Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ...

26
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AẠGA /QĐ-ƯBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày OỈ9 tháng 4 năm 2020 QUYÉT ĐỊNH Vê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật sửa đối, bố sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN:01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung về Thiết kế đô thị; Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng vê quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Transcript of Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ...

Page 1: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: AẠGA /QĐ-ƯBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngày OỈ9 tháng 4 năm 2020

QUYÉT ĐỊNHVê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây

dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đối, bố sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bố sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ- CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành QCVN:01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung về Thiết kế đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng vê quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Page 2: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

Căn cứ Quyêt định số 50/2011/ỌĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Uy ban nhân dân thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủ y ban nhân dân thành phố vê lập, thâm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Uy ban nhân dân thành phô vê ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Yhành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-ƯBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Úy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Uy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 839/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 3 năm 2020 về đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu(điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cưphía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức,

QUYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch thuộc phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông : giáp Xa lộ Hà Nội;

+ Phía Tây : giáp đường số 4, khu dân cư hiện hữu và rạch Đào;

+ Phía Nam : giáp đường số 1;

+ Phía Bắc : giáp đường Vành đai 2.

- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh quy hoạch: 88,1717 ha.

- Tính chất là khu dân cư tập trung, với các chức năng như sau:

+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

2

Page 3: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

+ Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:

ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Thủ Đức).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:

Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư vấn xây dựng A.N.T.

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 gồm:

Thuyết minh tổng hợp.

Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000;

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000;

- Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp)

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000, bao gồm:

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000;

3

Page 4: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

+ Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;

- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/2000;

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức.

5. Thời hạn quy hoạch, dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đât quy hoạch đô thị, hạ tâng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch:

Đen năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đã được phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 8.500 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêuA Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu m2/người 103,73B Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu m2/người 45,751 Đất nhóm nhà ở m2/người 26,942 Đất công cộng đơn vị ở m2/người 6,55

Đất giáo dục m2/người 3,84Đất thương mại dịch vụ trong đất hỗn hợp m2/người 2,71

3 Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) m2/người 3,41

4 Đất giao thông, bãi đồ xe cấp đơn vị ởm2/người 8,85km/km2 10,27

c Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

1Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

% 14,48

2 Tiêu chuấn cấp nước Lít/người/ngày 1803 Tiêu chuấn thoát nước Lít/người/ngày 1804 Tiêu chuấn cấp điện Kwh/người/năm 2.500

4

Page 5: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

5 Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,3D Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu1 Mật độ xây dựng chung % 28,482 Hệ số sử dụng đất lần 1,93

3 Tầng cao xây dựng Tối thiểu tầng 1(theo QCVN 03:2012/BXD) Tối đa tầng 25

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu quy hoạch là 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích 38,8742 ha).

a .l. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 22,8950 ha. Trong đó:

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng (đất nhóm nhà ở hiện hữu): diện tích 17,4941 ha;

- Đất nhóm nhà ở giai đoạn quy hoạch ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới): diện tích 1,0737 ha.

- Đất hỗn hợp (nhóm nhà ở kết họp thương mại dịch vụ): diện tích 2,3554 ha;

- Đất nhóm nhà ở trong đất hỗn hợp: diện tích 1,9718 ha.

a.2. Khu chức năng công cộng đơn vị ở: tổng diện tích 5,5607 ha, bao gồm:

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,2603 ha

+ Trường mầm non: gồm 02 vị trí, tổng diện tích 0,6375 ha;

+ Trường tiểu học: gồm 01 vị trí, diện tích 1,0546 ha;

+ Trường trung học cơ sở: gồm 01 vị trí, diện tích 1,5682 ha.

