH-107119-

TT

Thủ tục Xin phép huy động làm thêm từ 200-300 giờ/người/năm

- Nghị định 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08-11-2012

5T-QNH-156089-

TT

Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội quy lao động

V. LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

1T-QNH-106401-

TT

Thủ tục Đăng ký hệ thống thang bảng lương

- Bộ luật Lao động năm 2012;- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013

VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

1T-QNH-106529-

TT

Thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

- Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ;- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 03/1-1/2014 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;

VII. LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1T-QNH-106616-

TT

Thủ tục Đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ, giáo dục định hướng nghề cho người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ninh đi xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc

- Quyết định số 428/2012/QĐ-UBND ngày 29/02/2012 của

2 T-QNH-106617-

TT

Thủ tục Đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ học ngoại ngữ, học giáo dục định hướng đối với lao động đi

11

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnhlàm việc có thời hạn ở nước ngoài thông qua các doanh nghiệp, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh hoặc doanh nghiệp xuất khẩu lao động tỉnh ngoài đã đăng ký tuyển lao động trên địa bàn tỉnh với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND tỉnh Quảng Ninh

3T-QNH-106618-

TT

Thủ tục Đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ, giáo dục định hướng nghề cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài qua các doanh nghiệp tỉnh ngoài không đăng ký tuyển lao động trên địa bản tỉnh

VIII. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ

1T-QNH-107148-

TT

Thủ tục Nâng cấp trung tâm dạy nghề tư thục lên trường Trung cấp nghề tư thục

- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2T-QNH-107182-

TT

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với doanh nghiệp có hoạt động dạy nghề

VIII. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

1T-QNH-106167-

TT

Thủ tục Đề nghị sao lục hồ sơ thương binh, liệt sỹ

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;

2 T-QNH-106181-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

12

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnhchết trước ngày 01/01/1995 - Nghị định số

31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;-Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

3T-QNH-106182-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với Người Hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày

4T-QNH-106209-

TT

Thủ tục Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

5T-QNH-106285-

TT

Thủ tục Sao lục hồ sơ Người có công, người nhiễm chất độc hoá học để giải quyết chế độ

6T-QNH-106148-

TT

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất

7T-QNH-105967-

TT

Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ

8T-QNH-106018-

TT

Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

9T-QNH-106161-

TT

Thủ tục Cấp phiếu trợ cấp thương tật

10T-QNH-106162-

TT

Thủ tục Cấp phiếu trợ cấp tiền tuất cho thân nhân liệt sỹ

11T-QNH-106171-

TT

Thủ tục Cấp sổ cho người có công cách mạng, nhận cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình

12T-QNH-102371-

TT

Thủ tục Cấp sổ và trợ cấp ưu đãi giáo dục và đào tạo

13 T-QNH-106043-

TT

Thủ tục Công nhận liệt sỹ cho thương binh chết do vết thương tái phát

13

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh

14T-QNH-105948-

TT

Thủ tục Cấp lại bằng tổ quốc ghi công

15

T-QNH-103686-

TTT-QNH-103690-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước.

16T-QNH-106262-

TT

Thủ tục Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ liệt sỹ do gia đình quản lý

17

T-QNH-106074-

TT

Thủ tục Xác nhận suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ cho người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

18T-QNH-106253-

TT

Thủ tục Hỗ trợ thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ và di chuyển hài cốt liệt sỹ

- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Tài chính-Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

19T-QNH-106307-

TT

Thủ tục Hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà ở cho đối tượng Người có công

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

20T-QNH-106247-

TT

Thủ tục Giải quyết trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945.

21T-QNH-106126-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ cho thanh niên xung phong

22 T-QNH- Thủ tục Cấp giấy chứng nhận 14

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh106142-

TT bệnh tật đối với bệnh binh

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường vụ

23 Thủ tục Cấp giấy chứng nhận thương tật đối với thương binh

24T-QNH-106173-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng

25T-QNH-106302-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ điều dưỡng người có công với cách mạng

26T-QNH-106163-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

27T-QNH-106118-

TT

Thủ tục Giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi Người có công (đang hưởng chế độ ưu đãi mà phạm tội nay đã chấp hành xong hình phạt xin phục hồi chế độ ưu đãi)

28T-QNH-106164-

TT

Thủ tục Giải quyết trợ cấp bệnh binh

29T-QNH-106170-

TT

Thủ tục Giám định thương tật (TB2a - TB2b)

30T-QNH-106012-

TT

Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người có công nuôi liệt sỹ

31 Thủ tục Đổi Bằng Tổ quốc ghi côngIX. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1 Thủ tục Hỗ trợ trẻ em bị buôn bán trở về cộng đồng

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP, ngày 11/01/2013 của Chính phủ- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg, ngày

2 Thủ tục Hỗ trợ phụ nữ bị buôn bán trở về cộng đồng

15

STTSố hồ sơTTHC

Tên thủ tục hành chínhTên VBQPPL quy

định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC

TTHC thực hiện tại Trung tâm HCC

tỉnh

29/01/2007 của Thủ tướng chính phủ- Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT-BTC-

* Ghi chú: - TTHC không có số hồ sơ là những TTHC chưa được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

PHẦN IINỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNHI. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ1. Thủ tục Công nhận lại Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề tư

thục* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn (tờ trình) của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường

đề nghị người có thẩm quyền công nhận lại hiệu trưởng (theo mẫu)

16

+ Bản tự kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ (theo mẫu)

+ Bản nhận xét, đánh giá của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.*Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh; + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội.+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Công văn của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị

người có thẩm quyền công nhận lại hiệu trưởng theo mẫu 16, Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Bản tự kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ theo mẫu 17 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Bản nhận xét, đánh giá của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường theo mẫu 18 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Luật dạy nghề 2006.

17

(1)

Số: …./……V/v: Công nhận lại hiệu

trưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

Kính gửi: [tên người có thẩm quyền công nhận lại hiệu trưởng]

I. Nêu lý do công nhận lại hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào điều kiện công nhận lại hiệu trưởng/giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Căn cứ vào điều kiện công nhận lại hiệu trưởng và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận lại hiệu trưởng trường................................... đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận lại hiệu trưởng]…………...………… xem xét, công nhận lại ông/bà ……………………… giữ chức danh hiệu trưởng.........................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận lại hiệu trưởng:- Họ và tên:.................................- Ngày, tháng, năm sinh:....................- Quê quán:....................................., Dân tộc:...............................

18

- Trình độ văn hoá, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.......):......................................................

- Tóm tắt quá trình công tác:TT

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...

+ …… ……. ………………………………………………………………………….

+ …… ……. …………………………………………………………………………..

(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận lại kèm theo)- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của hiệu

trưởng/giám đốc đề nghị công nhận lại, cụ thể:+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:+ Kết quả hoạt động của trường trong thời gian cá nhân giữ chức danh

hiệu trưởng:+ Năng lực lãnh đạo, quản lý:+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu: Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường...........................đề nghị [tên

người có thẩm quyền công nhận lại hiệu trưởng]………….. xem xét, quyết định công nhận lại ông/bà ……………… giữ chức danh hiệu trưởng./.

Nơi nhận:

- Như trên;- ……;- Lưu VT, ….-

(2)

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Tên trường(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường, cá nhân sở hữu trường đề nghị

công nhận lại hiệu trưởng.

19

(1)

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN TRONG THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ HIỆU TRƯỞNG

Họ và tên:Năm sinh:Đơn vị công tác:Chức vụ:1- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giaoa) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân

trong thời gian giữ chức hiệu trưởngb) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện2- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốnga) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luậtb) Tinh thần học tập nâng cao trình độ.c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham

nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.d) Tính trung thực, khách quan trong công tác.đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác.3- Kết quả công tác về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của

trường/trung tâm trong thời gian cá nhân giữ chức vụ hiệu trưởng./.

20

..............., ngày.......tháng...... năm 20.... Người tự nhận xét, đánh giá

(Ký, ghi rõ họ và tên)

(1) Tên trường hiệu trưởng đang công tác.

(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG(của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường)

I. Sơ lược về lý lịch hiệu trưởng1- Họ và tên:2- Ngày, tháng, năm sinh; ngày vào Đảng, ngày chính thức.3- Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.4- Quá trình công tác: những việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể

đã kinh qua và chức vụ hiện nay.II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu

1- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giaoa) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân

trong lĩnh vực được phân công, phụ trách (tập trung trong thời gian giữ chức hiệu trưởng).

b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.2- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốnga) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật.b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ.c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham

nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.d) Tính trung thực, khách quan trong công tác.đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác.e) Tín nhiệm trong trường.3- Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội

21

III- Kết luận chung1- Về đảm bảo điều kiện công nhận lại hiệu trưởng2- Khả năng hoàn thành nhiệm vụ (3)

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1) Tên trường(3) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường, cá nhân sở hữu trường đề nghị công nhận lại hiệu trưởng.

2. Thủ tục Công nhận lại Giám đốc Trung tâm dạy nghề tư thục * Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm

hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị người có thẩm quyền công nhận lại giám đốc (theo mẫu)

+ Bản tự kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ (theo mẫu)

+ Bản nhận xét, đánh giá của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm (theo mẫu)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

22

*Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm

hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị người có thẩm quyền công nhận lại giám đốc theo mẫu 16 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề;

+ Bản tự kiểm điểm trách nhiệm cá nhân trong thời gian giữ chức vụ theo mẫu 17 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề;

+ Bản nhận xét, đánh giá của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm theo mẫu 18 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không * Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ

trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Luật dạy nghề 2006.

23

(1)

Số: …./……V/v: Công nhận lại giám đốc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

Kính gửi: [tên người có thẩm quyền công nhận lại giám đốc]

I. Nêu lý do công nhận lại giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào điều kiện công nhận lại giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Căn cứ vào điều kiện công nhận lại giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận lại hiệu giám đốc trung tâm................................... đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận lại giám đốc]…………...………… xem xét, công nhận lại ông/bà ……………………… giữ chức danh giám đốc.........................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận lại giám đốc:- Họ và tên:.................................- Ngày, tháng, năm sinh:....................- Quê quán:....................................., Dân tộc:...............................

24

- Trình độ văn hoá, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.......):......................................................

- Tóm tắt quá trình công tác:TT

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...

+ …… ……. ………………………………………………………………………….

+ …… ……. …………………………………………………………………………..

(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận lại kèm theo)- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của hiệu

trưởng/giám đốc đề nghị công nhận lại, cụ thể:+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:+ Kết quả hoạt động của trung tâm trong thời gian cá nhân giữ chức danh

giám đốc:+ Năng lực lãnh đạo, quản lý:+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu: Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ

sở hữu trung tâm...........đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận lại giám đốc]………….. xem xét, quyết định công nhận lại ông/bà ……………… giữ chức danh giám đốc./.

Nơi nhận:

- Như trên;- ……;- Lưu VT, ….

(2)

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

25

(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.(2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở

hữu trung tâm đề nghị công nhận lại giám đốc.

(1)

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN TRONG THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ GIÁM ĐỐC

Họ và tên:Năm sinh:Đơn vị công tác:Chức vụ:1- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giaoa) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân

trong thời gian giữ chức giám đốcb) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện2- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốnga) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luậtb) Tinh thần học tập nâng cao trình độ.c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham

nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.d) Tính trung thực, khách quan trong công tác.đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác.3- Kết quả công tác về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của

trường/trung tâm trong thời gian cá nhân giữ chức vụ giám đốc./.

26

..............., ngày.......tháng...... năm 20.... Người tự nhận xét, đánh giá

(Ký, ghi rõ họ và tên)

1) Tên trung tâm nơi giám đốc đang công tác.

(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ GIÁM ĐỐC

(Tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm)

I. Sơ lược về lý lịch giám đốc1. Họ và tên:2. Ngày, tháng, năm sinh; ngày vào Đảng, ngày chính thức.3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.4. Quá trình công tác: những việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã

kinh qua và chức vụ hiện nay.II- Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu

1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giaoa) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân

trong lĩnh vực được phân công, phụ trách (tập trung trong thời gian giữ chức giám đốc).

b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốnga) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật.b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ.

27

c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.

d) Tính trung thực, khách quan trong công tác.đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác.e) Tín nhiệm trong trung tâm.3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trộiIII. Kết luận chung1. Về đảm bảo điều kiện công nhận lại giám đốc2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ (3)

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.

(3) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận lại giám đốc.

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có hoạt động dạy nghề

* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);+ Bản sao quyết định thành lập;+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

(theo mẫu);+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

28

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng

ký hoạt động dạy nghề. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề (mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư

số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (mẫu số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006;+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

29

Mẫu Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề(mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày

24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

................(1)............................... (2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKHĐDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:............................................................................................1. Tên cơ sở đăng ký:..................................(4).......................................2. Địa chỉ trụ sở chính:..........................(5).............................Điện

thoại: ......................Fax: .......................Email:............................................,Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .................................3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ...; Ngày tháng năm cấp: ...Cơ quan cấp: ………………………..................................................4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ........................Địa chỉ: ...............................................................................................Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ..................................................Quyết định bổ nhiệm/công nhận số :…….; Ngày tháng năm cấp: ……5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):- Tại trụ sở chính:

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinhNăm Năm Năm

1….

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………(7)…………

30

-

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độđào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm 1…

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

…………………(8)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

* Ghi chú:(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành

lập);(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng

nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.

(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.

(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

31

Mẫu Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề(mẫu số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày

24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)..............................(2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../BC-……(3).. ............., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOThực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Phần thứ nhấtTHỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊNI. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)2. Các công trình, phòng học sử dụng chung- Các phòng học được sử dụng chung- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chungII. Cán bộ quản lý, giáo viên1. Cán bộ quản lý và giáo viênTổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ........... trong đó:- Cán bộ quản lý: - Giáo viên: Tổng số: ...........trong đó:+ Cơ hữu: .............+ Thỉnh giảng: ........ + Kiêm chức: ...............2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung dành cho dạy nghề

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học được phân công giang dạy

..(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)III. Quy mô đào tạo chung (5)- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)- Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)

32

Phần thứ haiTHỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN,

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ….. …; trình độ đào tạo: ……(6)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề 1.1. Cơ sở vật chất (7)- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề Đơn vị Số lựong…

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề: - Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tênTrình độ,

ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công

giang dạy…

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công

giang dạy

Tổng số giờ

giang dạy/năm

..(Có hồ sơ minh chứng kèm theo)(8)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh

(có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(9)- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghềII. Nghề:………….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………………(10)…………………………………………………………………………B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)…………………………………………………………………………

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;

…………….(12)…………………. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

33

- Lưu: VT, ….

* Ghi chú:(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:

Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo không cần công chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng

thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ

thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật).(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội dung này;(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo

chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân phải có minh chứng về cơ sở vật

chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.

(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục và doanh

nghiệp;- Chương trình dạy nghề chi tiết;(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như

nghề thứ nhất;(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo

khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký.(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

34

4. Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường hoàn thiện hồ sơ

nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức của Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả gửi qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi hồ sơ hơp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

* Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề thực hiện

theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;- Đề án chi tiết thành lập trường trung cấp nghề;+ Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

+ Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;

+ Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ.

35

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thành lập trường trung

cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại

Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản

giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Dạy nghề; + Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định

về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương

36

binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày.......tháng....... năm 20.......Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…

- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề    

- Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................... - Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi

cấp:...... - Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu

có):............................................... - Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự

án đầu tư thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:.................................................................

- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:...........................................- Tên giao dịch quốc tế:...................................................................................- Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................- Phân hiệu (nếu có):........................................................................................- Số điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email:.................- Chức năng, nhiệm vụ hủ yếu của trường/trung tâm:.................................... - Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:................................................................- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 5 năm kể từ

năm đề nghị cho phép thành lập:    - Diện tích đất sử dụng: ……. Diện tích xây dựng:.............................. - Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:................................................................- Vốn đầu tư:................................................................................................... - Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:...................................................(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên

quan của Nhà nước Việt Nam.Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...(3)... xem xét quyết định./. 

  (4)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

37

Hướng dẫn:(1) Tên địa danh;(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Thủ tục Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh

* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề hoàn

thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức của Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả gửi qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi hồ sơ hơp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:+ Văn bản đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề thực hiện theo

mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;+ Đề án chi tiết thành lập trung tâm dạy nghề;+ Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

+ Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trung tâm dạy nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;

38

+ Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại khoản 4 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ.* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận

được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) (Phụ lục 8).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại

Điểm c Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản

giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Dạy nghề;

39

+ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày.......tháng....... năm 20.......Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành

lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề     - Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi

cấp:………………………- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):........................................- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của

dự án đầu tư thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:................................................................

- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:................................- Tên giao dịch quốc tế:.............................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................. - Phân hiệu (nếu có):..................................................................................... - Số điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email:..............- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung tâm:................................ - Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:..............................................................- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 5 năm kể từ

năm đề nghị cho phép thành lập:    - Diện tích đất sử dụng: ……………. Diện tích xây dựng:...................... - Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:............................................................. - Vốn đầu tư:................................................................................................- Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:...............................................(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên

quan của Nhà nước Việt Nam.Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...(3)... xem xét quyết định./.

 

40

  (4) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)Hướng dẫn:(1) Tên địa danh;(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

6. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

* Trình tự thực hiện:- Các cơ sở dạy nghề có nhu cầu thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào

tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức của Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả gửi qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi hồ sơ hơp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo với nước ngoài do các

bên liên kết cùng ký (mẫu văn bản theo quy định tại Phụ lục kèm theo).+ Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết.+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có

chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.

+ Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.

+ Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.

41

+ Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.

+ Đề án liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.

b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc).* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận

được hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết

đào tạo nghề với nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Nghề đào tạo thuộc danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định

tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).

42

b) Chương trình liên kết đào tạo nghề phải là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.

Chương trình liên kết đào tạo nghề cho công dân Việt Nam phải có 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng chương trình: Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục.

d) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp văn bằng của nước ngoài là ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch; có thể giảng dạy thông qua phiên dịch đối với các chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Dạy nghề; + Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định

về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; + Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP. 

