TỔNG HỢP CÔNG THỨC MÔN TOÁN LỚP 7 HỌC KÌ 1 ĐẠI SỐ … · TỔNG HỢP CÔNG...

15
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official TỔNG HỢP CÔNG THỨC MÔN TOÁN LỚP 7 HỌC KÌ 1 ĐẠI SỐ CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC 1. Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a b với a, b Z, b 0 Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: 2. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3. Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q +) Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Đưa số hữu tỉ về dạng phân số cùng mẫu dương *Cộng hai số hữu tỉ: a b a b m m m + + = *Trừ hai số hữu tỉ: a b a b m m m = - Chú ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z Q: x + y = z x = z y. *Nhân hai số hữu tỉ: a c ac b d bd = *Chia hai số hữu tỉ: a c a d ad : b d b c bc = = 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. x nếu x 0 x = - x nếu x < 0 +) Tính chất: Với mọi x thì |x| 0 ; |x| | x| =− ; |x| x 5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ. Quy ước: x 1 = x ; x 0 = 1 (x 0) - Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: x m . x n = x m + n

Transcript of TỔNG HỢP CÔNG THỨC MÔN TOÁN LỚP 7 HỌC KÌ 1 ĐẠI SỐ … · TỔNG HỢP CÔNG...

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    TỔNG HỢP CÔNG THỨC MÔN TOÁN LỚP 7

    HỌC KÌ 1

    ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG I. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC

    1. Số hữu tỉ: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a

    b với a, b Z, b 0

    Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ:

    2. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

    - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác

    2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

    - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5

    thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

    3. Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q

    +) Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Đưa số hữu tỉ về dạng phân số cùng mẫu dương

    *Cộng hai số hữu tỉ: a b a b

    m m m

    ++ =

    *Trừ hai số hữu tỉ: a b a b

    m m m

    −− =

    - Chú ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng

    thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

    Với mọi x, y, z Q: x + y = z x = z – y.

    *Nhân hai số hữu tỉ: a c a c

    b d b d

    =

    *Chia hai số hữu tỉ: a c a d a d

    :b d b c b c

    = =

    4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.

    x nếu x 0

    x =

    - x nếu x < 0

    +) Tính chất: Với mọi x thì| x | 0 ; | x | | x |= − ; | x | x

    5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ.

    Quy ước: x1 = x ; x0 = 1 (x 0)

    - Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm . xn = xm + n

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    - Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m n)

    - Luỹ thừa của luỹ thừa: ( )n

    m m nx x =

    - Luỹ thừa của một tích: (x . y)n = xn . yn

    - Luỹ thừa của một thương:

    n n

    n

    x x

    y y

    =

    (y ≠ 0)

    6. Tỉ lệ thức

    - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a c

    b d= .

    - Từ đẳng thức a . d = b . c ta có thể suy ra được các tỉ lệ thức sau :

    a c

    b d= ;

    a b

    c d= ;

    b d

    a c= ;

    b a

    d c=

    7. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

    - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (với điều kiện các biểu thức có nghĩa)

    a c a c a c

    b d b d b d

    + −= = =

    + −

    a c e a b c a c e

    b d f b d f b d f

    + + − += = = =

    + + − +

    8. Quy ước làm tròn số

    - Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ

    nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi

    bằng các chữ số 0.

    - Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5

    thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số

    nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

    9. Số vô tỉ. Căn bậc hai

    - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

    - Kí hiệu tập số vô tỉ: I

    - Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a

    - Số dương a có đúng hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là a và một số âm

    kí hiệu là - a

    10. Số thực

    - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực

    - Tập hợp số thực:

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    Ta có: I=

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

    1. Đại lượng tỉ lệ thuận

    - Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với

    k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

    - Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

    + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.

    1 2 3

    1 2 3

    y y y.... k

    x x x= = = =

    + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng

    của đại lượng kia.

    1 1

    2 2

    x y

    x y= ; 1 1

    3 3

    x y,..........

    x y=

    2. Đại lượng tỉ lệ nghịch

    - Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = a

    x hay

    xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

    - Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

    + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a)

    x1y1 = x2y2 = x3y3 = ....... = a

    + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá

    trị tương ứng của đại lượng kia.

    1 2

    2 1

    x y

    x y= ; 1 3

    3 1

    x y,..........

    x y=

    3. Mặt phẳng tọa độ. Tọa độ của một điểm

    - Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.

    - Mặt phẳng toạ độ biểu diễn hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại

    gốc của mỗi trục số. Trong đó:

    + Trục Ox gọi là trục hoành (trục nằm ngang)

    + Trục Oy gọi là trục tung (trục thẳng đứng)

    *Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau.

    - Toạ độ của điểm A(x0; y0) cho ta biết :

    + x0 là hoành độ của điểm A (nằm trên trục hoành Ox)

    + y0 là tung độ của điểm A (nằm trên trục tung Oy)

    4. Đồ thị hàm số y = ax (a 0)

    - Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương

    ứng

    (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    - Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    HÌNH HỌC

    CHƯƠNG I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG

    SONG

    1. Hai góc đối đỉnh

    - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh

    của góc kia.

    - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 1 3O O= ; 2 4O O=

    2. Hai đường thẳng vuông góc

    - Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc

    vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx yy ⊥ .

    - Thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và

    vuông góc với đường thẳng a cho trước.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    3. Đường trung trực của đoạn thẳng

    - Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là

    đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

    - Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B là

    đối xứng với nhau qua đường thẳng xy.

    xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì xy AB tai M

    MA MB

    =

    4. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:

    Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và tạo thành các cặp góc:

    - So le trong:2 4 3 1A và B , A và B

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    - Đồng vị: 1 1 2 2 4 4 3 3A và B , A và B ,A và B , A và B

    - Trong cùng phía: 3 4 2 1A và B , A và B

    5. Hai đường thẳng song song

    - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

    - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt hai

    đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng

    nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. Kí

    hiệu: a // b

    6. Tiên đề Ơ – clit về đường thẳng song song

    +) Tiên đề: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song

    song với đường thẳng đó.

    +) Tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    - Hai góc so le trong bằng nhau

    - Hai góc đồng vị bằng nhau

    - Hai góc trong cùng phía bù nhau

    +) Nếu a // b thì:

    2 4 3 1A B ;A B= =

    1 1 2 2 3 3 4 4A B ;A B ;A B ;A B= = = =

    0 0

    3 4 2 1A B 180 , A B 180+ = + =

    CHƯƠNG II. TAM GIÁC

    1. Tổng ba góc trong một tam giác

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800: ˆ ĈˆA B 180+ + =

    - Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. Ở HÌNH 3, 0A Ĉ 0ˆ 9+ =

    2. Góc ngoài của một tam giác

    - Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.

    - Định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không

    kề với nó.

    2Â CB̂+ =

    - Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.

    3. Hai tam giác bằng nhau

    Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các

    góc tương ứng bằng nhau.

    AB A B ;AC A C ;BC B'C'ΔABC   ΔABC có :

    A A';ˆ ˆB̂ B';C C'

    = = ==

    = = =

    4. Các trường hợp bằng nhau của tam giác

    - Trường hợp 1: Cạnh – cạnh – cạnh. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba

    cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

    HÌNH 3HÌNH 2HÌNH 1

    CB

    A

    CB

    A

    CB

    A

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    Nếu ΔABC và ΔABC có :

    AB A'B'

    AC A'C'

    BC B'C'

    =

    = =

    thì ( ) ΔABC   ΔABC   c.c.c =

    - Trường hợp 2: Cạnh – góc – cạnh. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác

    này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

    Nếu ΔABC và ΔABC có :

    AB A'B'

    AC A'C'

    A'Â

    =

    =

    =

    thì ( )ΔABC   ΔABC   c.g.c =

    - Trường hợp 3: Góc – cạnh – góc. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này

    bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    Nếu ΔABC và ΔABC có :

    '

    ˆ

    ˆ

    A A'

    AC A'C

    C C'

    =

    =

    =

    thì ( )ΔABC   ΔABC   g.c.g =

    5. Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

    - Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.

    ΔABC:AB AC C B̂ ˆ = =

    - Định lí 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác

    cân. B̂ Ĉ= ΔABC cân

    - Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    ΔABC : 0

    A

    B̂ 90

    B BC

    =

    = thì tam giác ABC vuông cân tại B

    - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

    ΔABC : AB AC BC= = ABC đều

    - Hệ quả:

    + Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600. Tam giác ABC đều thì

    A B C 6ˆ ˆˆ 0= = =

    + Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

    ΔABCcóA B C ΔABC ˆ ˆˆ= = đều

    + Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    ΔABC : 0

    B

    B̂ 60

    A AC

    =

    =ΔABC đều

    ΔABC :0

    B

    Â 60

    A AC

    =

    =ΔABC đều

    6. Định lí Py- ta- go: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền

    bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

    vABC : 2 2 2AC AB BC= + (Định lý Py-ta-go)

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    *Định lí đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình

    phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

    ΔABC :

    2AC = a 2 2AB BC+ = a

    2 2 2AC AB BC = +

    Do đóΔABCvuông tại B (Định lý Pytago đảo)

    7. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

    + Trường hợp 1: Hai cạnh góc vuông.

    Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam

    giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

    Xét vABC và vDEF có

    AB DE

    AC DF

    =

    =

    vABC = vDEF (Hai cạnh góc vuông)

    + Trường hợp 2: Cạnh góc vuông – góc nhọn.

    Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng

    một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai

    giác vuông đó bằng nhau.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    Xét vABC và vDEF

    có: AC DF

    C ˆ ̂F

    =

    =

    vABC = vDEF (Cạnh góc vuông - góc nhọn)

    + Trường hợp 3: Cạnh huyền – góc nhọn

    Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một

    góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

    Xét vABC và vDEF

    có: BC EF

    C ˆ ̂F

    =

    =

    vABC = vDEF (Cạnh huyền - góc nhọn)

    + Trường hợp 4: Cạnh huyền - cạnh góc vuông.

    Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền

    và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng

    nhau.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

    Xét vABC và vDEF

    có: BC EF

    AC DF

    =

    =

    vABC = vDEF (Cạnh huyền – cạnh góc vuông)