- Khu chức năng thương mại - dịch vụ trong đất hỗn họp: có tổng diện tích 2,3004 ha.

a.3. Khu chức năng cây xanh đơn vị ở: có diện tích 2,8995 ha, bao gồm:

- Khu cây xanh đơn vị ở có diện tích 1,9136 ha;

- Khu cây xanh đơn vị ở trong đất hồn hợp có diện tích 0,9859 ha.

a.4. Mạng lưới đường giao thông, bãi đỗ xe cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,5190 ha.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở (tổng diện tích 49,2975 ha).

b. 1. Trường trung học phổ thông (hiện trạng): diện tích 0,2752 ha.

Page 6: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

b.2. Khu công trình tôn giáo: diện tích 1,6031 ha.

b.3. Khu cây xanh, mặt nước: diện tích 10,3550 ha, trong đó:

- Khu công viên cây xanh đô thị: diện tích 3,8568 ha;

- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch: diện tích 2,3629 ha;

- Mặt nước: diện tích 1,8890 ha;

- Đất cây xanh cách ly: diện tích 2,2463 ha;

b.4. Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 24,2950 ha.

b.5. Mạng lưới đường giao thông (từ đường khu vực trở lên): tổng diệntích 12,7692 ha.

6.2 Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

A Đất đơn vị ở 38,8742 100,00

1 Đất nhóm nhà ở 22,8950 58,90- Đất nhóm nhà ở hiện trạng (nhóm nhà ở hiện

hữu) 17,4941

- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn (nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới) 1,0737

- Đất hỗn họp (nhóm nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ) 2,3554

- Đất nhóm nhà ở trong đất hỗn hợp (đã chia tách theo tỷ lệ %) 1,9718

2 Đất công trình công cộng đơn vị ở 5,5607 14,30- Đất giáo dục: 3,2603

+ Trường mầm non 0,6375+ Trường tiểu học 1,0546+ Trường trung học cơ sở 1,5682

- Đất thương mại dịch vụ trong đất hỗn họp 2,3004

3 Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) 2,8995 7,46

- Đất cây xanh đơn vị ở 1,9136- Đất cây xanh đơn vị ở trong đất hỗn họp 0,9859

4 Đất giao thông, bãi đồ xe cấp đơn vị ở 7,5190 19,34- Đất giao thông cấp đơn vị ở 6,2045- Đất bãi đỗ xe trong đất hỗn họp 1,3145

6

Page 7: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

B Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) 49,2975

1 Trường trung học phổ thông 0,27522 Đât công trình tôn giáo 1,60313 Đất cây xanh, mặt nước 10,35504 Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 24,29505 Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) 12,7692

Tổng cộng 88,1717

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Đơn vị ở

Cơ cấu sử dụng đất Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Kýhiệukhuđất

hoặcô

phố

Diệntích(m2)

Quy mô dân

số (người)

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/

người)

Mật độ xây

dưng gộp

(brutto) tối đa (%)

Tầng cao xây dựng

(tầng)Hệ

số sử dụng đất

tối đa (lần)

Tốithiểu

Tốiđa

Diện tích: 881.717m2; dự báo quy mô dân số: 8.500 người

1. Đất đon vị ở 388.742 45,75

1.1. Đất nhóm nhà ở 228.950 8.500 26,94

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng (nhóm nhà ở hiện hữu)

174.941 1.950

01 9.476 110 60 1 4 2,4

02 63.112 440 60 1 16 5,0

03 11.189 130 60 1 16 5,0

04 23.034 260 60 1 12 4,5

05 13.928 160 60 1 16 5,0

06 8.175 100 60 1 12 4,507 19.976 220 60 1 16 5,0

08 14.876 400 60 1 4 2,409 11.175 130 60 1 16 5,0

- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn (nhóm nhà ở hiện hữu kết họp xây dựng mới)

10.737 1.780

10 8.623 1.700 44,22 1 21 6,210A 2.114 80 80 1 5 2,8

7

Page 8: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Đất hỗn họp (nhóm nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ)