43

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

............., ngày.......tháng....... năm 20.......Kính gửi: ………………….. (2) ………………………Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của

Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;Chúng tôi, những người cùng ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham

gia liên kết đào tạo gồm:I. Các Bên liên kết:1. Bên Việt Nam: ……………………………. (3) ……………………Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………………Website: ……………………………….. Email: …………………Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập: ………………….. (4) …Số tài khoản: ………………………….. tại Ngân hàng …………………Người đại diện: …………………………………………Chức vụ: …………………………………………………………………2. Bên nước ngoài: ………………………………. (5) …………………Địa chỉ: ………………………………………………………………Điện thoại:………………………….. Fax:………………………………Website: ……………………………….. Email: ………………………….Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy phép đăng ký hoạt động: … (6)Số tài khoản: …………………….. tại Ngân hàng ……………………….Người đại diện: ……………………………………………………………Chức vụ: …………………………………………………………………

44

đề nghị ...(7)... xem xét, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo cấp bằng ………….(8)………….., giữa …………. (9)………………. và ………….. (10) ………..  với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:

1. Mục tiêu và phạm vi của chương trình liên kết đào tạo: (ghi tóm tắt nghề dự định liên kết đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp trong chương trình liên kết đào tạo).

2. Thời hạn hoạt động của chương trình liên kết đào tạo.II. Chúng tôi xin cam kết:1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội

dung văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo và Hồ sơ kèm theo.2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.III. Các tài liệu gửi kèm văn bản này gồm:1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết đào tạo.2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có

chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc các tài liệu tương đương khác.

3. Giấy tờ chứng minh cơ sở dạy nghề Việt Nam và cơ sở dạy nghề nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.

4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.

5. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở dạy nghề của Việt Nam thuộc cơ quan chủ quan).

6. Đề án liên kết đào tạo.7. Các văn bản khác (nếu có).

Bên Việt Nam(Ký tên, đóng dấu)

Bên nước ngoài(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn:(1) Tên địa danh;(2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình

độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);

(3) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;(4) Số, ký hiệu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, ngày...tháng...năm ban

hành và tên cơ quan ban hành;

45

(5) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài;(6) Số, ký hiệu quyết định/văn bản thành lập hoặc cho phép thành lập, Giấy phép đăng

ký hoạt động, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;(7) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình

độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);

(8) Tên gọi văn bằng;(9) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;(10) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài.

 7. Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

*Trình tự thực hiện:- Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:+ Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại

Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);+ Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại

Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).+ Riêng đối với việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường

hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:

+ Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;

46

+ Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;

+ Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;

+ Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;

+ Quy chế đào tạo;+ Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình

môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong chương trình đào tạo không quy định);

+ Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc).* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề/phân

hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bổ sung, điều chỉnh

hoạt động dạy nghề.* Lệ phí: không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b

ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Tăng quy mô tuyển sinh vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp

nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề..

b) Bổ sung nghề đào tạo.

47

c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.

d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.

đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.

e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Dạy nghề; + Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định

về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; + Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

…………(1)……….--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:         /ĐKBSDN- (2) (3)......, ngày.......tháng....... năm 20....... Kính gửi: ………………..(4)………………1. Tên cơ sở đăng ký:............................................................................................... Tên giao dịch quốc tế (nếu có):................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................. Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email:................................ 3. Giấy phép hoạt động dạy nghề số: …………….. ngày……tháng.......năm.......4. Nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh (5):.........................................................................................................................

......... S

ố TTTên nghề Mã

nghềTrình độ

đào tạoQuy mô tuyển sinhNăm Nă

mNăm

1                         5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định

có liên quan của pháp luật./.  Nơi nhận:

- Như trên;- …….;- Lưu: VT, …….

……………..(6)…………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;

48

(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;(4) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;(5) Ghi cụ thể nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh;(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký. 

……..(1)………--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ………/BC-...(2)... (3)......, ngày.......tháng....... năm 20....... 

BÁO CÁOĐăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề

Phần 1. THÔNG TIN CHUNG

I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnhII. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiệnIII. Quy định về học phí và các loại phí liên quanIV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký bổ sung, điều chỉnh- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (4)- Cơ sở vật chất chung (Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao).

Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (6)1.1. Cơ sở vật chất- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật Đơn vị tính Số lượng1      …      2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi- Giáo viên, giảng viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tên Trình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học/mô đun được phân công

49

giang dạy1          …          - Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng

TT Họ và tênTrình độ,

ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/mô đun được phân công giang dạy

Tổng số giờ giang

dạy/năm

1            …            (Có hồ sơ giáo viên, giang viên minh chứng kèm theo) (7)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giang dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………..(9)......................................................................................................................................... B. Tại phân hiệu (nếu có) (10)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)  Nơi nhận:- Như trên;- …….;- Lưu: VT, …….

……………..(11)…………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc),

trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;

(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;

(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công

chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu);

hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);- Giấy phép lao động đối với giáo viên, giảng viên là người nước ngoài;- Văn bằng đào tạo chuyên môn (bản dịch có công chứng đối với văn bằng nước ngoài);- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ

thuật).(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề

thứ nhất;

50

(10) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký. 

II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG1. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh* Trình tự thực hiện: - Cá nhân làm đơn theo mẫu mẫu TB6, ban hành kèm theo Thông tư

05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị (theo mẫu);+ Hồ sơ bệnh binh và hồ sơ thương binh;b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp

lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

51

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (mẫu TB6, ban hành kèm

theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

52

Mẫu Đơn đề nghị(mẫu TB6, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊHưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh

Kính gửi: Lao động - Thương binh và Xã hội;tỉnh ………..Họ và tên: ...................................................Sinh ngày ……. tháng ……. năm .............Nam/Nữ:…………………Nguyên quán:..........................................................................................Trú quán:.................................................................................................Hiện đang hưởng trợ cấp ……………(*)……………. ………………Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp………………………/.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người viết đơn(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.

53

54

2. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động

* Trình tự thực hiện: - Cá nhân làm đơn theo mẫu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh - Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ

hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ

đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị (theo mẫu);+ Hồ sơ thương binh;+ Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:1. Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời

gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội, công an;

2. Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982 của Hội đồng Bộ trưởng;

3. Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật;

4. Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;.+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính - Lệ phí: Không.

55

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (mẫu TB6, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-

BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội).- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

56

Mẫu Đơn đề nghị(mẫu TB6, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊHưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh

Kính gửi: Lao động - Thương binh và Xã hội;tỉnh ………..Họ và tên: ...................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... .........Nam/Nữ:…………………Nguyên quán:..........................................................................................Trú quán:.................................................................................................Hiện đang hưởng trợ cấp ……………(*)……………. ………………Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp………………………/.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người viết đơn(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.

57

3. Thủ tục Xác nhận và giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

* Trình tự thực hiện: + Người bị địch bắt tù, đày làm bản khai hoặc đại diện thân nhân lập bản

khai (trường hợp người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày) kèm theo bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.

+ UBND cấp xã, trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm xác nhận vào bản khai của đối tượng, lập và chuyển danh sách người đủ điều kiện kèm các giấy tờ trên về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh.

+ Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh nhận kết quả để chuyển trả cho cá nhân đề nghị.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã tỉnh Quảng Ninh;

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai cá nhân (theo mẫu Mẫu TĐ2, ban hành kèm theo Thông tư

05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc bản khai của đại diện thân nhân (theo Mẫu TĐ3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

+ Bản sao một trong những giấy tờ sau: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù của đối tượng.

+ Danh sách đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;

58

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Bản Khai cá nhân (Mẫu TĐ2, ban hành kèm theo Thông tư

05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

+ Bản khai của đại diện thân nhân (Mẫu TĐ3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và XH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

59

Mẫu Bản Khai cá nhân(Mẫu TĐ2, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến

bị địch bắt tù, đày1. Phần khai về bản thân

Họ và tên :.......................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……………Nam/Nữ:…………Nguyên quán:............................................................................................Trú quán:...................................................................................................

2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạngThời gian Đơn vị Cấp bậc, chức vụ Địa bàn hoạt động

Từ tháng ... năm.... đến tháng ... năm ...

...

3. Quá trình bị địch bắt tù, đày

Thời gian bị tù, đày Nơi bị tù, đày Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày

Lần 1 Từ tháng ... năm..... đến tháng ..... năm ....

Lần 2 ....

...

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

60

Mẫu Bản khai của đại diện thân nhân(Mẫu TĐ3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho thân nhân người hoạt động cách mạng,

hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

Họ và tên:...................................................Sinh ngày ……... tháng .......... năm ... ……Nam/Nữ:………Nguyên quán:.........................................................................................Trú quán:................................................................................................Quá trình tham gia hoạt động cách mạng:

Thời gian Đơn vị Cấp bậc, chức vụ Địa bàn hoạt độngTừ tháng .... năm ..... đến tháng ... năm ...........

Quá trình bị địch bắt tù, đày:Thời gian bị tù, đày Nơi bị tù, đày Đơn vị hoạt động

trước khi bị tù, đày

Lần 1 Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...

Lần 2 ....

2. Phần khai của thân nhânHọ và tên:...................................................Sinh ngày .......... tháng ……. năm ... ………….Nam/Nữ:……Nguyên quán:............................................................................................Trú quán:...................................................................................................Là …….(*)……người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

61

Ghi chú: (*)Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú)

4. Thủ tục Sửa đổi lại thông tin cá nhân trong hồ sơ * Trình tự thực hiện: + Người có công, thân nhân liệt sỹ hoặc thân nhân của người có công đã

từ trần có đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

+ Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả gửi qua đường bưu điện

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị của đối tượng mẫu HS5 ( có xác nhận của UBND cấp xã);+ Các giấy tờ khác làm căn cứ đính chính thông tin trong hồ sơ người có

công;b) Số lượng hồ sơ: ( 01 bộ)* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.*Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, UBND cấp

huyện, UBND cấp xã. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đính chính thông tin.

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ (Mẫu HS5, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;

62

+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

63

Mẫu Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ(Mẫu HS5, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ…………………...…(1)…………………….…..

Kính gửi: ……………(2)……………………Họ và tên:…………………………………..……………………Sinh ngày ... tháng ... năm ... .…….…Nam/nữ:……………….….Nguyên quán: ……………………………..……………………Trú quán: …………………………………………………………Thuộc diện người có công: ………………………(3)………………Thông tin ghi trong hồ sơ:………………………………………Thông tin đề nghị đính chính:……………………………………………………………………………………………..……………Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin:……………………………………………………………………………../..

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:(1): Tên hồ sơ.(2): Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.(3): Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có

công.

64

5. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

* Trình tự thực hiện: - Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Ban thường vụ Tỉnh

Uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, hồ sơ bao gồm: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 kèm bản khai, biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận (Chỉ tiếp nhận những hồ sơ mà người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân, người thờ cúng người hoạt động cách mạng đang cư trú tại Quảng Ninh).

Trường hợp Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 còn sống: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện chế độ, đồng thời gửi 01 bản về Cục Người có công- Bộ Lao động Thương binh và xã hội để báo cáo.

Trường hợp Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đã hy sinh, từ trần: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp một lần cho thân nhân của Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, lập danh sách, bản tổng hợp và đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) để cấp kinh phí thực hiện chế độ cho đối tượng)

* Cách thức thực hiện: Ban thường vụ Tỉnh Uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu LT1).Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện

thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ)

+ Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3) kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ do

cơ quan có thẩm quyền chuyển đến.+ Đối với trường hợp Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

còn sống, Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội hoàn thành việc ra quyết định trợ cấp, phụ cấp và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện chế độ đồng

65

thời gửi 01 bản về Cục Người có công - Bộ Lao động Thương binh và xã hội để báo cáo.

+ Đối với trường hợp Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đã hy sinh, từ trần, Sở Lao đông Thương binh và Xã hội hoàn thành việc ra quyết định trợ cấp một lần và lập danh sách và bản tổng hợp và đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) để cấp kinh phí thực hiện chế độ cho đối tượng.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội; + Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung

ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Bản khai của người hoạt động cách mạng (mẫu LT1, LT2, ban hành kèm

theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Biên bản ủy quyền (mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (mẫu LT3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; + Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 (Pháp lệnh 04) của

Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

66

Mẫu Bản khai của người hoạt động cách mạng(mẫu LT1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945Họ và tên: ………………………………………….. Bí danh: ............................Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: ..................Nguyên quán: ..................................................................................................Trú quán: .......................................................................................................Ngày vào Đảng: ……………………… Ngày chính thức: .................................  Nguyên là: ……………………………. Cơ quan, đơn vị: ...............................Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

.... ngày... tháng... năm...Xác nhận của xã, phường …………………….Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ………………………………………

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)

67

Mẫu Bản khai của người hoạt động cách mạng(mẫu LT2, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hôi)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước

ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã hy sinh, từ trần1.Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01

năm 1945Họ và tên: ………………………………. Bí danh: .............................Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: ...............Nguyên quán: ..........................................................................................Ngày vào Đảng: ………………….. Ngày chính thức: .........................Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị: ...................Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ...

đến ngày ... tháng ... năm ……Đã chết ngày ... tháng ... năm ...2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúngHọ và tên: ……………………………………………...........Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: .............Nguyên quán: .............................................................................................. Trú quán: ..................................................................................................Mối quan hệ với người có công: ............................................................... /.

.... ngày... tháng... năm...Xác nhận của xã, phường

…………………….Ông (bà) …………… hiện cư trú tại………………………………

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)

68

Mẫu Biên bản ủy quyền(mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hôi)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công

Số Ngày cấp

Nơi cấp

12…

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: .................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Trú quán:

...........................................................................................................................................CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………

3. Nội dung ủy quyền (*):..............................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…

Bên ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền

nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

69

Mẫu Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

(mẫu LT3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TỈNH ỦY/THÀNH ỦY ……(1)…..

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: …../……… …., ngày … tháng … năm ….QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945

…..(2)…..Căn cứ …..;Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của

Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của .................................................................................... ,QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ông (bà): ……………………………… Bí danh: Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………Nam/Nữ: ...........Nguyên quán: .......................................................................................Trú quán: ....................................................................................Ngày vào Đảng: ………………… Ngày chính thức: .........................Nguyên là: ………………………. Cơ quan, đơn vị: ................................Là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945,...(3)...Điều 2. ………………………………………………………. chịu trách

nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:- Như điều 2;- ….;- Lưu …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:(1) Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự Đảng,

Đảng Đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc phòng. Tổng cục xây dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an và sửa tiêu đề cho phù hợp.

(2) Thẩm quyền ban hành quyết định.(3) Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở cơ sở hoặc thoát ly. Nếu diện

thoát ly ghi rõ số thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945.(4) Trường hợp người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã chết

thì ghi rõ ngày tháng năm chết.

70

Mẫu Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

(mẫu LT3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TỈNH ỦY/THÀNH ỦY ……(1)…..

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: …../……… …., ngày … tháng … năm ….QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945

…..(2)…..Căn cứ …..;Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của

Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Xét đề nghị của .................................................................................... ,QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ông (bà): ……………………………… Bí danh: Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………Nam/Nữ: ...........Nguyên quán: .......................................................................................Trú quán: ....................................................................................Ngày vào Đảng: ………………… Ngày chính thức: .........................Nguyên là: ………………………. Cơ quan, đơn vị: ................................Là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945,...(3)...Điều 2. ………………………………………………………. chịu trách

nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận:- Như điều 2;- ….;- Lưu …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:(1) Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự Đảng,

Đảng Đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc phòng. Tổng cục xây dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an và sửa tiêu đề cho phù hợp.

(2) Thẩm quyền ban hành quyết định.(3) Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở cơ sở hoặc thoát ly. Nếu diện

thoát ly ghi rõ số thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945.

71

6. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

* Trình tự thực hiện:+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Ban thường vụ

Tỉnh Uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, hồ sơ bao gồm: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 kèm bản khai, biên bản ủy quyền và bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận (Chỉ tiếp nhận những hồ sơ mà người hoạt động cách mạng hoặc đại diện thân nhân, người thờ cúng người hoạt động cách mạng đang cư trú).

Trường hợp Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 còn sống, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện chế độ, đồng thời gửi 01 bản về Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội để báo cáo.

Trường hợp Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần, trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp một lần cho thân nhân của Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lập danh sách, bản tổng và đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) để cấp kinh phí thực hiện chế độ cho đối tượng.

* Cách thức thực hiện: Ban thường vụ Tỉnh Uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Bản khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu TKN1).Trường hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện

thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu TKN2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).

+ Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Mẫu TKN3) kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

72

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị hoặc Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân; Phòng Lao động TBXH cấp huyện, UBND cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Bản khai của người hoạt động cách mạng (mẫu TKN1, TKN2, ban hành

kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Biên bản ủy quyền (mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (mẫu TKN3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và XH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 (Pháp lệnh 04) của

Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, có hiệu lực tù ngày 01 tháng 9 năm 2012;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

73

Mẫu Bản khai của người hoạt động cách mạng(mẫu TKN1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

Họ và tên: ……………………………………… Bí danh: ........................Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: .........Nguyên quán: ..............................................................................................  Trú quán: ............................................................................................................Ngày vào Đảng: ……………………………….. Ngày chính thức: ..............  Nguyên là: ………………………………… Cơ quan, đơn vị: .............................Đã nghỉ hưu ngày …… tháng ……. năm ……..Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ ...................  Có quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ./. 

.... ngày... tháng... năm...Xác nhận của xã, phường ………………Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)

74

Mẫu Bản khai của người hoạt động cách mạng(mẫu TKN2, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã

hy sinh, từ trần1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945Họ và tên: …………………………………........ Bí danh: .......................Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………………. Nam/Nữ: .....Nguyên quán: ..........................................................................................Ngày vào Đảng: …………………………… Ngày chính thức:....................Nguyên là: …………………………………. Cơ quan, đơn vị: ....................Đã nghỉ hưu ngày …… tháng …… năm …..Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...Đã chết ngày ... tháng ... năm ...2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúngHọ và tên: ......................................................................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ: ..............  Nguyên quán: .............................................................................................Trú quán: ......................................................................................................Mối quan hệ với người có công: ............................................................... 

.... ngày... tháng... năm...Xác nhận của xã, phường ………………Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… …………………………………

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

.... ngày ... tháng ... năm ...Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)

75

Mẫu Biên bản ủy quyền(mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công

Số Ngày cấp

Nơi cấp

12…

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: .................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Trú quán:

...........................................................................................................................................CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………

3. Nội dung ủy quyền (*):..............................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…

Bên ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền

nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

76

Mẫu Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

(mẫu TKN3, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TỈNH ỦY/THÀNH ỦY ……(1)…..--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: …../QĐ- …., ngày … tháng … năm …. QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

... (2)....Căn cứ …;Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;Xét đề nghị của ....................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Công nhận ông (bà) ………………………………… Bí danh: ............Sinh ngày ... tháng ... năm …………………………… Nam/Nữ:.................Nguyên quán: .........................................................................................................Trú quán: ..........................................................................................................Nguyên là: ………………………… Cơ quan, đơn vị: .................................Ngày vào Đảng: ……………………… Ngày chính thức: ................................Là người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ …………….Điều 2. ……………………………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 Nơi nhận:- Như điều 2;- ….;- Lưu …

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:(1) Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự Đảng,

Đảng Đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc phòng, Tổng cục xây dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an và sửa tiêu đề cho phù hợp.

(2) Thẩm quyền ban hành quyết định.(3) Trường hợp người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày

khởi nhĩa tháng Tám năm 1945 đã chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết.

77

7. Thủ tục Giải quyết chế độ thờ cúng liệt sỹ* Trình tự thực hiện: - Liệt sỹ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì

người thờ cúng viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (kèm biên bản uỷ quyền) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

- Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị của từng người, lập danh sách kèm giấy tờ trên gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm bộ hồ sơ gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị (theo mẫu);+ Biên bản ủy quyền (theo mẫu);+ Hồ sơ liệt sĩ;+ Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (theo mẫu);b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;.+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn đề nghị (Mẫu LS7, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-

BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

78

+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Quyết định thờ cúng liệt sĩ (mẫu LS8, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và XH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/42013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

79

Mẫu Đơn đề nghị(Mẫu LS7, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ

Kính gửi:………………………………………

Họ và tên:………………………………………………..Sinh ngày ... tháng ... năm ... …….……Nam/Nữ:……….…Nguyên quán:

……………………………………………………………..Trú quán:………………………………………………………………..

…Mối quan hệ với liệt sĩ:

……………………………………………………Được gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:Liệt sĩ………….

………………………………………………………….Nguyên quán:

……………………………………………………………Bằng “Tổ quốc ghi công” số…………….theo Quyết định số:………..

… ngày…tháng…năm… của Thủ tướng Chính phủ.Các giấy tờ kèm theo đơn:……………………………………………./.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người làm đơn(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

80

Mẫu Biên bản ủy quyền(Mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệvới người có

côngSố Ngày

cấpNơi cấp

12…

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: .................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Trú quán:.................................................................................................................CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………

3. Nội dung ủy quyền (*):................................................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…

Bên ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú:

81

- Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

Mẫu Quyết định thờ cúng liệt sĩ(mẫu LS8, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG

BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../QĐ- …., ngày … tháng … năm 20...Số hồ sơ: ……../………

QUYẾT ĐỊNHVề việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………………. Bằng TQGC số: ………………. theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với ông (bà): …………………………..…Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………………..Nguyên quán: ………………………………………………………………Trú quán: …………………………………………………………………….Số tiền: ……………………………………………………………….. đồng/năm.(Bằng chữ: …………………………………………………………………..).Điều 2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………………….. và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

82

  Nơi nhận:- Như điều 2;- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;- ….;- Lưu .

GIÁM ĐỐC(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

8. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần đối với thân nhân Liệt sỹ

* Trình tự thực hiện: + Đại diện thân nhân liệt sĩ lập hồ sơ gửi trực tiếp tại UBND cấp xã;+ Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ, trong thời gian 05 ngày làm

việc có trách nhiệm chứng nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (bao gồm cả trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hằng tháng) và gửi bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được bộ hồ sơ, trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách, gửi kèm bộ hồ sơ theo quy định đến Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định và căn cứ hồ sơ liệt sỹ do cơ quan, đơn vị cấp giấy báo tử chuyển đến, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần; chuyển về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ cho đối tượng.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Giấy báo tử;+ Bản sao Bằng "Tổ quốc ghi công";+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (theo mẫu LS4) kèm các giấy tờ quy

định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (theo mẫu);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

83

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;.

+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi.

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4, ban hành kèm theo

Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

+ Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi (mẫu LS5, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/ 2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

84

Mẫu Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ(Mẫu LS4, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ

Họ và tên:………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……………………………Nam/Nữ:……… Nguyên quán:………………………………………………………….. Trú quán:………………………………………………………………. Mối quan hệ với liệt sĩ:……………………………………………… Họ và tên liệt sĩ:……………………….hy sinh ngày ... tháng ... năm ... Nguyên quán:…….....……...…………...………………….....….…..... Bằng Tổ quốc ghi công số………………………theo Quyết định số…………ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ. Liệt sĩ có những thân nhân sau:TT Họ và tên Năm

sinhMối quan

hệ với liệt sĩ

Nghề nghiệp

Chỗ ở hiệ nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)Hoàn cảnh hiện tại (*

1

2

3

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Người khai

(Ký, ghi rõ họ và tên)

85

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:- Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết

tật…

Mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi(mẫu LS5, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG

BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../QĐ- …., ngày … tháng … năm ….Số hồ sơ: ……../………

QUYẾT ĐỊNHVề việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãiGIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:

Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có công,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………....... Mức: ………………………… đồng.Sinh ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: …………………

Điều 2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông (bà) sau đây:

TT Họ tên Năm sinh

Mối quan hệ với liệt

Mức trợ cấp Thời điểm hưởng

Tiền Tuất nuôi Tổng 86

sĩtuất dưỡng cộng

1              

2              

3              Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế

hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Nơi nhận:- Như điều 3;- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;- ….;- Lưu .

GIÁM ĐỐC(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

* Ghi chú: - Ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng

theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.

87

9. Thủ tục Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ đối với thương binh

* Trình tự thực hiện: + Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh làm hồ sơ đề

nghị giám định lại thương tật gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh.+ Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ

đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả.+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh căn cứ thời gian

ghi trên phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả gửi theo đường bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị giám định lại thương tật. + Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát. Trường hợp phải phẫu thuật

thì kèm phiếu phẫu thuật của bệnh vện cấp huyện trở lên.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định (Cục Người có công).

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

88

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan phối hợp: Cục Người có công Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

10. Thủ tục giải quyết chế độ đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

* Trình tự thực hiện: + Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú;+ Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian

10 ngày làm việc, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh (hoặc) Sở Y tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học;

+ Sở Y tế trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa hoặc giấy

89

chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm hồ sơ;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai (theo mẫu);+ Bản sao giấy khai sinh;+ Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ quy định tại Khoản 2

Điều 27 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (theo mẫu);

+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp (theo mẫu);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa, Sở y tế.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Bản khai (Mẫu HH1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-

BLĐTBH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);+ Biên bản khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi

nhiễm với chất độc hóa học (mẫu, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật , dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học (mẫu, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số

90

41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

+ Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

91

Mẫu Bản khai(Mẫu HH1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:Họ và tên: ………………………………..Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..Nguyên quán: ................................................................................................Trú quán: ...............................................................................................................Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:TT Thời gian Cơ quan/Đơn vị Địa bàn hoạt động

1 Từ tháng ... năm ...đến tháng ... năm ...

   

2 …    Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:……………………………………………………………………………………2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).

TT Họ tên Năm sinh Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh1      2      …      

 .... ngày... tháng... năm...

Xác nhận của xã, phường …………………….Ông (bà) …………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như

.... ngày ... tháng ... năm ...

Người khai

92

sau:……………………………….………………………………

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

11. Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

* Trình tự thực hiện: + Người hoạt động kháng chiến nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc

có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ trên gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;.

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp một lần và chuyển quyết định trợ cấp một lần về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thực hiện chế độ cho đối tượng.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản Khai cá nhân (theo mẫu)+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến; Huy

chương kháng chiến; Huân chương chiến thắng; Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;

93

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;.

+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai - Bản Khai cá nhân (Mẫu KC1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-

BLĐTBH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/5/2005 của Uỷ ban

Thường vụ Quốc Hội về ưu đãi người có công với cách mạng;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường

vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

94

95

Mẫu Bản Khai cá nhân(Mẫu KC1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBH

ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,

bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

Họ và tên:........................………..............………..Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Nguyên quán:.......................................................................................Trú quán:.............................................................................................Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày.....tháng....năm.…..đếnngày......tháng......năm..…Số năm thực tế tham gia kháng chiến:.............tháng............năm.Đã được khen thưởng (*): .........................................................................Theo Quyết định số ..................... ngày ... tháng ... năm ... của .................

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

* Ghi chú: - Ghi rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến

thắng hạng ...; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng ...

96

12. Thủ tục Giải quyết chế độ cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân theo quy định

* Trình tự thực hiện: + Người thuộc diện mua bảo hiểm y tế theo quy định lập bản khai nộp

trực tiếp tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm

việc có trách nhiệm xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, đảm bảo nguyên tắc không cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế; lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, phê duyệt danh sách, chuyển 01 bộ danh sách đã phê duyệt về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai cá nhân (theo mẫu);+ Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương kháng chiến, Huy

chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng (Đối với người có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;.+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách đề nghị hưởng chế

độ bảo hiểm y tế đã được phê duyệt.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

97

+ Bản Khai cá nhân (Mẫu BH1, BH2, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và XH);

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/5/2005 của Uỷ ban

Thường vụ Quốc Hội về ưu đãi người có công với cách mạng;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường

vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị Định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

98

Mẫu Bản Khai cá nhân(Mẫu BH1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNĐể hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công

Họ và tên:………….............................................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ............ …………Nam/Nữ:………….Nguyên quán:......................................................................................Trú quán:............................................................................................Nghề nghiệp:........................................................................................Nơi làm việc:.......................................................................................Thuộc diện (*):.....................................................................................Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…UBND xã, phường…………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà)……………………không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú: Ghi rõ đối tượng người có công.

99

Mẫu Bản Khai cá nhân(Mẫu BH2, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNĐể hưởng chế độ bảo hiểm y tế đối với thân nhân người có công

1. Phần khai về người có công:Họ và tên:…………..........................................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... .....................Nam/Nữ:..........................Nguyên quán:.......................................................................................Trú quán:.............................................................................................

Thuộc diện người có công:.............(1)...........................................................

2. Phần khai cá nhân:Họ và tên :…………............................................................................Sinh ngày ... tháng ... năm .. …………Nam/Nữ:………………..…Nguyên quán:.......................................................................................Trú quán:..............................................................................................Nghề nghiệp:........................................................................................Nơi làm việc:.......................................................................................Mối quan hệ với người có công:...........................(2)...........................Hiện nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

UBND xã, phường…………… xác nhận ông (bà)………không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.

Xác nhận của người có công (3)

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

* Ghi chú: - Ghi rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm

khả năng lao động 61% trở lên,…).- Ghi rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ…- Mục này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.

100

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC1. Thủ tục Đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc

diện cấp giấy phép lao động* Trình tự thực hiện: + Người sử dụng lao động nước ngoài hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại

Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đảm bảo) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức của Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) đến Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả.

+ Người sử dụng lao động căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:Thành phần hồ sơ gồm:+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện

cấp giấy phép lao động;+ Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ,

tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;

+ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 ban chính hoặc 01 ban sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phai dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Ban quản lý các Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động tiền

lương - Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.

101

+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở tư pháp.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận người lao động

nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. * Phí, lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày

20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.

- Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ hướng

dẫn Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao

động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP;

+ Quyết định số 3055/2010/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định tại Điều 3 Quyết định số 3219/2007/QĐ-UBND ngày 06/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

102

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC_________

Số:........./............V/v đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy

phép lao động.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________________________......., ngày.....tháng.....năm.....

Kính gửi: Lao động - Thương binh và Xã hội;…………..………

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Sở xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).

Nơi nhận: - Như trên;- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

103

DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG(Kèm theo văn ban số ngày tháng năm của doanh nghiệp/tổ chức………..)

Số TT Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếuVị trí công việc

Trình độ chuyên

môn

Địa điểm

làm việc

Thời gian làm việc Trường hợp người LĐNN không thuộc

diện cấp GPLĐ (có giấy tờ kèm

theo)Nam Nữ

Số hộ chiếu

Ngày cấp

Ngày hết hạn

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày kết thúc làm

việc

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)123…

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

104

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

________Số: /LĐTBXH-TB

V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép

lao động.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________......., ngày.....tháng.....năm.....

Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)

Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm của (tên doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Lao động - Thương binh và Xã hội;tỉnh, thành phố …. xác nhận:

1. Ông/Bà (ghi đầy đủ họ và tên): ……………………2. Nam (Nữ):…………3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………4. Quốc tịch: ………………………………………………………………..5. Hộ chiếu số: ………………….................6. Ngày cấp:……………………7. Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ……………………………………9. Địa điểm làm việc: …………………………………………………………10. Vị trí công việc:……………………………………………………………11. Thời hạn làm việc từ ngày ….tháng … năm…. đến ngày …. tháng …. nămKhông thuộc diện cấp giấy phép lao động/thuộc diện phải cấp giấy phép lao

động Lý do thuộc diện phải cấp giấy phép lao động ………………………………Lao động - Thương binh và Xã hội;tỉnh, thành phố ……..….. thông báo để

(tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.

Nơi nhận: - Như trên;- Lưu Sở LĐTBXH.

GIÁM ĐỐC(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

105

IV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI 1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật

* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, Cơ sở chăm sóc người khuyết tật chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy

phép chăm sóc người khuyết tật nộp trực tiếp hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

- Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả.

- Tổ chức, Cơ sở chăm sóc người khuyết tật căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:+ Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết

tật; + Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của

tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở; + Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số

28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. 

* Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép gồm: + Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc

người khuyết tật;+ Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất,

bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (đối với trường hợp cấp giấy phép lần đầu); 10 ngày làm việc (đối với trường hợp điều chỉnh, cấp lại giấy phép).

* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.* Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

tỉnh Quảng Ninh;

106

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo trợ xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh;

+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động chăm sóc người

khuyết tật. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:Lao động - Thương binh và Xã hội;cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người

khuyết tật đối với các trường hợp sau đây:+ Cơ sở trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan

Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại tỉnh Quảng Ninh.

+ Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại tỉnh Quảng Ninh.

+ Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.* Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc

người khuyết tật khi có đủ các điều kiện sau:+ Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm

chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật

Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bô Lao động -

Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày

107

10/4/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở BTXH.

2. Thủ tục điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ hợp lệ nộp trực tiếp

hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

- Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả.

- Tổ chức, Cơ sở chăm sóc người khuyết tật căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;+ Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất,

bị hư hỏng;+ Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu,

phạm vi, nội dung dịch vụ.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện TTHC:+ Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan

Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính của cơ sở chăm sóc người khuyết tật đặt tại địa phương;

+ Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập có trụ sở chính đặt tại địa phương;

+ Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập.* Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

tỉnh Quảng Ninh;

108

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo trợ xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh;

+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động.* Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất

đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:

Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng

bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích. Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật. + Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật

thì ngoài các điều kiện quy định, còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.

* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;+Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;+Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bô Lao động -

Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

3. Thủ tục Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

* Trình tự thực hiện:- Cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp trực tiếp hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file

mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

109

- Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả.

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn trực tiếp đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);+ Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ

sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.* Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

tỉnh Quảng Ninh; + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo trợ xã hội, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh; + Cơ quan phối hợp: Không.+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

110

+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bô Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

111

V. LĨNH VỰC THANH TRA

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Trình tự thực hiện:a) Tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh

lao động gửi hồ sơ đề nghị đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. d) Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ ra quyết

định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho tổ chức đề nghị nếu đủ điều kiện hoặc thông báo từ chối và lí do từ chối.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc- Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn

luyện (theo mẫu 5, phụ lục II, thông tư số 27/2013/TT-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH)

- Đề án tổ chức hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trong đó thuyết minh rõ quy mô huấn luyện; các điều kiện, giải pháp thực hiện;

- Quyết định thành lập Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao)

- Quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu và tổ chức bộ máy của tổ chức huấn luyện (bản sao);

- Báo cáo về cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện (Mẫu 6, phụ lục II Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH) và kèm theo hồ sơ, tài liệu sau:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bằng chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm của giảng viên huấn luyện;

+ Bản sao các loại hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất (kèm theo danh mục, vị trí lắp đặt).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức có nhu cầu cung cấp

dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.- Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

112

+ Cơ quan phối hợp: Không.- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt

động dịch vụ huấn luyện hoặc công văn từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện.

- Lệ phí: Không.- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn

luyện (theo mẫu 5, phụ lục II, thông tư số 27/2013/TT-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013)

+ Mẫu báo cáo về cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên huấn luyện (Mẫu 6, phụ lục II Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;b) Có Đề án chi tiết thành lập trường cao đẳng nghề theo quy định tại Điểm c

Khoản 1 Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP;c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao

đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;

đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Dạy nghề; + Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về

hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.

113

Mẫu 5 – Mẫu đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc---------------

………., ngày………tháng…năm…..ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT

ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Kính gửi: ………………………………………………………………1. Tên cơ quan đăng ký: ………………………………………………Tên giao dịch quốc tế: ………………………………………………..2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….Điện thoại: …………………… Fax: ……………………..Email: ……………………………..Địa chỉ chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có): ………………3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh

(kèm bản sao có công chứng):Số: …………………….. Ngày tháng năm cấp: ……………………Cơ quan cấp: …………………………………………………………4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức: …………………………………Địa chỉ: ………………………………………………………………Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………5. Đăng ký hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

(có Báo cáo Thực trạng điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động kèm theo).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan ./.

THỦ TRƯỞNG(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

114

Mẫu 6 – Báo cáo thực trạng điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc---------------

………., ngày………tháng…năm…..BÁO CÁO

THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HUẤN LUYỆNAN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở

chính:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của các chi

nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………(kèm theo ban sao các giấy phép xây dựng có công chứng)2. Các công trình, phòng học sử dụng chung:- Các phòng học được sử dụng chung:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………- Các công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

115

3. Các thiết bị huần luyện sử dụng chung

TT Tên thiết bị Số lượng Năm sản xuất12

II. Cán bộ quản lý, giảng viên huấn luyệnSTT Họ tên Ngày sinh Trình độ

chuyên môn

Số năm kinh nghiệm theo quy định của Thông

tưII.1 Cán bộ quản lý12…II.2 Giảng viên cơ hữu12…

THỦ TRƯỞNG(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

116

VI. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1. Thủ tục “Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”

* Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính

công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

*Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Các giấy tờ và văn bản có liên quan:

- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Y kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

117

- Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.

* Thời gian giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện TTHC:Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ

trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).

* Lệ phí: Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:

1. Điều kiện chung:

- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;

- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;

- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân;118

2. Điều kiện về cơ sở vật chất:

a) Phòng tiếp nhận nạn nhân:

- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);

- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại;

- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.

b) Phòng ở của nạn nhân:

- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;

- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.

c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.

Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.

3. Điều kiện về nhân sự:

a) Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.

b) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;

c) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;

119

d) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2013/NĐ-CP).

+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

.................1....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......2.................................................

....................................................................3.............................................................................