23.554 4.770

11 10.952 2.100 50 1 25 9,0

12 12.602 2.120

Theo Công văn số 5373/SQHKT-QHKV2

ngày 27/10/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc

- Đất nhóm nhà ở trong đất hỗn hợp (đã chia tách theo tỷ lệ %)

13 19.718 550 40 1 25 9,0

1.2. Đất công trình công cộng đơn vị ở 55.607 6,55

- Đất giáo dục 32.603 3,84+ Trường mầm non 14 5.551 40 1 3 1,2+ Trường mầm non 14A 824 40 1 3 1,2+ Trường tiểu học 15 10.546 40 1 4 1,6+ Trường trung học cơ sở 16 15.682 40 1 5 2,0

- Đất thương mại dịch vụ trong đất hỗn hợp (đã chia tách theo tỷ lệ %)

13 23.004 2,71 40 1 8 3,2

1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)

28.995 3,41

- Đất cây xanh đơn vị ở 19.13617 1.540 5 1 1 0,0518 1.256 5 1 1 0,0519 920 5 1 1 0,0520 2.903 5 1 1 0,0521 4.579 5 1 1 0,0522 7.938 5 1 1 0,05

- Đất cây xanh đơn vị ở trong đất hỗn hợp (đã chia tách theo tỷ lệ %)

13 9.859 5 1 1 0,05

1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe cấp đon vị ở 75.190 8,85

- Đất giao thông cấp đơn vị ở 62.045

- Đất bãi đỗ xe trong đất hỗn họp (đã chia tách theo tỷ lệ %)

13 13.145

8

Page 9: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

2. Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đon vị ở)

492.975

2.1. Trường THPT 23 2.752 40 1 5 2,002.2. Đất công trình tôn giáo 16.031

- Chùa Sùng Đức 24 11.676 40 1 5 2,00- Đình thần Bình Thọ 25 4.355 40 1 3 1,202.3. Đất cây xanh, mặt nước 103.550

- Đất cây xanh đô thị 62.197+ Đất công viên cây xanh

đô thị 26 38.568 5 1 1 0,05

+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch 23.629

27 7.98128 15.648

- Mặt nước 18.890+ Rạch Bình Thái 29 2.825+ Rạch Đào 30 16.065

- Đất cây xanh cách ly 22.46331 2.96632 19.497

2.4. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 242.950

- Công ty Điện lực 2 - Xí nghiệp vật tư vật liệu 33 33.826 40 1 4 1,60

- Công ty truyền tải điện 4 34 62.187 40 1 4 1,60- Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức 35 146.937 40 1 4 1,60

2.5. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) 127.692 14,48 % (tính trên diện tích đất

toàn khu)Tổng cộng 881.717 8.500

Ghi chú:

- Khoảng lùi xây dựng của các công trình so với các trục đường phụ thuộc vào chiêu cao công trình; chức năng công trình; tính chất đường giao thông tiếp giáp, đảm bảo khoảng lùi tôi thiêu quy định trong QCXDVN 01:2008/BXD và nội dung thiêt kê đô thị của đồ án quy hoạch phân khu này.

- Đối với nhà ở riêng lẻ: các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cho từng lô đất cụ thê sẽ căn cứ theo nội dung Thiêt kế đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu này.

9

Page 10: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Nhà liên kế chỉ có chức năng là nhà ở thì có tầng cao tối đa 06 tầng. Trong trường hợp nhà liên kế có chức năng là nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ thì được phép xây dựng cao trên 06 tầng. Các yếu tố cộng thêm tầng cao chỉ được áp dụng khi lô đât (công trình) thỏa các yêu câu theo quy định hiện hành và không được vượt quá tầng cao của ô phố.

- Đối với các tuyến rạch hiện hữu đan xen trong các khu chức năng thuộc phạm vi đồ án cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang bảo vệ trên bờ đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của ủ y ban nhân dân thành phố về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho đến khi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thấm quyền theo các quy định hiện hành.