Địa điểm: ........4 ..............; Điện thoại/fax: ..............................................................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

1 Địa danh;2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập;4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

120

Phụ lục 2: Mẫu Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

......5....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP

(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập)…………………………____________ 

1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: …………………….………….....………...2. Sự cần thiết thành lập:…………..……………………….………………….….….3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở:………….………………………………….….…..4. Loại hình tổ chức cần thành lập:……………………………….………..………...5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở: …………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ………………………………..………..……………7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:…………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:…………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân;

diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giai trí, vui chơi, trị liệu …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;

…………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………10. Kế hoạch kinh phí …………...……………………………………………….11. Dự kiến hiệu quả ……………………………………………………………..12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)

…………………………………………………………………………...………………

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

5 Địa danh

121

Phụ lục 3: Sơ yếu lý lịch trích ngang của người dự kiến là Giám đốc cơ sở(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

......6....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

SƠ YẾU LÝ LỊCH

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

- Họ và tên khai sinh: .................................................................. Nam/Nữ ..................................- Họ và tên thường gọi: ............................................................................................................- Sinh ngày: .................. tháng ............... năm ...........................................................................- Quê quán: ............................... .................................... ..............................................................- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay): ...................................................................................................- Số CMND: …………… …...Ngày cấp……………Nơi cấp:….…………..…. .........- Điện thoại: Nhà riêng:.......................... Cơ quan: ..................... Di động:..................................- Thành phần gia đình xuất thân: ..............................................................................................- Thành phần bản thân: …........................................................................................................- Dân tộc: ......................................................... Tôn giáo: ...........................................................- Trình độ học vấn: ..................................................................................................................- Trình độ chuyên môn: ...........................................................................................................- Trình độ lý luận chính trị (nếu có):……………………………………….…………..- Trình độ ngoại ngữ:……………………………………………………….……. ........- Trình độ tin học:………………………………………………………….…….. ........- Nghề nghiệp, chức vụ: ...........................................................................................................................................................................................................................................................- Ngạch công chức, viên chức (nếu có):……………………Mã ngạch:……….………- Bậc lương (nếu có):……… …Hệ số lương:…….. Ngày hưởng.....................................- Phụ cấp chức vụ (nếu có):……………………………………………………….........- Nơi làm việc: .........................................................................................................................- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ...................;Ngày chính thức:...............- Tình trạng sức khoẻ: ..............................................................................................................- Khen thưởng:…………………; Danh hiệu được phong tặng cao nhất:………….…..- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .................................................................................- Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có) : ............................................................................. .......- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp……...nhiệm kỳ (nếu có): ........................................................................................................................................................................................

II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH

- Họ và tên cha: .......................................................................... Năm sinh .................................+ Quê quán: .................................................................................................................................+ Nơi cư trú: ............................................................................................................................

6 Địa danh

122

+ Nghề nghiệp, chức vụ: .........................................................................................................+ Nơi làm việc: .......................................................................................................................+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................................- Họ và tên mẹ: ........................................................................... Năm sinh .................................+ Quê quán: ............................ ....................................................................................................+ Nơi cư trú: ............................................................................................................................+ Nghề nghiệp, chức vụ:..........................................................................................................+ Nơi làm việc: .......................................................................................................................+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................................- Họ và tên vợ (chồng): .............................................................. Năm sinh .................................+ Quê quán:.......................................................... ......................................................................+ Nơi cư trú: ............................................................................................................................+ Nghề nghiệp, chức vụ: .........................................................................................................+ Nơi làm việc: .......................................................................................................................+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................................- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có):.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng ........ năm ........... đến tháng ........ năm ............

Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?

Từ tháng...........năm…….........đến tháng……năm…………...........................................................................................................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………7……ngày ….. tháng…… năm……….

XÁC NHẬN(của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi làm

việc hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú)

NGƯỜI KHAI(Ký, ghi rõ họ và tên)

7 Địa danh nơi cư trú123

Phụ lục 4: Mẫu Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

......8....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

DANH SÁCHNHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HÔ TRỢ NẠN NHÂN

TT Họ và tên Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ

nạn nhân

Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn

nhân (9)

Các giấy tờ kèm theo Ghi chú

1. ................. Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.

2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân;

3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

2. ................. Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân

1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên.

2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân.

3. ................. Nhân viên hành chính, bảo vệ

Các văn bằng, chứng chỉ liên quan

2. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”8 Địa danh;9 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm;

124

a) Trình tự thực hiện: - Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép

thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.

* Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;

125

+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn Giấy phép

thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).

* Lệ phí: Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;

+ Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP.

+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

126

Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

.................10....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......11.................................................

....................................................................12................................................................

Địa điểm: ........13 ..............; Điện thoại/fax: .................................................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

10 Địa danh;11 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;12 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập;13 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

127

Phụ lục 5: Mẫu Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sởhỗ trợ nạn nhân bị mua bán

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CQ CHỦ QUẢN……………..Cơ sở HTNN…………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

......14....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội2……………..

BÁO CÁOTình hình thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bị mua bán

của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÔ TRỢ NẠN NHÂN

1. Thực trạng

a) Cơ sở vật chất

b) Đội ngũ cán bộ

c) Các dịch vụ hỗ trợ nạn nhân đang thực hiện tại cơ sở

2. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân

a) Số lượng nạn nhân đã hỗ trợ tại cơ sở

b) Kết quả cụ thể (đánh giá trên cơ sở các dịch vụ hỗ trợ của cơ sở cung cấp)

c) Khó khăn, vướng mắc

II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO CỦA CƠ SỞ

1. Về cơ sở vật chất, bộ máy cán bộ: ……………………………………………….

2. Về dịch vụ hỗ trợ nạn nhân: ……………………………………………………...

3. Các đề xuất, kiến nghị:……………………………………………………………

GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

14 Địa danh;2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

128

3. Thủ tục “Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính

công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.

+ Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.

b) Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.

* Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.

129

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).

* Lệ phí: Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:

+Thay đổi người đứng đầu;

+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;

+ Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP.`

+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

130

Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

.................15....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......16.................................................

....................................................................17................................................................

Địa điểm: ........18 ..............; Điện thoại/fax: .................................................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

15 Địa danh;16 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;17 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập;18 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

131

4. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính

công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

b) Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.

* Thời gian giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại Giấy phép

thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).

* Lệ phí: Không

132

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP.

+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

133

Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

.................19....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......20.................................................

....................................................................21................................................................

Địa điểm: ........22 ..............; Điện thoại/fax: .................................................................

Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;

Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.

Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).

Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

19 Địa danh;20 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;21 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập;22 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;

134

5. Thủ tục “Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân”* Trình tự thực hiện:- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính

công Tỉnh hoặc gửi hồ sơ theo đường thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định, nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng bản giấy) theo đường Bưu điện về Trung tâm Hành chính công tỉnh.

- Trung tâm hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua hòm thư điện tử và qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ninh; hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + bản giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

b) Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.

* Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động

của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

* Lệ phí: Không135

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

+ Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP.

+ Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

136

Phụ lục 10: Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………….23....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân2………………………

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ......3......

Căn cứ Luật Phong, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phong, chống mua bán người; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phong, chống mua bán người.

Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:....................................................................4..................................................................Địa điểm: ........5 ..............; Điện thoại/fax: ..................................................................Họ, tên Giám đốc cơ sở: ……………………………………………………………...Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ………………………………..Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: …………………………………………...Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động,

người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.

GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Phụ lục 11: Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động

23 Địa danh;2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;3 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;4 Giống như mục 2;5 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;

137

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

......24....., ngày ...... tháng...... năm 20.....

PHƯƠNG ÁN Giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích

liên quan của cơ sở nạn nhân khi chấm dứt hoạt động

I. TÓM TĂT TÌNH HÌNH

1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ……………………………………………………- Họ, tên Giám đốc cơ sở:……………………………………………………….- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm…...

a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ……………………………………………..b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: …………………………………………….c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: …………………………………………...d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): …..………………………………………………………………………………………...

II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

(Ghi rõ từng lý do)

III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT

1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.

2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời

hạn xử lý các vấn đề liên quan.- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

GIÁM ĐỐC(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

24 Địa danh

138

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÔ SUNG I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI1. Thủ tục Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ

xã hội* Trình tự thực hiện:- Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ làm đơn và sơ yếu

lý lịch của người cao tuổi theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.- Ủy ban nhân dân cấp xã: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận

đơn và sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hộ cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai trong 03 ngày làm việc về kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã; nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

+ Nếu có khiếu nại, tố cáo của công dân, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước Nhân dân.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp xã, có trách nhiệm thẩm định, ký văn bản đề nghị Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội;tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký văn bản đề nghị Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội;tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của cấp huyện có trách nhiệm quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;+ Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;+ Biên ban kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;+ Văn ban đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;+ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp

tiếp nhận vào cơ sở bao trợ xã hội thuộc cấp huyện quan lý;+ Văn ban đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Lao động -

Thương binh và Xã hội;đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bao trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quan lý;

+ Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội;đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bao trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quan lý;

139

+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có);b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương

binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Bảo trợ xã hội, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

UBND cấp huyện; Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn một số điều của Luật người cao tuổi;+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 15/09/2011 của Bộ lao động

Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở Bao trợ xã hôi.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

2. Thủ tục quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật

* Trình tự thực hiện:+ Cơ sở san xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là

người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ hợp lệ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điên tử theo địa chỉ [email protected] nếu hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày nộp hồ sơ bằng ban giấy theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn tra kết qua cho Cơ sở san xuất, kinh doanh.

+ Cơ sở san xuất, kinh doanh nhận kết qua tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc nhận kết qua qua đường thư điện tử và đường bưu điện.

* Cách thức thực hiện : N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bộ hồ sơ hợp lệ bằng file mềm qua thư điên tử theo địa chỉ [email protected] + ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

140

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+Văn ban đề nghị của cơ sở san xuất, kinh doanh;+ Ban sao Quyết định thành lập hoặc ban sao giấy phép hoạt động của cơ sở;+ Danh sách lao động là người khuyết tật và ban sao Giấy xác nhận khuyết

tật của những người khuyết tật có trong danh sách;+ Ban sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người

khuyết tật đang làm việc.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể.* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương

binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:

Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Bảo trợ xã hội, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội h ướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính Phủ   quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG 1. Thủ tục Đăng ký nội quy lao động* Trình tự thực hiện:

141

+ Tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử, địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện : N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ gồm:+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;+ Quyết định ban hành nội quy lao động;+ Bản nội quy lao động;+ Biên ban góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;+ Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách

nhiệm vật chất (nếu có);b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ* Thời hạn giải quyết : 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu

nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan quan lý nhà nước về lao động cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương

binh và Xã hội;Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Ban quản lý các Khu Kinh tế tỉnh Quảng Ninh (áp dụng đối với các doanh nghiệp có trụ sở chính trong các khu kinh tế).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Tiền lương - Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; hoặc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.

+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo.* Phí, lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

142

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật Lao động năm 2012.+ Nghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 q uy định chi tiết thi

hành một số điều của   B ộ luật   L ao động về tiền lươn g; + Nghị định 45/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của

Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI1. Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài* Trình tự thực hiện: + Người sử dụng lao động nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm

Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Người sử dụng lao động nước ngoài căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện : N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:- Văn ban đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo

quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. (Mẫu số 6-TT03/2014/TT-BLĐTBXH)

- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.

- Văn ban xác nhận không phai là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài (có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ) được thực hiện như sau:

+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phai có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phai có phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trược thuộc Trung ương cấp và văn ban xác nhận không phai người phạm tội

143

hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phai có văn ban xác nhận không phai người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

- Văn ban xác nhận là nhà quan lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quan lý, giám đốc điều hành thì phai có một trong các giấy tờ chứng minh là nhà quan lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động; quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quan lý, giám đốc điều hành hoặc văn ban xác nhận là nhà quan lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.

+ Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phai có một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;Văn ban xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.

+ Đối với người nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phai có các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh hoặc văn ban xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thoài gian ít nhất 01 năm;Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam

Đối với một số nghề, công việc, văn ban xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Văn ban chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;+ Bằng lái máy bay vận tai hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt

Nam cấp đối với phi công nước ngoài;+ Giấy phép bao dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

đối với người lao động nước ngoài làm công việc bao dưỡng tàu bay.- Văn ban của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng

người lao động nước ngoài hoặc văn ban của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

- 02 anh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông anh màu trắng), anh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

144

- Ban sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu con giá trị theo quy định của pháp luật.

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (01 ban chính hoặc 01 ban sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phai dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam):

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp (quy định tại Điểm b Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) phai có văn ban của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn ban chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng (quy định tại Điểm d Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) phai có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn ban chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quan lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật (quy định tại Điểm i Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phai có văn ban chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Văn ban chứng minh nêu tại các điểm trên là một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng lao động; văn ban xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bao hiểm của người lao động nước ngoài;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bao hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế (quy định tại điểm c Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) thì phai có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phai có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng lao động, văn ban xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bao hiểm của người lao động nước ngoài;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức Chào bán dịch vụ (quy định tại Điểm đ Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) phai có văn ban của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của

145

pháp luật Việt Nam ( quy định tại Điểm e Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) phai có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Đối với người lao động nước ngoài Chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (quy định tại Điểm h Khoan 1 Điều 2 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 5/9/2013 của Chính phủ) phai có văn ban của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

Lưu ý: Các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phai được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; Ban dịch, ban sao phai được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương

binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Tiền lương -

Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư Pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y

tế; * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.* Phí, lệ phí: 400.000 đồng/01giấy phép.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 b an hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày

20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.+ Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.+ Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp

khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

+ Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

146

- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ;+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 03/1-1/2014 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Quyết định 3219/QĐ-UBND ngày 6/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quang

Ninh quyết định về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quan lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quang Ninh.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC(ENTERPRISE/ORGANIZATION)

__________SỐ (No):……../……..-…….

V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcSocialist Republic of Vietnam

Independence - Freedom – Happiness_______________________

147

người lao động nước ngoài.Suggestion for issuance of work permit

for foreign employee

......., ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year......

Kính gửi: ..............................................................................................................To:

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................................Name of enterprise/organization: 2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:……………………………………………..Form of enterprise/organization:3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………… ngườiTotal of employeeTrong đó số lao động nước ngoài là:…………………………………… ngườiNumber of foreign employees4. Địa chỉ: ...............................................................................................................Address:5. Điện thoại: .........................................................................................................Telephone number (Tel):6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ...............................................................Permission for business (No):7. Cơ quan cấp: ................................................... Ngày cấp: .................................Place of issue Date of issue8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ....................................................................Fields of business:Đề nghị: ....................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước

ngoài, cụ thể như sau:Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below9. Họ và tên: ........................................... 10. Nam (M) Nữ (F) .............................Full name 11. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................... Date of birth (DD-MM-YY)12. Quốc tịch hiện nay: .........................................................................................Nationality 13. Số hộ chiếu ............................................. 14. Ngày cấp: .................................Passport number Date of issue15. Cơ quan cấp: ..........................................................................16. Thời hạn hộ chiếu:

..............................Issued by Date of expiry17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...................................................................Professional qualification (skill)18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ................................................................Working at enterprise, organization19. Địa điểm làm việc: ..........................................................................................Working place20. Vị trí công việc: ...............................................................................................Job assignment21. Thời hạn làm việc từ ngày ...........tháng...........năm...........đến ngày...........

tháng...........năm................. Period of work from ................................................................. to .........................

I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

148

Education and Qualifications...................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................

..........................................................................

II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Working period22. Nơi làm việc- Nơi làm việc lần 1:First working placeVị trí công việc: .....................................................................................................Job assignment:Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../......... đến ngày: .........../.........../...........Period of work from .......................................... To.....................- Nơi làm việc lần 2:……………………………………………..……………. - Nơi làm việc lần: ................................................................................................- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................Last or current working place+ Vị trí công việc: .................................................................................................Job assignment:+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../........ đến ngày: .........../.........../.........Period of work from .................................................To.......................................III. THÔNG TIN KHÁCOther information23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:

………………………............................................................................................................................

Professional qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions

24. Lý do ông (bà) ................................................................... làm việc tại Việt Nam: .............................................

The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam25. Mức lương: ……………………..VNĐWage/Salary:26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………Times of residence in Viet Nam:..................times

Nơi nhận: - Như trên;- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨCOn behalf of enterprise/organization

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)(Signature and stamp)

149

2. Thủ tục Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài* Trình tự thực hiện: + Người sử dụng lao động nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm

Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Người sử dụng lao động nước ngoài căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện : N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:- Văn ban đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động

(theo mẫu);- 02 anh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ

mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông anh màu trắng), anh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; * Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài: - Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động vì lý do bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc (quy định tại Khoan 1 Điều 13 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ) phai có ban sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu con giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất). Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phai có văn ban giai trình và được người sử dụng lao động xác nhận. - Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động vì lý do hết hạn (quy định tại Khoan 2 Điều 13 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ) phai có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) con thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định tại Khoan 2 Điều 10 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ; văn ban của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau: + Văn ban của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

150

+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phai có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn ban chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;

+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Văn ban chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

+ Văn ban của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

+ Văn ban chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động (quy định tại Điểm b Khoan 3 Điều 14 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP) bao gồm: giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) con thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe (quy định tại Khoan 2 Điều 10 Nghị định số 102/2013/NĐ-CP); văn ban thông báo của Lao động - Thương binh và Xã hội;về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn ban của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam

(Các giấy tờ quy định trong thành phần hồ sơ là 01 ban chính hoặc 01 ban sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phai dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động Tiền

lương - Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động - Thương binh vàXã hội; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.

+ Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở tư pháp.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

151

* Phí, lệ phí: 300.000 đồng/01 giấy phép.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định

thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 03/1-1/2014 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;

+ Quyết định 3219/QĐ-UBND ngày 6/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quang Ninh quyết định về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quan lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quang Ninh.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

152

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC(ENTERPRISE/ORGANIZATION)

__________SỐ (No):……../……..-…….

V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Suggestion for re-issuance of work permit

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcSocialist Republic of Vietnam

Independence - Freedom - Happiness_______________________.......,ngày.....tháng.....năm.....

.......date.......month........year......

Kính gửi:...................................................................................................... To: 1. Doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................Enterprise/organization: 2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:…………………………………….………..Form of enterprise/organization:3. Địa chỉ:...............................................................................................................Address:4. Điện thoại: .........................................................................................................Telephone number (Tel):Đề nghị: ............................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài,

cụ thể như sau:Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below5. Họ và tên: ............................................................. 6. Nam (M) Nữ (F) .............Full name7. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................... Date of birth (DD-MM-YY)8. Quốc tịch hiện nay: ...........................................................................................Nationality 9. Số hộ chiếu ..................................................... 10. Ngày cấp: ...........................Passport number Date of issue11. Cơ quan cấp: ................................................ 12. Thời hạn hộ chiếu: ..............Issued by Date of expiry13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ....................................................................Professional qualification (skill)14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ........................................................Working at (name of enterprise/organization)15. Địa điểm làm việc: ...........................................................................................Working place16. Vị trí công việc: .............................................................................................. Job assignment17. Thời hạn làm việc từ ngày.... tháng..... năm.... đến ngày..... tháng ..... năm ....Period of work from .................................................to .......................................18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động Reason for re-issuance of work permit .................................................................

Nơi nhận: - Như trên;- Lưu đơn vị

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨCOn behalf of enterprise/organization

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)(Signature and stamp)

153

IV. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ1. Thủ tục Công nhận Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề tư thục* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ ( [email protected]) để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ ( [email protected]) + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị cơ

quan có thẩm quyền công nhận (theo mẫu)+ Biên bản họp của hội đồng quản trị trường (theo mẫu)+ Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tự khai vận dụng theo mẫu 2a-

BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú) và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận kèm theo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp :* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

154

+ Công văn của hội đồng quan trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận mẫu số 8 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề;

+ Biên ban họp của hội đồng quan trị trường mẫu số 9 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề;

+ Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tự khai vận dụng theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quan lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. * Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề;

+ Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quan lý hồ sơ cán bộ, công chức;

+ Luật dạy nghề 2006.(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

155

(1)

Số: …./……V/v: Công nhận hiệu trưởng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

Kính gửi: [tên người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]

I. Nêu lý do đề xuất công nhận hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận hiệu trưởng và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng trường................................... đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]…………...………… xem xét, công nhận ông/bà ……………………… giữ chức danh hiệu trưởng..........................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng:- Họ và tên:....................................................................................................- Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................- Quê quán:....................................., Dân tộc:...............................................- Trình độ văn hoá, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính

trị, ngoại ngữ, tin học.......):....................................................................................- Tóm tắt quá trình công tác:

TT

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...

+ …… ……. …………………………………………………………………………................................................................................

+ …… ……. …………………………………………………………………………................................................................................

(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)Hội đồng quản trị, cá nhân sở hữu trường...................................đề nghị

[tên người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]………….. xem xét, quyết định công nhận ông/bà ……………… giữ chức danh hiệu trưởng./.

Nơi nhận:(2)

156

- Như trên;- ……;- Lưu VT, ….

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Tên trường(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường, cá nhân sở hữu trường đề nghị

công nhận hiệu trưởng.

(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

157

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN HỌP(Hội đồng quản trị trường)

V/v đề nghị công nhận hiệu trưởngI. Thời gian, địa điểm- Thời gian: Bắt đầu từ ….. giờ…. ngày ….. tháng …. năm - Địa điểm: tại ………………...............................................................................II. Thành phần- Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):- Số lượng được triệu tập:- Có mặt: ……/…. Vắng mặt: ..…/…. (lý do): ……..…………….......- Chủ trì Hội nghị: đ/c ………………….. chức danh………………………….- Thư ký Hội nghị: đ/c ……………...……chức danh ………………………....III. Nội dung

1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng; Tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng/giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận hiệu trưởng.

2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận hiệu trưởng.

3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng/giám đốc:

Kết quả:- Số phiếu phát ra:..............phiếu- Số phiếu thu về:...............phiếu- Số phiếu hợp lệ:...............phiếu- Số phiếu không hợp lệ:...........phiếu.- Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ..….phiếu/……. phiếu (…….%)- Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận:……phiếu/….... phiếu (.....%)(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)

Biên ban này được lập thành 02 ban và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.

Hội nghị kết thúc vào ….. giờ…. ngày ….. tháng …. năm….. ./.

THƯ KÝ HỘI NGHỊ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

(1) Tên trường.

Mẫu 2a-BNV/2007

158

(kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC…………………… Số hiệu cán bộ, công chức:…………Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC........................................................................

Ảnh màu(4 x 6 cm)

SƠ YẾU LY LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):.....................................2. Tên gọi khác:...........................................................................3. Sinh ngày……. tháng……. năm……, Giới tính (nam, nữ):...

4. Nơi sinh: Xã……………, Huyện………….., Tỉnh................5. Quê quán: Xã…………., Huyện………….., Tỉnh.................

6. Dân tộc:…………………………………………., 7. Tôn giáo:...................8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)9. Nơi ở hiện nay:..............................................................................................(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện tỉnh)10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:.............................................................11. Ngày tuyển dụng: ……./……./……….., Cơ quan tuyển dụng:.................12. Chức vụ (chức danh) hiện tại:.....................................................................(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)13. Công việc chính được giao:.........................................................................14. Ngạch công chức (viên chức):……………………, Mã ngạch:..................Bậc lương:………, Hệ số………, Ngày hưởng……/…….../……, Phụ cấp chức vụ:……., Phụ cấp khác:....................................................................................15.1. Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/ thuộc hệ nào):......15.2. Trình độ chuyên môn cao nhất:................................................................(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)15.3. Lý luận chính trị:……………………………, 15.4. Quản lý nhà nước:.(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự….)

159

15.5. Ngoại ngữ:…………………………………, 15.6. Tin học:...................(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…) (Trình độ A, B, C,…) 16. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam ……./……/……., Ngày chính thức:……/……/.........................................................................................................17. Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:....................................................(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,…. Và làm việc gì trong tổ chức đó)18. Ngày nhập ngũ:……./……./……., Ngày xuất ngũ:……../………/…….., Quân hàm cao nhất:...........................................................................................19. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:.........................................................(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú,…)20. Sở trường công tác:.....................................................................................21. Khen thưởng:……………………………….., 22. Kỷ luật:........................(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)23. Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:……… Cân nặng:……… kg, Nhóm máu:..................................................................................................24. Là thương binh hạng: ………/……….., Là con gia đình chính sách ():.. . .(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)25. Số chứng minh nhân dân:…………………….. Ngày cấp: ……../……../.26. Số sổ BHXH:...............................................................................................27. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học

Tên trường Chuyên ngành

đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, nămĐến

tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

…………………...

…………………...

…./…… - …./…..

…………………...

…………………...

…………………...

…………………...

…./…… - …./…..

…………………...

…………………...

Ghi chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…………./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư........................

160

28. Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, năm đến

tháng, năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,…

29. Đặc điểm lịch sử bản thân:- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…).................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................- Thời gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu…?):…......................................................................................................................................................................................................................................................- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ…)?..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................30. Quan hệ gia đìnha. Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột

Mối quan hệ

Họ và tên Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…?

b. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột

Mối Họ và tên Năm Quê quán, nghề nghiệp, chức danh,

161

quan hệ sinh

chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…?

31. Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ công chức.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Người khaiTôi xin cam đoan những lời khai trên

đây là đúng sự thật(Ký tên, ghi rõ họ tên)

……., Ngày…… tháng…… năm 20….

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC(Ký tên, đóng dấu)

2. Thủ tục Công nhận Giám đốc Trung tâm dạy nghề tư thục * Trình tự thực hiện:

162

+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phàn hồ sơ:- Công văn của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm

hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận (theo mẫu)

- Biên bản họp của tổ chức hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm (theo mẫu)

- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tự khai vận dụng theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú) và các văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận kèm theo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức. * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội;.+ Cơ quan phối hợp: không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

163

+ Công văn của hội đồng quan trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận mẫu số 8 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Biên ban họp của hội đồng quan trị trường mẫu số 9 - Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị tự khai vận dụng theo mẫu 2a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú)

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không * Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.

+ Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quan lý hồ sơ cán bộ, công chức.

+ Luật dạy nghề 2006. (* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

164

Số: …./……V/v: Công nhận giám đốc

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

Kính gửi: [tên người có thẩm quyền công nhận giám đốc]

I. Nêu lý do đề xuất công nhận giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện công nhận giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc trung tâm................................... đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận giám đốc]…………...………… xem xét, công nhận ông/bà ……………………… giữ chức danh giám đốc........................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc:- Họ và tên:......................................................................................................- Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................- Quê quán:....................................., Dân tộc:................................................- Trình độ văn hoá, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính

trị, ngoại ngữ, tin học.......):.....................................................................................- Tóm tắt quá trình công tác:

TT

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...

+ …… ……. …………………………………………………………………………................................................................................

+ …… ……. …………………………………………………………………………...............................................................................

(Hồ sơ hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở

hữu trung tâm.....đề nghị [tên người có thẩm quyền công nhận giám đốc]………….. xem xét, quyết định công nhận ông/bà ……………… giữ chức danh giám đốc./.

165

Nơi nhận:- Như trên;- ……;- Lưu VT, ….-

(2)

(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.(2) Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở

hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc.

(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

166

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

BIÊN BẢN HỌP

(Tổ chức, những người góp vốn thành lập trung tâm)V/v đề nghị công nhận giám đốc

I. Thời gian, địa điểm

- Thời gian: Bắt đầu từ ….. giờ…. ngày ….. tháng …. năm

- Địa điểm: tại ………………...............................................................................

II. Thành phần

- Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):

- Số lượng được triệu tập:

- Có mặt: ……/…. Vắng mặt: ..…/…. (lý do): ……..…………….......

- Chủ trì Hội nghị: đ/c ………………….. chức danh………………………….

- Thư ký Hội nghị: đ/c ……………...……chức danh ………………………....

III. Nội dung

1. Nêu lý do công nhận giám đốc; Tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng/giám đốc; Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận giám đốc.

2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự giới thiệu đề nghị công nhận giám đốc.

3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận giám đốc:

Kết quả:

- Số phiếu phát ra:..............phiếu

- Số phiếu thu về:...............phiếu

- Số phiếu hợp lệ:...............phiếu

- Số phiếu không hợp lệ:...........phiếu.

- Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ..….phiếu/……. phiếu (…….%)

- Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận:……phiếu/….... phiếu (.....%)

(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)

Biên bản này được lập thành 02 bản và được các thành viên tham dự Hội nghị nhất trí thông qua.

167

Hội nghị kết thúc vào ….. giờ…. ngày ….. tháng …. năm….. ./.

THƯ KY HỘI NGHỊ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ

(ký tên, ghi rõ họ tên)

(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị thành lập trung tâm.

Mẫu 2a-BNV/2007

168

(kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC…………………… Số hiệu cán bộ, công chức:…………Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC........................................................................

Ảnh màu(4 x 6 cm)

SƠ YẾU LY LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):.....................................2. Tên gọi khác:...........................................................................3. Sinh ngày……. tháng……. năm……, Giới tính (nam, nữ):...

4. Nơi sinh: Xã……………, Huyện………….., Tỉnh................5. Quê quán: Xã…………., Huyện………….., Tỉnh.................

6. Dân tộc:…………………………………………., 7. Tôn giáo:...................8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)9. Nơi ở hiện nay:..............................................................................................(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện tỉnh)10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:.............................................................11. Ngày tuyển dụng: ……./……./……….., Cơ quan tuyển dụng:.................12. Chức vụ (chức danh) hiện tại:.....................................................................(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)13. Công việc chính được giao:.........................................................................14. Ngạch công chức (viên chức):……………………, Mã ngạch:..................Bậc lương:………, Hệ số………, Ngày hưởng……/…….../……, Phụ cấp chức vụ:……., Phụ cấp khác:....................................................................................15.1. Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/ thuộc hệ nào):......15.2. Trình độ chuyên môn cao nhất:................................................................(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)15.3. Lý luận chính trị:……………………………, 15.4. Quản lý nhà nước:.(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự….)

169

15.5. Ngoại ngữ:…………………………………, 15.6. Tin học:...................(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…) (Trình độ A, B, C,…) 16. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam ……./……/……., Ngày chính thức:……/……/.........................................................................................................17. Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:....................................................(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,…. Và làm việc gì trong tổ chức đó)18. Ngày nhập ngũ:……./……./……., Ngày xuất ngũ:……../………/…….., Quân hàm cao nhất:...........................................................................................19. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:.........................................................(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú,…)20. Sở trường công tác:.....................................................................................21. Khen thưởng:……………………………….., 22. Kỷ luật:........................(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)23. Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:……… Cân nặng:……… kg, Nhóm máu:..................................................................................................24. Là thương binh hạng: ………/……….., Là con gia đình chính sách ():.. . .(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)25. Số chứng minh nhân dân:…………………….. Ngày cấp: ……../……../.26. Số sổ BHXH:...............................................................................................27. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học

Tên trường Chuyên ngành

đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, nămĐến tháng,

năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

…………………...

…………………...

…./…… - …./….

…………………...

…………………...

…………………...

…………………...

…./…… - …./….

…………………...

…………………...

Ghi chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…………./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư........................28. Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn

170

năm đến tháng, năm

thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,…

29. Đặc điểm lịch sử bản thân:- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…).................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................- Thời gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu…?):…......................................................................................................................................................................................................................................................- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ…)?..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................30. Quan hệ gia đìnha. Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột

Mối quan hệ

Họ và tên Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…?

b. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột

Mối quan hệ Họ và tên Năm

sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội…?

171

31. Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ công chức.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Người khaiTôi xin cam đoan những lời khai trên

đây là đúng sự thật(Ký tên, ghi rõ họ tên)

……., Ngày…… tháng…… năm 20….

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC

(Ký tên, đóng dấu)

172

3. Thủ tục Quyết định cho phép thành lập trường Trung cấp nghề tư thục

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp nghề tư thục (theo mẫu);+ 07 quyển Đề án thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ

sự cần thiết thành lập trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đam bao cho hoạt động của trường, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu qua kinh tế - xã hội (theo mẫu);

+ Dự thao Điều lệ của trường;+ Ban sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài san khác gắn liền với đất hoặc văn ban thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trường;

+ Đối với trường trung cấp nghề tư thục, hồ sơ cần bổ sung: Văn ban xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoan) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trường sau khi được thành lập;

Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài san là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường (nếu có);

+ Đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ con cần phai bổ sung:

1. Biên ban cử người đại diện đứng tên thành lập trường;

173

2. Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành lập trường;

3. Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trường;4. Danh sách, biên ban góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn;5. Dự kiến Chủ tịch Hội đồng quan trị của nhà trường.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào

tạo, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các Sở chuyên ngành theo nghề đào tạo của trung tâm đề nghị thành lập

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. - Phí, lệ phí: Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp nghề tư thục (Mẫu số 3b - Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

+ Đề án thành lập trường trung cấp nghề (Mẫu số 4, Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật dạy nghề 2006 số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ trưởng Bộ

Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giai thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

174

Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp nghề tư thục

(Mẫu số 3b, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày       tháng      năm 20 ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..

- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trường:.......................................................................................................................... - Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................... - Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: ..................................... - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ............................................... - Tên trường trung cấp nghề: ............................................................................... - Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .......................................................................... - Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................... - Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ..................................................................... - Số điện thoại: ………………………. Fax: …………… Email: ..................... - Nhiệm vụ chủ yếu của trường: ........................................................................... - Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: ....................................................................... - Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: .........................................- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng: .................................- Vốn đầu tư: ...................................................................................................... - Thời hạn hoạt động: .......................................................................................... (Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề)Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước.Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết định. 

(1)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề.

175

Đề án thành lập trường trung cấp nghề(Mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày

21/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày       tháng      năm 20 ….

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

Phần thứ nhấtSỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ

1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.b) Về cơ sở vật chất.c) Về thiết bị dạy nghề.d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.e) Về kinh phí hoạt động.

Phần thứ haiMỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM

BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG

I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành lập:- Tên trường trung cấp nghề: ......................................................................... Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .................................................................... - Địa chỉ trụ sở chính của trường: .............................................................. - Số điện thoại: …………………. Fax: ……………….. Email: ..................... - Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .............................................................- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): ............................................................ - Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng: .................................................... (Có sơ yếu lý lịch kèm theo)

- Chức năng, nhiệm vụ của trường: ........................................................ .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................

176

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:1. Mục tiêu chung:2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào

tạo.

Số TT

Tên nghề và trình độ đào tạo

Thời gian

đào tạo

Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …20 .. 20 .. 20 .. 20 .. 20 ..

I Trung cấp nghề            1              2              … ………….            II Sơ cấp nghề            1              2              … ………….            III Tổng cộng            

III. Cơ cấu tổ chức của trường1. Cơ cấu tổ chức:- Ban Giám hiệu;- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập) hoặc Hội

đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);- Các phòng chức năng;- Các khoa chuyên môn;- Các Bộ môn trực thuộc trường;- Các Hội đồng tư vấn;- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và các phòng,

khoa, Bộ môn.IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghềa) Cơ sở vật chất:- Diện tích đất sử dụng:+ Đất xây dựng:+ Đất lưu không:- Diện tích xây dựng:+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …+ Các hạng mục khác …b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên,

số lượng, năm sản xuất).

177

2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ

giáo viên theo từng nghề đào tạo.3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:- Nguồn vốn;- Kế hoạch sử dụng vốn.

Phần thứ baKẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ

quản lý và giáo viên dạy nghề.4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội

dung trên.

Phần thứ tưHIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

1. Về kinh tế.2. Về xã hội, môi trường.3. Tính bền vững của đề án.

 (1)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(2)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quan lý trực tiếp (nếu có).(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.

178

4. Thủ tục Quyết định cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề tư thục* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

kinh tế, cá nhân đối với trung tâm dạy nghề tư thục (theo mẫu); + 07 quyển Đề án thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự

cần thiết thành lập trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đam bao cho hoạt động của trung tâm, kế hoạch và tiến độ thực hiện đề án, hiệu qua kinh tế - xã hội (theo mẫu);

+ Dự kiến số lượng giáo viên đam bao phù hợp với quy mô, trình độ cho từng nghề đào tạo của trung tâm;

+ Dự thao Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.+ Ban sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở hoặc tài san khác gắn liền với đất hoặc văn ban thỏa thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của khu đất xây dựng trung tâm;

+ Văn ban xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề mở tài khoan) về số dư tiền gửi của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm và cam kết chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng trung tâm và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của trung tâm sau khi được thành lập;

Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài san là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm;

+ Đối với trung tâm dạy nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ con phai bổ sung:

179

1. Biên ban cử người đại diện đứng tên thành lập trung tâm của các thành viên góp vốn;

2. Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập trung tâm;3. Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn thành

lập trung tâm;4. Danh sách, biên ban góp vốn của các cổ đông cam kết góp vốn.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Ninh. + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Lao động - Thương binh và Xã

hội;tỉnh Quảng Ninh.+ Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo,

Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các Sở chuyên ngành theo nghề đào tạo của trung tâm đề nghị thành lập.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

kinh tế, cá nhân đối với trung tâm dạy nghề tư thục (theo mẫu số 5b, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

+ Đề án thành lập trung tâm dạy nghề (theo mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006;+ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giai thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

180

Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm dạy nghề tư thục

(theo mẫu số 5b, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày       tháng      năm 20 …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực thuộc TW) ……………..- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị thành lập trung

tâm dạy nghề: ...................................................................................................- Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................. - Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp: .......................- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân): ....................................- Tên trung tâm dạy nghề: ............................................................................- Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ......................................................- Số điện thoại: ……………. Fax: ……………….. Email: ..................... - Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề: ............................................. - Nghề đào tạo và trình độ đào tạo: .......................................................... - Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh: .............................- Diện tích đất sử dụng: …………. Diện tích xây dựng: .........................- Vốn đầu tư: .............................................................................................. - Thời hạn hoạt động: .................................................................................