6.4. Co' cấu sử dụng đất trong khu các khu đất có chức năng hỗn hợp:

Khu đất sử dụng hỗn hợp Các chức năng sử dụng

đât trong khu đât sử dụng hỗn hợp

Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dung hỗn hơp

■ (%)

Diện tích từng khu

chức năng (m2)Ký hiệu Diên tích

(m2)

13 65.726

- Đất nhóm nhà ở 30 19.718- Đất dịch vụ thương mại 35 23.004- Bãi đồ xe 20 13.145- Đất cây xanh đơn vị ở 15 9.859

7. Thiết kế đô thị và Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:

7.1. Bố cục định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tô chức không gian kiên trúc dựa trên đặc điêm hiện trạng, không gian đường phô, phân chia lô phô theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chât hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

- Khu vực có vị trí dọc đường Xa lộ Hà Nội và đường Vành đai 2 là trục cảnh quan, thương mại dịch vụ và giao thông xương sống của thành phố. Khu vực gân nút giao Bình Thái có chức năng sử dụng đát sử dụng hỗn hợp gồm các công trình thương mại và ở được xem xét làm điểm nhấn của khu vực với công trình xây dựng cao tầng

- Các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yêu là trục kêt nôi giao thông khu vực. Ngoài ra không có khu chức năng đặc biệt.

7.2. Vị trí và chức năng các trục đường chính:

10

Page 11: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

STT Tên đường Từ ... Đến ...Lộ

giới(mét)

Chiều rộng (mét)Tính chất

trục đường chính

Vỉahètrái

Mặt đườngVỉahè

phải

1 Xa lộ Hà Nội Đường số 1 Đường

Vành đai 2 153,5 510,5+(12)+(12)+

23+(2)+23+ (50,5)+10,5

5

Giao thông đối ngoại, cảnh quan và TM-DV

2 Đường Vành đai 2 Xa lộ Hà Nội Đường số 4 67 4

10,25+(0,5)+15,75+(6)+Í5,75+

(0,5)+10,254

Giao thông đối ngoại và cảnh quan

3 Đường số 1 Xa lộ Hà Nội Ranh quy hoạch 30 6 18 6

Kết nối giao thông đối

ngoại4 Đường số 2 Xa lộ Hà Nội Đường N4 20 4,5 11 4,5

5 Đường số 4 Đường số 2 Đường Vành đai 2 25 5 15 5

7.3. Các chỉ tiêu khống chế về tầng cao, mật độ và khoảng lùi xây dựng công trình:

Công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch cần đảm bảo các yêu cầu về tầng cao, mật độ và khoảng lùi xây dựng theo bảng sau:

Loại chỉ tiêu Chức năng công trình Trường họp cấp Giấy phép xây dựng

(chính thức)

Trường hợp cấp Giấy phép xây

dựng có thời hạn

- Trường họp nhà liên kế chỉ có chức năng là nhà ở: tối đa 06 tầng.

1. Nhà liên kê - Trường hợp nhà liên kế có chức năng nhà ở kết họp thương mại - dịch vụ thì tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố.

Tầng2. Nhà biệt thự

- Tầng cao tối đa 03 tầng (không kể tầng lừng, tầng hầm, tầng áp mái hoặc mái che cầu thang trên sân thượng).

caoxây

dựngtốiđa

3. Công trình độc lập- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới > 20m: tối đa theo tầng cao ô phố;

Tầng cao tối đa 03 tầng

(bán độc lập) - Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa 06 tầng.

4. Công trình công cộng (giáo dục, dịch vụ đô th ị,...)

Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố

5. Công trình nhà ở chung cư, nhà ở chung cư kết họp thương mại - dịch vụ

Tầng cao tối đa theo tầng cao ô phố

11

Page 12: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

1. Nhà liên kế

- Thuộc đất nhóm nhà ở hiện trạng: theo các quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu (hiện trạng) do ủ y ban nhân dân Thành phố ban hành (Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007, Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009,...)-

Mậtđộxây

dựngtốiđa

- Thuộc đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở trong đất hỗn họp: Áp dụng theo QCXDVN 01: 2008/BXD.