(Kèm theo đề án thành lập trung tâm dạy nghề)Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên

quan của Nhà nước.Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét quyết

định.  (1)

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề nghị thành lập trung tâm.

181

Mẫu Đề án thành lập trung tâm dạy nghề(theo mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày

21/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

……., ngày       tháng      năm 20 ….

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

Phần thứ nhấtSỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.

Phần thứ haiMỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM

BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM

I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:- Tên trung tâm dạy nghề: .................................................................................... Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................ - Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: ..................................................................... - Số điện thoại: ………………………. Fax: ……………… Email: ..................... - Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ..................................................................... - Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): .................................................................... - Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: .............................................................. (Có sơ yếu lý lịch kèm theo)- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: .................................................................. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:1. Mục tiêu chung:2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.Số Tên nghề và trình độ Thời Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …

182

TT đào tạo gian đào tạo

20 .. 20 .. 20 .. 20 .. 20 ..

I Sơ cấp nghề            1              … ………….            II Tổng cộng            

III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm 1. Cơ cấu tổ chức:- Ban Giám đốc;- Các phòng chức năng;- Các Tổ chuyên môn.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghềa) Cơ sở vật chất:- Diện tích đất sử dụng:+ Đất xây dựng:+ Đất lưu không:- Diện tích xây dựng:+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …+ Các hạng mục khác …b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:- Nguồn vốn;- Kế hoạch sử dụng vốn.

Phần thứ baKẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.

183

4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.

Phần thứ tưHIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI

1. Về kinh tế.2. Về xã hội, môi trường.3. Tính bền vững của đề án. 

(1)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(2)(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú:(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quan lý trực tiếp (nếu có).(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án. 

184

5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường trung cấp nghề công lập

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hàn6h chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu) + Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu) + B an sao quyết định thành lập trường; + Ban sao điều lệ trường trung cấp nghề đã được phê duyệt theo quy định.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không. + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Lao động - Thương

binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không. * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

dạy nghề. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề - theo mẫu tại Phụ lục 1- Thông tư số

29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;

185

+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động - theo mẫu tại Phụ lục 2 - Thông tư số 29/2011/TT- BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. * Căn cứ pháp lý của TTHC:- Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ

trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;

- Luật dạy nghề 2006. (* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

186

Phụ lục 1MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

................(1)............................... (2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKHĐDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:.....................................................................................

1. Tên cơ sở đăng ký:.........................................(4).......................................2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................(5)......................................Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:....................................,Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .....................................…...3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ...; Ngày tháng năm cấp: ...Cơ quan cấp: ……………………….............................................................4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .................................Địa chỉ: .........................................................................................................Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ............................................................Quyết định bổ nhiệm/công nhận số :…….; Ngày tháng năm cấp: ………..5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):- Tại trụ sở chính:

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinhNăm Năm Năm

1….

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………(7)………………

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độđào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm 1…

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

187

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

…………………(8)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn: (1).Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;(6). Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề. (7). Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

188

Phụ lục 2MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG

(Dành cho cơ sở dạy nghề)(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)................................(2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …..../BC-……(3).. ..................., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOThực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Phần thứ nhấtTHỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊNI. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường

- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình

- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)

2. Các công trình, phòng học sử dụng chung

- Các phòng học được sử dụng chung

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành

- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)

3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung

II. Cán bộ quản lý, giáo viên

1. Cán bộ quản lý và giáo viên

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ........... trong đó:

- Cán bộ quản lý:

- Giáo viên: Tổng số: ...........trong đó:

+ Cơ hữu: .............+ Thỉnh giảng: ........ + Kiêm chức: ...............

2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học được phân công giang dạy

189

1…

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)

Phần thứ haiTHỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG

TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ….. …; trình độ đào tạo: ……(5)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề 1.1. Cơ sở vật chất (6)- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề Đơn vị Số lựong1…

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề: - Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công giang

dạy1..

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân

công giang dạy

Tổng số giờ giang dạy/năm

1..

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo)(7)

190

3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh

(có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(8)- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghềII. Nghề:………. ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………………(9)………………………………………………………………………………B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)………………………………………………………………………………

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

………………….(11)……………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4), (7). Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);(5). Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(6). Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm. (8).Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;(10). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

191

6. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động dạy nghề (theo

mẫu); + B an sao quyết định thành lập trung tâm; + Ban sao quy chế trung tâm dạy nghề đã được phê duyệt theo quy địnhb) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lao động - Thương binh và Xã hội;.+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Lao động - Thương

binh và Xã hội;.+ Cơ quan phối hợp: Không. * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy

nghề. * Phí, lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề - theo mẫu tại Phụ lục 1- Thông tư số

29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

192

+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động - theo mẫu tại Phụ lục 2 - Thông tư số 29/2011/TT- BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ

trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;

+ Luật dạy nghề 2006. (* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

193

Phụ lục 1MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

................(1)............................... (2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKHĐDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:.....................................................................................

1. Tên cơ sở đăng ký:.........................................(4).......................................2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................(5)......................................Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:....................................,Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .....................................…...3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ...; Ngày tháng năm cấp: ...Cơ quan cấp: ……………………….............................................................4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .................................Địa chỉ: .........................................................................................................Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ............................................................Quyết định bổ nhiệm/công nhận số :…….; Ngày tháng năm cấp: ………..5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):- Tại trụ sở chính:

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinhNăm Năm Năm

1….

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………(7)………………

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độđào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm 1…

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

194

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

…………………(8)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn: (1).Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;(6). Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề. (7). Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký;

195

Phụ lục 2MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG

(Dành cho cơ sở dạy nghề)(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)................................(2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …..../BC-……(3).. ..................., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOThực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Phần thứ nhấtTHỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊNI. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)2. Các công trình, phòng học sử dụng chung- Các phòng học được sử dụng chung- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chungII. Cán bộ quản lý, giáo viên1. Cán bộ quản lý và giáo viênTổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ........... trong đó:- Cán bộ quản lý: - Giáo viên: Tổng số: ...........trong đó:+ Cơ hữu: .............+ Thỉnh giảng: ........ + Kiêm chức: ...............2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học được phân công giang dạy

1…

196

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)

Phần thứ haiTHỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG

TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ….. …; trình độ đào tạo: ……(5)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề 1.1. Cơ sở vật chất (6)- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề Đơn vị Số lựong1…

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề: - Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công giang

dạy1..

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân

công giang dạy

Tổng số giờ giang dạy/năm

1..

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo)(7)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh

(có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(8)197

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghềII. Nghề:………. ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………………(9)………………………………………………………………………………B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)………………………………………………………………………………

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

………………….(11)……………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4), (7). Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);(5). Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(6). Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm. (8).Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;(10). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

198

7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường Trung cấp nghề tư thục

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu). + Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động dạy nghề (theo

mẫu) + Ban sao quyết định thành lập trường;+ Ban sao điều lệ trường trung cấp nghề đã được phê duyệt theo quy định.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Lao động - Thương

binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

dạy nghề.* Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề - ( theo mẫu tại Phụ lục 1- Thông tư số

29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề);

199

+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động - (theo mẫu tại Phụ lục 2 - Thông tư số 29/2011/TT- BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ) .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.* Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ

trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

+ Luật dạy nghề 2006. (* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

200

Phụ lục 1MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

................(1)............................... (2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKHĐDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:.....................................................................................

1. Tên cơ sở đăng ký:.........................................(4).......................................2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................(5)......................................Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:....................................,Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .....................................…...3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ...; Ngày tháng năm cấp: ...Cơ quan cấp: ……………………….............................................................4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .................................Địa chỉ: .........................................................................................................Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ............................................................Quyết định bổ nhiệm/công nhận số :…….; Ngày tháng năm cấp: ………..5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):- Tại trụ sở chính:

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinhNăm Năm Năm

1….

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………(7)………………

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độđào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm 1…

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

201

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

…………………(8)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn: (1).Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;(6). Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề. (7). Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

202

Phụ lục 2MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG

(Dành cho cơ sở dạy nghề)(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)................................(2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …..../BC-……(3).. ..................., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOThực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Phần thứ nhấtTHỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊNI. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường

- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình

- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)

2. Các công trình, phòng học sử dụng chung

- Các phòng học được sử dụng chung

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành

- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)

3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung

II. Cán bộ quản lý, giáo viên

1. Cán bộ quản lý và giáo viên

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ........... trong đó:

- Cán bộ quản lý:

- Giáo viên: Tổng số: ...........trong đó:

+ Cơ hữu: .............+ Thỉnh giảng: ........ + Kiêm chức: ...............

2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học được phân công giang dạy

203

1…

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)

Phần thứ haiTHỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG

TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ….. …; trình độ đào tạo: ……(5)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề 1.1. Cơ sở vật chất (6)- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề Đơn vị Số lựong1…

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề: - Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công giang

dạy1..

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân

công giang dạy

Tổng số giờ giang dạy/năm

1..

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo)(7)

204

3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh

(có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(8)- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghềII. Nghề:………. ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………………(9)………………………………………………………………………………B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)………………………………………………………………………………

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

………………….(11)……………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4), (7). Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);(5). Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(6). Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm. (8).Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;(10). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

205

8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề tư thục

* Trình tự thực hiện:+ Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động dạy nghề (theo

mẫu); + B an sao quyết định thành lập trung tâm; + Ban sao quy chế trung tâm dạy nghề đã được phê duyệt theo quy địnhb) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan phối hợp: Không. * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy

nghề * Phí, lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

206

+ Đơn đăng ký hoạt động dạy nghề - ( theo mẫu tại Phụ lục 1- Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề)

+ Báo cáo thực trạng về các điều kiện đam bao cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động - (theo mẫu tại Phụ lục 2 - Thông tư số 29/2011/TT- BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề ) .

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không. * Căn cứ pháp lý của TTHC:+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ

trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;

+ Luật dạy nghề 2006.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

207

Phụ lục 1MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

................(1)............................... (2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKHĐDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:.....................................................................................1. Tên cơ sở đăng ký:.........................................(4).......................................2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................(5)......................................Điện thoại: ......................Fax: .......................Email:....................................,Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .....................................…...3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số ...; Ngày tháng năm cấp: ...Cơ quan cấp: ……………………….............................................................4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: .................................Địa chỉ: .........................................................................................................Số CMND/Hộ chiếu: ....................... ............................................................Quyết định bổ nhiệm/công nhận số :…….; Ngày tháng năm cấp: ………..5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):- Tại trụ sở chính:

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinhNăm Năm Năm

1….

- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………(7)………………

Số TT Tên nghề Mã

nghềTrình độđào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm 1…

6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;

…………………(8)…………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

208

- Lưu: VT, ….

Hướng dẫn: (1).Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;(6). Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề. (7). Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

209

Phụ lục 2MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG

(Dành cho cơ sở dạy nghề)(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)................................(2).................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …..../BC-……(3).. ..................., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOThực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề

Phần thứ nhấtTHỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ ,

CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊNI. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)2. Các công trình, phòng học sử dụng chung- Các phòng học được sử dụng chung- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chungII. Cán bộ quản lý, giáo viên1. Cán bộ quản lý và giáo viênTổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ........... trong đó:- Cán bộ quản lý: - Giáo viên: Tổng số: ...........trong đó:+ Cơ hữu: .............+ Thỉnh giảng: ........ + Kiêm chức: ...............2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ nghiệp vụ sư

phạm

Môn học được phân công giang dạy

1…

210

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)

Phần thứ haiTHỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG

TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO

A. Tại trụ sở chínhI. Nghề: ….. …; trình độ đào tạo: ……(5)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề 1.1. Cơ sở vật chất (6)- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề Đơn vị Số lựong1…

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề: - Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tênTrình độ, ngành, nghề được đào

tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân công giang

dạy1..

- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/môđun được phân

công giang dạy

Tổng số giờ giang dạy/năm

1..

(Có hồ sơ minh chứng kèm theo)(7)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh

(có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(8)211

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghềII. Nghề:………. ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………………(9)………………………………………………………………………………B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)………………………………………………………………………………

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

………………….(11)……………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4), (7). Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);(5). Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(6). Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm. (8).Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;(10). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

212

9. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

* Trình tự thực hiện:+ Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:+ Văn ban đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);+ Ban sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết

định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;

+ Quy chế tổ chức, hoạt động;+ Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn,

tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;+ Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu), đồng thời gửi kèm:+ Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc),

trưởng các khoa, phong, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);

+ Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giang viên (cơ hữu, thỉnh giang);

+ Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;+ Chương trình, kế hoạch giang dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo

khoa và tài liệu tham khao chính;

213

+ Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;+ Quy chế đào tạo;+ Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);+ Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;+ Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình

môn học, mô đun, trình độ đào tạo;+ Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.+ Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật

đối với các trường hợp phai làm thủ tục mở ngành.b) Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc).* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp

lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Trường trung cấp

nghề/phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài)* Cơ quan thực hiện TTHC:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi trường đặt trụ sở chính;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dạy nghề* Lệ phí: không* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:a) Văn ban đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành

kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

b) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:a) Các nghề đăng ký hoạt động trình độ trung cấp nghề phai có trong

danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bang danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBH);

214

b) Đam bao điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề;c) Có đội ngũ giáo viên, giang viên, cán bộ quan lý đủ về số lượng, phù

hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bao đam thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;

d) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định, trong đó chương trình dạy nghề chi tiết trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật dạy nghề số 06/2006/QH11 ngày 29/11/2006+ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định

về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; + Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

215

……….(1)………..…………..(2)……………--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:       /ĐKDN-...(3)... …(4)…, ngày ... tháng … năm 20… 

Kính gửi: ………………………………...................

1. Tên cơ sở đăng ký:................................................................... ...............Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................. ....................2. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................... Điện thoại: ……………. Fax: …………….. Email:....................................4. Đăng ký hoạt động dạy nghề với các nghề, trình độ và quy mô như sau:

Số TT Tên nghề Mã nghề Trình độ đào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm

1            

             

5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT, ………

……………….(5)……………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.

……..(1)…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

216

………..(2)…………--------

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……./BC-...(3)... …(4)…, ngày … tháng … năm 20… 

BÁO CÁOĐăng ký hoạt động dạy nghề

Phần 1. THÔNG TIN CHUNGI. Thông tin về cơ sở dạy nghề (5)II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiệnIII. Quy định về học phí và các loại phí liên quanIV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (6)- Cơ sở vật chất chung (7)Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀA. Tại trụ sở chínhI. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (9)1.1. Cơ sở vật chất- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2. Thiết bị dạy nghề

TTTên thiết bị dạy nghề;

đặc tính kỹ thuậtĐơn vị tính Số lượng

1      

…      

2. Giáo viên dạy nghề- Tổng số giáo viên của nghề- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tên Trình độ, Trình độ kỹ Trình độ Môn

217

ngành, nghề được đào tạo năng nghề nghiệp vụ sư

phạm

học/mô đun được phân công giang

dạy

1          

…          

- Giáo viên thỉnh giảng

TT Họ và tênTrình độ,

ngành, nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ

sư phạm ....

Môn học/mô đun được phân công giang

dạy

Tổng số giờ

giang dạy/năm

1            

…            

(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (10)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giang dạy- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (11)- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …….(12)............................................................................................................................................. B. Tại phân hiệu (nếu có) (13)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)

  Nơi nhận:- Như trên; - Lưu: VT, …….

……………..(14)…………….(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;

218

(5) Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;

(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;

(7) Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao;

(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;

(9) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công

chứng):- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên,

giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);

- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư

phạm kỹ thuật).(11) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;- Chương trình dạy nghề chi tiết.(12) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề

thứ 2 như nghề thứ nhất;(13) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.

219

10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (dùng cho các cơ sở dạy nghề đã đăng ký hoạt động dạy nghề)

* Trình tự thực hiện:+ C ơ sở dạy nghề hoàn thiện hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành

chính công Tỉnh hoặc gửi bộ hồ sơ bằng file mền qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] để thẩm định (nếu hồ sơ chưa đam bao) thì công chức tiếp nhận sẽ trao đổi, hướng dẫn trực tiếp qua thư điện tử để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, (nếu hồ sơ hợp lệ) thì công chức tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi bộ hồ sơ hợp lệ (bằng ban giấy) theo đường bưu điện về Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ C ơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: N ộp hồ sơ trực tiếp hoặc g ửi hồ sơ bằng file mềm qua thư điện tử theo địa chỉ [email protected] + Ban giấy theo đường Bưu điện về Trung tâm hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề ( theo mẫu ); + Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp

lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã

hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Dạy nghề, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Không.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký bổ sung hoạt

động dạy nghề. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (Phụ lục 5, ban hành

kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);

220

+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề ( Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật dạy nghề số 06/2006/QH11 ngày 29/11/2006;+ Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/ 2011 của Bộ Lao động

- Thương binh và Xã hội Ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. (* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

221

Mẫu Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề(Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày

24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

..................(1)..........................(2).........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐKBSDN- ....(3).... .........., ngày.......tháng....... năm 20.......

Kính gửi:.....................................................................................1. Tên cơ sở đăng ký:....................................................................................2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................Điện thoại: ....................Fax: ....................Email:........................................,3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: .................ngày ........

tháng ............. năm..................4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):- ..................................................................................................................

Số TT Tên nghề Mã nghề Trình độ

đào tạo

Quy mô tuyển sinh

Năm Năm Năm

1

5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

………….(5)………….. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

* Ghi chú:(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo

dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.

(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.

222

Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày

24/10/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

............(1)..............……….(2)...............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …..../BC-……(3).. ............., ngày.......tháng....... năm 20.......

BÁO CÁOĐăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề

1. Lý do đăng ký bổ sung2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghềA. Trụ sở chínhI. Nghề : ….. …; trình độ đào tạo: ……(4)1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)1.1. Cơ sở vật chất- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề- Số phòng/xưởng thực hành nghề1.2 Thiết bị dạy nghề

TT Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật Đơn vị tính Số lựong1..

2. Giáo viên dạy nghề - Tổng số giáo viên của nghề- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số

giờ giảng dạy/năm):

TT Họ và tên

Trình độ, ngành, nghề

được đào tạo

Trình độkỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/mô đun được phân công giang dạy

1…

- Giáo viên thỉnh giảng

TT Họ và tên

Trình độ, ngành,

nghề được đào tạo

Trình độ kỹ năng

nghề

Trình độ nghiệp vụ sư phạm

Môn học/mô

đun được phân công giang dạy

Tổng số giờ giang dạy/năm

…(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo)(6)3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy

223

- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo)(7)

- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.II. Nghề: ….(thứ hai). …; trình độ đào tạo: ……………(8)…..B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)

Nơi nhận:- Như trên;- ……..;- Lưu: VT, ….

……………(10)………………. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

* Ghi chú:(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo

chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh

chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;

(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):

- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉng giảng);

- Văn bằng đào tạo chuyên môn;- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ

thuật) (7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:

- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;

- Chương trình dạy nghề chi tiết;(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như

nghề thứ nhất;(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký;

224

V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG1. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy

chồng hoặc vợ khác* Trình tự thực hiện : - Vợ (chồng) liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác làm đơn có xác nhận của Uỷ

ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (kèm Văn ban của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi con sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính tỉnh Quang Ninh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Tổ chức, cá nhân căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua thư điện tử và theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện về Trung tâm Hành chính tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy

ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;+ Văn ban của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ

đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi con sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Ban sao hồ sơ liệt sĩ.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

225

+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

2. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng * Trình tự thực hiện:+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng, đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng làm

hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.+ Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 05

ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào bản khai, kèm bản sao quyết định phong tặng (hoặc biên bản uỷ quyền kèm bản sao Quyết định truy tặng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm bản khai cá nhân, biên bản uỷ quyền và bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;.

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm ra quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hoặc Quyết định trợ cấp một lần gửi kết quả về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Trường hợp bà mẹ được phong tặng nhưng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì thực hiện trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng như trường hợp được truy tặng.

* Cách thức thực hiện: + Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ về Sở Lao động,

Thương binh và Xã hội.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Ban khai cá nhân ( theo mẫu ); Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập

ban khai ( theo mẫu) kèm biên ban ủy quyền ( theo mẫu).

226

+ Ban sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao

động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và

Xã hội cấp huyện.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Ban khai cá nhân ( Mẫu BM1 , MB2, ban hành kèm theo Thông tư

05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội );

+ Biên ban ủy quyền ( Mẫu UQ , ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/ 4/ 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

227

Mẫu Bản khai cá nhân(Mẫu BM1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Họ và tên:......................................................... Sinh ngày ... tháng ... năm ... Nguyên quán:.......................................................................................Trú quán:…………………………………………………………………Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng

theo Quyết định số …………. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

228

Mẫu Bản khai cá nhân(Mẫu BM2, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:Họ và tên:…………................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... Nguyên quán:..........................................................................................Đã chết ngày....... tháng ...... năm ........Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng

theo Quyết định số…..ngày…tháng…năm… của Chủ tịch nước.

2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúngHọ và tên :…………......................Sinh ngày ... tháng ... năm ... …….……Nam/Nữ:……….Nguyên quán:...........................................................................................Trú quán:..................................................................................................Mối quan hệ với bà mẹ:............................................................................./.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

229

Mẫu Biên bản ủy quyền(Mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công

Số Ngày cấp

Nơi cấp

12…

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: .................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Trú quán:.......................................................................................................CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………

3. Nội dung ủy quyền (*):............................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…

Bên ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú: - Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp

một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

230

3. Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

* Trình tự thực hiện: + Cá nhân có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao quyết định phong

tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trường hợp anh hùng được truy tặng hoặc đã chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai cá nhân kèm biên bản ủy quyền.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm giấy tờ nêu trên.

- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai cá nhân (theo mẫu);Trường hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện

thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (theo mẫu) kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu);

+ Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

231

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Ban khai cá nhân ( Mẫu AH1 , AH2, ban hành kèm theo Thông tư

05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và XH);

+ Biên ban ủy quyền (mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

232

Bản khai cá nhân(Mẫu AH1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân

hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

Họ và tên:……………………………….Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……..……Nam/Nữ:…….….Nguyên quán:………….……………………………..……………….…Trú quán:……. ……………………………...…………….…....…….…Cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………..………..……Đã được phong tặng danh hiệu Anh hùng…………………………..………Theo Quyết định số…..…ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của UBND xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại……………………chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng …………………

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

233

Mẫu Bản khai cá nhân(Mẫu AH2, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang

nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

1. Phần khai về người có công:Họ và tên:…………..........................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….Nguyên quán:..........................................................................................Đã chết ngày ... tháng ... năm ... Được truy tặng danh hiệu Anh hùng………………………...........Theo Quyết định số..................ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.

2. Phần khai cá nhân:Họ và tên :…………..............................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….Nguyên quán:...........................................................................................Trú quán:..................................................................................................Mối quan hệ với người có công:................................................................/.

…, ngày ….tháng …năm …. Xác nhận của UBND xã (phường)………….

…, ngày …. tháng …. năm …

Ông (bà):……………………………………..thường trú tại: ….……………………………………………………………………………..

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

234

Mẫu Biên bản ủy quyền(mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi gồm có:

1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trú CMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với người có công

Số Ngày cấp

Nơi cấp

12…

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: .................................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... ……Nam/Nữ:……Trú quán:.......................................................................................................CMND/Hộ chiếu số:………….…..Ngày cấp:…………Nơi cấp:………3. Nội dung ủy quyền (*):............................................................................................................................................................................................................................................

Xác nhận của UBND xã (phường)…

Bên ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên được ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú: - Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp

một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945…

Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm… nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.

235

4. Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng

* Trình tự thực hiện: + Cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã khi nhận hồ sơ hợp lệ trong thời gian 05 ngày làm việc,

có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và lập danh sách kèm theo các giấy tờ trên gửi về Phòng Lao động - Thương binh - Xã hội cấp huyện.

+ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện khi nhận hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm theo hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc, có trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần. Sau đó, chuyển quyết định trợ cấp về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thực hiện chế độ cho đối tượng.

* Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:

+ Ban khai cá nhân (theo mẫu); + Ban sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương

“Tổ quốc ghi công”, Bằng "Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng "có công với nước", Huân chương, Huy chương Kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;

Trường hợp Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" hoặc Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi người lập một bộ hồ sơ riêng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã.

236

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. * Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban Khai cá nhân (Mẫu CC1, ban hành

kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/5/2005 của Uỷ ban

Thường vụ Quốc Hội về ưu đãi người có công với cách mạng;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường

vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; + Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; + Thông tư số 05/2013/TT -BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

237

Mẫu Bản Khai cá nhân (Mẫu CC1, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂNDành cho người có công giúp đỡ cách mạng

Họ và tên:.......................................Sinh ngày ... tháng ... năm ... …………Nam/Nữ:……Nguyên quán:.......................................................................................Trú quán:...............................................................................................Đã được Nhà nước tặng (*):.................................................................Theo Quyết định số ................... ngày ... tháng ... năm ... của ..............Hoàn cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):..............................................................................................................................................................................................................................

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại………………………………………….

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

* Ghi chú:- Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương,...

5. Thủ tục Di chuyển hồ sơ238

* Trình tự thực hiện:+ Cá nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi trực tiếp đến Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi; Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (theo mẫu);+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;+ Phiếu báo di chuyển hồ sơ (theo mẫu);+ Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi;b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ* Thời hạn giải quyết: + Nơi đi: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú.

+ Nơi đến: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi.Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quan lý đối

tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Ngươi có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;

239

+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng chuyển đi, chuyển đến.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo Di chuyển và tiếp nhận hồ sơ người có công.

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6, ban hành kèm theo Thông tư

số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và XH);

+ Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và XH).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;+ Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi

thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quan lý hồ sơ gốc không con thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng;

+ Trường hợp tại địa phương nơi quan lý hồ sơ gốc con thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển ban sao hồ sơ.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/5/2005 của Uỷ ban

Thường vụ Quốc Hội về ưu đãi người có công;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Uỷ ban Thường

vụ Quốc Hội sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quan lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

240

Mẫu Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ(Mẫu HS6, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ …………(1)……………

Kính gửi: …………………(2)……………………

Họ và tên………………………………….…………………………Nguyên quán : ………………………………………………………Trú quán:……………………………………………..….…..………Thuộc diện người có công: …………………...…(3)………………Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư

trú hiện nay.Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.

... , ngày ... tháng ... năm ...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

* Ghi chú:(1) Nêu tên hồ sơ (2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;

(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.

241

Mẫu Phiếu báo di chuyển hồ sơ(Mẫu HS7, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ……--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------Số: …../PB- …., ngày … tháng … năm .....

 PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)………….

Kính gửi: …………………………………………..(2)…………………….. di chuyển hồ sơ của ông/bà: ………………………………………….Sinh ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ …………………………Nguyên quán: …………………………………………………………………..Nay chuyển đến cư trú tại: ……………………………………………………..Số hồ sơ: ……………………………………………………………………..Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3) ……………………………Ông/bà ……………………………….. đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:Trợ cấp: ………………………………………………………………đồngPhụ cấp: ……………………………………………………………….. đồng

Cộng = …………………………………………………đồngCác chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:……………………………………………………………………………………Đề nghị Lao động - Thương binh và Xã hội;tỉnh, thành phố: …………………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.  Nơi nhận:- Như trên;- Cục NCC;- Ông/bà… (để biết)- Lưu

…., ngày   tháng   năm   THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

* Ghi chú:(1) Loại hồ sơ(2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ(3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.

242

6. Thủ tục Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần (Tuất từ trần)

* Trình tự thực hiện: + Thân nhân người có công được hưởng chế độ theo quy định nộp hồ sơ

trực tiếp tại tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hơp

lệ, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân và chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;trực tiếp hoặc theo đường bưu điện;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc ra quyết định trợ cấp gửi theo đường bưu điện về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;

* Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo

mẫu);+ Bản sao giấy chứng tử;+ Hồ sơ của người có công với cách mạng;b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, gồm:Thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng

khi người có công từ trần gồm: (1) thân nhân Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; (2) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; (3) Thân nhân của thương binh, thương binh B, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

huyện, UBND cấp xã;

243

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Ban khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1 , ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

244

Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần(Mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂNNGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

Họ và tên người từ trần:...................................................... Năm sinh:..........Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ...)..........................................................................................................Số sổ trợ cấp (nếu có):....................................................................................Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:................................................................Từ trần ngày...... tháng...... năm......................................................................Theo giấy khai tử số............. ngày...... tháng....... năm....... của Uỷ ban nhân dân xã (phường).............................................................................................Trợ cấp đã nhận đến hết tháng........ năm......... Mức trợ cấp:.........................Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp.........................Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.......................................

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TUẤT TỪ TRẦN (nếu có)

STT Họ và tên Năm sinh Quan hệ với người chết Nghề nghiệp hiện tại12345

.............., ngày..... tháng..... năm...... ............, ngày..... tháng..... năm..... Chứng nhận Ủy ban nhân dân cấp xã(phường) Người khai nhận trợ cấp

Chủ tịch (Ký tên, ghi rõ họ tên)(Ký tên, đóng dấu)

245

7. Thủ tục Giải quyết hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần* Trình tự thực hiện: + Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng phí nộp hồ sơ trực tiếp

tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được

hồ sơ có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân và chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp và gửi kết quả về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trực tiếp; hoặc theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Bản khai của đại diện thân nhân kèm biên bản uỷ quyền (theo mẫu)

hoặc người tổ chức mai táng (theo mẫu);+ Bản sao giấy chứng tử;+ Hồ sơ của người có công với cách mạng.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, gồm:

+ Thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng khi người có công từ trần gồm: 1. Thân nhân Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; 2. Thân nhân Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; 3. Thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; 4. Thân nhân của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; 5. Thân nhân của thương binh, thương binh B, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giam kha năng lao động dưới 61%; 6. Thân nhân của con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đang hưởng trợ cấp hằng tháng; 7. Thân nhân Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày;

246

8. Thân nhân Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến; 9. Thân nhân của thân nhân liệt sỹ.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;.+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và

Xã hội cấp huyện.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Ban khai của đại diện thân nhân (mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông

tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và XH);

+ Biên ban ủy quyền (Mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

247

Mẫu Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần(Mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂNNGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

Họ và tên người từ trần:...................................................... Năm sinh:..........Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ...)..........................................................................................................Số sổ trợ cấp (nếu có):....................................................................................Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:................................................................Từ trần ngày...... tháng...... năm......................................................................Theo giấy khai tử số............. ngày...... tháng....... năm....... của Uỷ ban nhân dân xã (phường).............................................................................................Trợ cấp đã nhận đến hết tháng........ năm......... Mức trợ cấp:.........................Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp.........................Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.......................................

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TUẤT TỪ TRẦN (nếu có)

STT Họ và tên Năm sinh Quan hệ với người chết Nghề nghiệp hiện tại12345

.............., ngày..... tháng..... năm...... ............, ngày..... tháng..... năm..... Chứng nhận Ủy ban nhân dân cấp xã(phường) Người khai nhận trợ cấp

Chủ tịch (Ký tên, ghi rõ họ tên)(Ký tên, đóng dấu)

248

Mẫu Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hôi)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 BIÊN BẢN ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...Chúng tôi gồm có:1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:

TT Họ và tên Nơi cư trúCMND/Hộ chiếu Mối quan hệ với

người có côngSố Ngày cấp Nơi cấp

1            

2            

…            

2. Bên được ủy quyền:Họ và tên: ……………………………..Sinh ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………Trú quán: ...........................................................................................................CMND/Hộ chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: 3. Nội dung ủy quyền (*):.................................................................................................................................................................................................................................................................. Xác nhận của UBND xã

(phường)…..Bên ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)Bên được ủy quyền(Ký, ghi rõ họ và tên)

* Ghi chú: - Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;

249

8. Thủ tục Giải quyết hưởng mai táng phí* Trình tự thực hiện: + Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng phí nộp hồ sơ trực tiếp

tại UBND cấp xã;+ UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được

hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân chuyển hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện;

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đường Bưu điện;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp gửi về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện theo đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Ban khai của người tổ chức mai táng (theo mẫu);+ Ban sao giấy chứng tử;+ Hồ sơ của người có công với cách mạng.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ tục này thực hiện đối

với người tổ chức mai táng người có công với cách mạng đã hưởng trợ cấp một lần khi người có công từ trần gồm:

1. Người tổ chức mai táng Người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng;

2. người tổ chức mai táng Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến;

Chỉ giai quyết đối với trường hợp người có công đã hưởng trợ cấp một lần trong tỉnh hoặc đã di chuyển hồ sơ hưởng trợ cấp một lần từ tỉnh ngoài về tỉnh Quang Ninh trước khi người có công từ trần;

(Đối với người có công đã hưởng trợ cấp một lần ở tỉnh ngoài mà chưa di chuyển hồ sơ người có công về tỉnh Quang Ninh: chỉ giai quyết đối với trường hợp người có công tính đến thời điểm từ trần phai có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quang Ninh từ 6 tháng trở lên và thân nhân người có công phai di chuyển hồ sơ người có công về nơi thân nhân đang cư trú trước khi đề nghị giai quyết chế độ mai táng phí).

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

250

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Ban khai của đại diện thân nhân (mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông

tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và XH);

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

251

Mẫu Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần(Mẫu TT1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CỦA THÂN NHÂNNGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

Họ và tên người từ trần:...................................................... Năm sinh:..........Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Thuộc đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi: (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ...)..........................................................................................................Số sổ trợ cấp (nếu có):....................................................................................Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:................................................................Từ trần ngày...... tháng...... năm......................................................................Theo giấy khai tử số............. ngày...... tháng....... năm....... của Uỷ ban nhân dân xã (phường).............................................................................................Trợ cấp đã nhận đến hết tháng........ năm......... Mức trợ cấp:.........................Họ tên người nhận mai táng phí và 3 tháng trợ cấp, phụ cấp.........................Nguyên quán:.................................................................................................Trú quán:........................................................................................................Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:.......................................

DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TUẤT TỪ TRẦN (nếu có)

STT Họ và tên Năm sinh Quan hệ với người chết Nghề nghiệp hiện tại12345

.............., ngày..... tháng..... năm...... ............, ngày..... tháng..... năm..... Chứng nhận Ủy ban nhân dân cấp xã(phường) Người khai nhận trợ cấp

Chủ tịch (Ký tên, ghi rõ họ tên)(Ký tên, đóng dấu)

252

9. Thủ tục Giám định vết thương còn sót * Trình tự thực hiện : + Thương binh làm đơn đề nghị giám định vết thương con sót (trường

hợp con sót manh kim khí trong cơ thể thì kèm giấy tờ: Kết qua chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp con sót manh kim khí trong cơ thể và Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật) gửi Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

+ Trung tâm Hành chính công Tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết phiếu hẹn tra kết qua.

+ Thương binh căn cứ vào thời gian ghi trong phiếu hẹn đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh nhận kết qua hoặc nhận kết qua qua đường Bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường Bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Quang Ninh.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị giám định vết thương con sót;+ Ban sao giấy chứng nhận bị thương;+ Ban sao biên ban của các lần giám định trước;+ Kết qua chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên

đối với trường hợp con sót manh kim khí trong cơ thể;+ Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp

đã phẫu thuật lấy dị vật.b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: + 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang lưu tại Sở để giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền;

+ 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận biên ban giám định lại thương tật, Sở Lao động - Thương binh - Xã hội ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Người có công, Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

253

* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005; + Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường

vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

254

10. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

* Trình tự thực hiện: + Đối tượng nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã;+ Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong thời gian

10 ngày làm việc, có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm bộ hồ sơ theo quy định gửi Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, trong thời gian 10 ngày làm việc có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp (đối với những trường hợp đủ điều kiện) gửi về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã. * Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Ban khai (theo mẫu);+ Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động

kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương binh, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30/4/1975 trở về trước; Ban sao lý lịch cán bộ, lý lịch đang viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giai phóng;

+ Ban sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau:

1. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế cấp;

Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

2. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định tại Điểm a Khoan 2 Điều 39 của Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính Phủ nhưng sinh con dị dạng, dị tật được hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận;

255

+ Biên ban giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giam kha năng lao động do bệnh tật (theo mẫu), trừ các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoan 3 Điều 27 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBH ngày 15/5/2013;

+ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học (theo mẫu) của Giám đốc Sở Y tế;

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: + Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động

- Thương binh - Xã hội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm ban sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh (hoặc) Sở Y tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học.

+ Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Không.+ Cơ quan phối hợp: Hội đồng giám định y khoa, Sở y tế; Phòng Lao

động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; UBND cấp xã.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Ban khai ( Mẫu HH1 , ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-

BLĐTBH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ); + Biên ban khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến

phơi nhiễm với chất độc hóa học (mẫu, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội );

+ Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật , dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học (mẫu, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;

256

+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, quan lý hồ sơ, thực hiện chế dộ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;

+ Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

257

Mẫu Bản khai(Mẫu HH1, ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày

15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Phần khai về người có công:Họ và tên:……………………….Sinh ngày ... tháng ... năm ... ….……Nam/Nữ:……….…Nguyên quán:………………………………… …………………………..Trú quán:…………………………………………………………………Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:

TT Thời gian Cơ quan/Đơn vị Địa bàn hoạt động1 Từ tháng … năm …

đến tháng … năm …2 …

Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:………………………………………………………………………….1. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh

con dị dạng, dị tật).

TT Họ tên Năm sinh Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh12…

…, ngày…tháng…năm… …, ngày…tháng…năm…

Xác nhận của xã, phường…………… Ông (bà)…………………………hiện cư trú tại……………, có …..con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau: ........................................……………………………………

Người khai(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM.UBNDQuyền hạn, chức vụ người ký

(Chữ ký, dấu)Họ và tên

258

BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………..HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số: ………/GĐYK-CĐHH …….., ngày… tháng… năm….

 

BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH

Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học

Hội đồng Giám định y khoa………………………………………………..

Đã họp ngày……. tháng…….  năm……. để khám giám định, xác định bệnh, tật, dị dạng, dị tật

đối với Ông/Bà:………………………… Ngày, tháng, năm sinh:……/ ……../ ……..

Giấy CMND/Giấy khai sinh số:……..………...Ngày……/ ……../ …….. Nơi cấp:……

Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................

Theo Giấy giới thiệu số:………., ngày……. tháng……. năm……. của1....................

Khám giám định2:......................................................................................................

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

 

 

 

KẾT LUẬN

Căn cứ Danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18/11/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật, bệnh nghề nghiệp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định y khoa quyết định:

Ông (bà):....................................................................................................................

Được xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do:3...............................................................

là:………..% (…………………………………phần trăm).

Đề nghị:......................................................................................................................

 PCT/ỦY VIÊN CHÍNH SÁCH P. CHỦ TỊCH T.T/UVTT CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Ghi chú:

1. Ghi tên đơn vị giới thiệu theo quy định tại Thông tư này

2. Ghi theo bệnh, tật, dị dạng, dị tật được phép khám theo quy định tại Thông tư này

3. Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật

 

259

GIẤY CHỨNG NHẬN MẮC BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…SỞ Y TẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc 

---------------

Số: …../SYT-GCN …….., ngày… tháng… năm….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

MĂC BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC

Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố…………………………………………………..

Căn cứ1……………ngày……./ ……./ ……. của1…………………………………..

CHỨNG NHẬN

Ông (bà):…………………………………………………. Giới tính: □ Nam □ Nữ

Sinh ngày…….. tháng…….. năm……..

Giấy CMND/Giấy khai sinh số:…………… Ngày……./ ……./ ……. Nơi cấp:………

Chỗ ở hiện tại:..........................................................................................................

Bị mắc2.....................................................................................................................

có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học./.

   GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

____________1 Ghi rõ một trong hai giấy tờ quy định tại Khoan 1 Điều 9 Thông tư này.2 Ghi rõ bệnh, tật, dị dạng, dị tật theo đúng quy định tại giấy tờ làm căn cứ cấp. 

260

VI. LĨNH VỰC BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP1. Thủ tục Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp* Trình tự thực hiện: + Người thất nghiệp đăng ký thất nghiệp trực tiếp tại văn phong đại diện

của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt tại cấp huyện (nếu có); Phong Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện được ký Hợp đồng Ủy thác; hoặc Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Quang Ninh, sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nghỉ việc;

Sau khi đăng ký thất nghiệp, người thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng bao hiểm thất nghiệp.

* Cách thức thực hiện : Người lao động phai trực tiếp đến văn phong đại diện của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt tại cấp huyện (nếu có); hoặc Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh Quang Ninh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nghỉ việc để nộp hồ sơ đề nghị hưởng bao hiểm thất nghiệp.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Xác nhận chưa đang ký thất nghiệp (nếu có);+ Đơn Đăng ký thất nghiệp;+ Đơn đề nghị hưởng bao hiểm thất nghiệp theo mẫu số 1 ban hành kèm

theo Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Ban sao: Sổ Bao hiểm xã hội; hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thoa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bao hiểm xã hội; giấy

+ Giấy nhập viện (nếu có)b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội; + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu

việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm Xã hội.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Phí, lệ phí: Không.

261

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : + Đăng ký thất nghiệp theo Mẫu số 1, Thông tư số 04/2013/TT-

BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Đơn đề nghị hưởng bao hiểm thất nghiệp theo mẫu số 2 Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : + Người thất nghiệp phai trực tiếp đăng ký thất nghiệp trong thời hạn

03 tháng (tính theo ngày dương lịch) kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đến ngày đó của 3 tháng sau;

+ Người lao động bị thất nghiệp có nhu cầu đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không phai nơi đã làm việc, khi đăng ký thất nghiệp phai có xác nhận về việc chưa đăng ký thất nghiệp của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã làm việc trước khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

+ Người thất nghiệp phai nộp đủ hồ sơ đề nghị hưởng bao hiểm thất nghiệp trong thời gian 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật Bảo hiểm xã hội;+ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ;+ Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội; +Nghị định 100/NĐ-CPcủa Chính phủ ký ngày 21 tháng 11/2012, Nghị Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bao hiểm xã hội về Bao hiểm thất nghiệp;

+ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

262

Mẫu số 01CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP

Kính gửi : Trung tâm Giới thiệu việc làm Quảng Ninh

Tên tôi là:................................................................................................... Sinh ngày........ tháng.........năm.....................Giới tính:........................................Số CMND:...............................Ngày cấp :......../........./...............Nơi cấp:.............Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................Hiện cư trú tại: ......................................................................................................Số Sổ bảo hiểm xã hội: (nếu xác định được số sổ):...............................................Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:..................................................................Trình độ đào tạo:....................................................................................................Nghành nghề đào tạo:............................................................................................Công việc đã làm trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc: .................................................................................................................................Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc: .................................................................................................................................Địa chỉ:...................................................................................................................Số điện thoại ................................................fax (nếu có)......................................Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc với doanh nghiệp tổ chức nêu trên từ ngày........... tháng...........năm............Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp :................thángNhu cầu của tôi về tư vấn, giới thiệu việc làm, học nghề: Có Không Nếu có:- Tư vấn:..................................................................................................................- Giới thiệu việc làm: .............................................................................................- Ngành nghề đào tạo là: .......................................................................................;thời gian đào tạo:....................; nơi đào tạo (nếu có).............................................Tôi đăng ký thất nghiệp và sẽ thực hiện theo đúng quy định./.

..................,ngày.............tháng............năm......... Người đăng ký

(Ký và ghi rõ họ tên)

263

Mẫu 02CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Kính gửi : Trung tâm Giới thiệu việc làm Quảng Ninh

Tên tôi là:..................................................sinh ngày........ tháng.........năm............Số CMND :...................................Ngày cấp :......../............/.............................Nơi cấp:.........................................................................................................................Số điện thoại liên lạc:.............................................................................................Hiện cư trú tại:........................................................................................................Số Sổ bảo hiểm xã hội: ........................................................................................Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu :.................................................................Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc với ...............................................................................................................................Địa chỉ cơ quan:....................................................................................................Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp :................tháng.Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, đến nay tôi đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.Kèm theo đơn này là (*).....................................................................................và xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./. ...................., ngày.............tháng............năm.........

Người đề nghị ( Ký và ghi rõ họ tên )

(*) Ghi trường hợp của ban thân phù hợp với nội dung: Ban sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thoa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật

264

2. Thủ tục Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần* Trình tự thực hiện:+ Người lao động nộp Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần

trực tiếp tại văn phong đại diện của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt tại cấp huyện (nếu có); hoặc phong Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện được ký Hợp đồng Ủy thác; hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Quang Ninh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định mức hưởng trợ cấp một lần Dự thao quyết định gửi trực tiếp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần.

* Cách thức thực hiện: Nộp đơn trực tiếp tại văn phong đại diện của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt tại cấp huyện (nếu có); hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Quang Ninh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần theo mẫu số 4 ban hành

kèm theo Thông tư số: 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

+ Ban sao HĐLĐ hoặc HDDLV hoặc Quyết định tuyển dụng hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh trong trường hợp có việc làm;

+ Ban sao Giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự trong trường hợp thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết : 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không;+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu

việc làm, Sở Lao động Lao động - Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm Xã hội.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Phí, lệ phí: Không.

265

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần theo mẫu số 06, Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật Bảo hiểm xã hội.+ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ.+ Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội.+ Nghị định 100/NĐ-CP ngày 21 tháng 11/2012 của Chính phủ sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bao hiểm xã hội về Bao hiểm thất nghiệp;

+ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

266

3. Thủ tục Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp* Trình tự thực hiện: Người lao động làm đơn gửi đến Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao

động - Thương binh và Xã hội, nơi đóng bao hiểm thất nghiệp để đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ bao hiểm thất nghiệp.

* Cách thức thực hiện: Người lao động nộp đơn tại Trung tâm giới thiệu việc làm, Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng bao hiểm thất nghiệp.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có quyết định

hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).* Thời hạn giải quyết : 02 ngày làm việc. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm giới thiệu

việc làm thuộc Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giới thiệu

việc làm thuộc Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm Xã hội.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu.* Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất

nghiệp theo mẫu số 11, Thông tư số: 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Lý do đề nghị chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp là do di chuyển nơi cư trú của gia đình hoặc nơi ở của gia đình.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật Bảo hiểm xã hội;+ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ;+ Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội.267

+ Nghị định 100/NĐ-CP ngày 21 tháng 11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bao hiểm xã hội về Bao hiểm thất nghiệp;

+ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

268

MẪU SỐ 11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

(Chuyển hưởng trong trường hợp đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp)

Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm ......................................

Tên tôi là: .....................................................sinh ngày ……/……../…….....

Số CMND ............................................... Ngày cấp ……../……./...........

Nơi cấp:................................................................................................

Hiện cư trú tại: .....................................................................................

Số Sổ bảo hiểm xã hội:........................................................................

Hiện nay, Tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số......../QĐ-LĐTBXH ngày....../......./...............của Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội;thành phố Cần Thơ.

Tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp (số tháng): .........................tháng.

Nhưng vì lý do........................................................................tôi xin đề nghị quý Trung tâm chuyển để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi về Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh/thành phố............................để tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.

Nơi đề nghị đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi chuyển đến:................

Tôi xin chân thành cám ơn./.

.................., ngày ..... tháng ..... năm .......... Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

269

4. Thủ tục Đề nghị hỗ trợ học nghề cho người thất nghiệp* Trình tự thực hiện: + Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề

thì được hỗ trợ học nghề miễn phí tùy theo mức phí học nghề của từng nghề theo quy định.

+ Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm tư vấn về khóa học nghề phù hợp với nhu cầu của người lao động bị thất nghiệp

+ Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị học nghề của người lao động bị thất nghiệp, đồng thời viết giấy hẹn tra kết qua giai quyết đề nghị hỗ trợ học nghề.

- Cách thức thực hiện : Người lao động đang hưởng TCTN nộp đơn trực tiếp tại văn phong đại

diện của Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt tại cấp huyện (nếu có); hoặc phong Lao động - Thương Binh và Xã hội huyện được ký Hợp đồng Ủy thác; hoặc Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Quang Ninh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị học nghề theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số

32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu

việc làm tỉnh Quảng Ninh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;+ Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm Xã hội; Cơ sở dạy nghề.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Phí, lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị học nghề theo mẫu số 08

Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

270

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:+ Luật Bảo hiểm xã hội;+ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ;+ Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội;+ Nghị định 100/NĐ-CP ngày 21 tháng 11/2012 của Chính phủ Sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bao hiểm xã hội về Bao hiểm thất nghiệp;

+ Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

271

Mẫu 08CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ HỌC NGHỀ

Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc làm...................................

Tên tôi là:..........................................sinh ngày.......tháng...... năm..........Số CMND.................................................Ngày cấp ......../.........../............ Nơi cấp...........................................................................................................

Số điện thoại liên lạc (nếu có):...........................................................Hiện cư trú tại:...............................................................................................

Số Sổ bảo hiểm xã hội:..........................................................................

Theo quyết định số.................../QĐ - LĐTBXH ngày......./....../20.........của Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội;thành phố Cần Thơ, tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp..........tháng, từ ngày..........tháng..........năm...........đến ngày..........tháng ........năm............; tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được tham gia khóa đào tạo nghề:

Nghề:.................................................; thời gian học nghề:...........tháng;

Nơi học nghề: .................................................................................

Tôi khẳng định đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong việc hỗ trợ học nghề theo quy định của pháp luật.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

....................., ngày ....... tháng ..... năm .....Người đề nghị(Ký và ghi rõ họ tên)

272

VII. LĨNH VỰC BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM1. Thủ tục Tiếp nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt không nơi nương

tựa vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh

* Trình tự thực hiện:+ Cá nhân hoặc người giám hộ, đỡ đầu đến gặp cán bộ bao vệ chăm sóc

trẻ em cấp xã/Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi cư trú nhận mẫu đơn đề nghị (hoặc lấy mẫu đơn từ cổng thông tin điện tử tỉnh Quang Ninh/Sở Lao động, Thương binh và Xã hội/Phong bao vệ, chăm sóc trẻ em theo địa chỉ: Quangninh.gov.vn).

1. Cá nhân gửi hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp xã sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ lập biên ban của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn ban đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã;

2. Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ cá nhân kèm theo biên ban xét duyệt của cấp xã gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phong Lao động, Thương binh và xã hội cấp huyện).

3. Phong Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp và tham mưu văn ban đề nghị kèm theo hồ sơ cá nhân gửi về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

4. Sau khi nhận được văn ban của UBND cấp huyện kèm theo hồ sơ của đối tượng, phong nghiệp vụ xem xét hồ sơ tham mưu cho Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội gửi quyết định cho Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt, UBND cấp huyện (thông qua Phong Lao động- Thương binh và Xã hội gửi cho UBND cấp xã, đối tượng).

* Cách thức thực hiện:+ Cá nhân nộp đơn, hồ sơ và các giấy tờ liên quan tại Uỷ ban nhân dân

cấp xã.+ Cá nhân nhận quyết định tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội

cấp huyện.+ Cá nhân được tiếp nhận nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có

hoàn cảnh đặc biệt.* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ:+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ

(có xác nhận của Trưởng thôn và Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn)+ Lý lịch trích ngang của đối tượng.+ Ban sao công chứng Giấy khai sinh của đối tượng.

273

+ Văn ban xác nhận của cơ quan y tế về tình trạng sức khoẻ (giấy khám sức khoẻ).

+ Biên ban đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng.

+ Biên ban của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn ban đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.

+ Văn ban đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.+ Quyết định tiếp nhận của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi Sở Lao động - Thương

binh và Xã hội nhận hồ sơ hợp lệ.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:+ Đơn đề nghị vào Trung tâm chăm sóc trẻ em có hoàn canh đặc biệt: * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính

sách trợ giúp các đối tượng bao trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ.

+ Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giai thể của cơ sở BTXH.

+ Nghị định số 81/2010/NĐ-Cp ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giai thể của cơ sở BTXH và và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

274

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

........................., ngày tháng năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNGTẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT

Kính gửi: - Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn).................................... - Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)...................

- Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ....................

Tên tôi là: ................................................................... Nam, nữ...................................Sinh ngày ...................tháng ..................năm ..............................................................Trú quán tại thôn..........................................................................................................Xã (phường, thị trấn) ............................. huyện (quận, thị xã, TP).............................Tỉnh..............................................................................................................................hiện nay, tôi...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại .......................................Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.

Người viết đơn ( Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Trưởng thôn,xác nhận trường hợp ông (bà)....................hiện cư trú tại thôn...................................... (Ký, ghi rõ họ tên)

Đề nghị của UBND cấp xã

UBND xã........................................................... đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết Chủ tịch UBND xã

275

2. Thủ tục Tiếp nhận trẻ em cần sự bảo vệ khẩn cấp (trẻ em bị bỏ rơi, nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động) vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

* Trình tự thực hiện:+ Cá nhân/nhóm người lập biên ban xác định trẻ em cần sự bao vệ khẩn

cấp gửi Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt.+ Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt có trách nhiệm tiếp

nhận ngay các đối tượng cần sự bao vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau:

Bước 1. Lập biên ban tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên ban tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể);

Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, kha năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng;

Bước 3. Bao đam an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời;

Đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;

Bước 4. Quyết định nuôi dưỡng đối tượng tại cơ sở bao trợ xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng;

Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

* Cách thức thực hiện: + Cá nhân/nhóm người gửi biên bản xác định tình trạng của trẻ và các

giấy tờ liên quan tới Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.+ Trung tâm bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tiếp nhận nuôi dưỡng

tạm thời đối tượng (trong khi chờ quyết định của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội).

+ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ra quyết định tiếp nhận trẻ em đối tượng vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:a) Thành phần hồ sơ: + Biên ban đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính

mạng của đối tượng.+ Giấy tờ liên quan đến đối tượng (nếu có).

276

+ Ban sao công chứng Giấy khai sinh (trường hợp trẻ bị bỏ rơi phai làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quan lý hộ tịch);

+ Văn ban đề nghị tiếp nhận đối tượng của Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

+ Biên ban giao nhận đối tượng cho Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt nuôi dưỡng tạm thời.

+ Quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tại Trung tâm Bao trợ trẻ em có hoàn canh đặc biệt.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đối tượng.* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức.* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động,

Thương binh và Xã hội.+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện: Không.+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm bảo trợ trẻ em có hoàn

cảnh đặc biệt.+ Cơ quan phối hợp: Uỷ ban nhân dân cấp xã; Công an cấp xã; Phòng

Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện; Cơ sở y tế.* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.* Lệ phí: Không.* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.* Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính

sách trợ giúp các đối tượng bao trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ.

+ Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giai thể của cơ sở BTXH.

+ Nghị định số 81/2010/NĐ-Cp ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giai thể của cơ sở BTXH và và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

(* Ghi chú: Nội dung in nghiêng gạch chân là nội dung TTHC sửa đổi, bổ sung)

277