2. Nhà biệt thự - Biệt thự đơn lập : < 50%.- Biệt thự song lập: <55% .

Áp dụng theo QCVN

01:2008/ BXD3. Công trình độc lập

(bán độc lập) Áp dụng theo QCXDVN 01: 2008/BXD.

4. Công trình công cộng (giáo dục, dịch vụ đô thị, ...)

Theo mật độ xây dựng của ô phố

5. Công trình nhà ở chung cư, nhà ở chung cư kết họp thương mại - dịch vụ.

- Theo mật độ xây dựng của ô phố. Trường họp công trình thuộc khu đất hỗn họp, mật độ xây dựng trên từng loại đất (công trình) áp dụng theo QCXDVN 01:2008/BXD và mạt độ xây dựng chung không vượt quá mật độ xây dựng của ô phố.

- Đối với các khu vực đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì tuân theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt.

Khoảnglùixây

dựngtối

1. Nhà liên kế- Đối với các khu vực yêu cầu phải có khoảng lùi thì đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2008/BXD, TCVN 9411: 2012, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND.TP và các quy định khác có liên quan.

2. Nhà biệt thự

- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: > 3m.- Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: > 2m; riêng

biệt thự song lập xây dựng sát ranh đất giữa hai nhà.

thiêu

3. Công trình độc lập (bán độc lập)

- Khoảng lùi so với ranh lộ giới: đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2008/BXD và không được nhỏ hơn 3m.- Khoảng lùi so với ranh đất còn lại: Cho phép xây

dựng sát ranh đất. Trong trường hợp có bổ trí khoảng lùi thì phải đảm bảo khoảng lùi > 2m.

4. Công trình công cộng (giáo dục, dịch vụ đô th ị,...)

Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn - Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các yêu cầu khác về phòng cháy chữa cháy.

12

Page 13: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

5. Công trình nhà ở chung cư; nhà ở chung cư kết họp thương mại - dịch vụ.

Đảm bảo khoảng lùi tối thiểu quy định trong QCXDVN 01:2008/BXD, Quyết định so 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND.TP và các quy định khác có liên quan.

Ghi chú:

- Trường hợp lộ đất (công trình) thuộc các dự án đầu tư xây dựng, khu vực có lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.

- Đối với công trình xây dựng thuộc phạm vi ranh đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 trục đường Xa lộ Hà Nội thì áp dụng khoảng lùi xây dựng theo đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 trục đường Xa lộ Hà Nội đã được ủ y ban nhân dân thành phố duyệt tại Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 và Quyết định số 5938/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2016 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 trục đường Xa lộ Hà Nội.

- Các căn cứ pháp lý viện dẫn trong nội dung này áp dụng các phiên bản được nêu trên. Trường hợp căn cứ pháp lý viện dẫn đã được thay thế bằng phiên bản khác, cần áp dụng phiên bản mới, bao gồm cả các sửa đối, bố sung (nếu có).

7.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:

a) Đối với các trục đường chính:

- Vị trí các trục đường chính được xác định tại mục 7.2.

- Đối với trục đường Xa lộ Hà Nội: đây là trục giao thông đô thị đồng thời cũng là trục thương mại dịch vụ - trục cảnh quan đô thị. Dọc đường Xa lộ Hà Nội còn có tuyến đường sắt đô thị số 1 và có bố trí các nhà ga, nên vị trí gần nhà ga đường sắt đô thị số 1 này cũng cần tổ chức không gian cảnh quan phù hợp:

+ Các công trình cao tầng xây dựng mới trong các khu hồn hợp khuyến khích kết nối vào tuyến đường sắt đô thị số 1 làm thành nhà ga trong công trình, bằng cách tăng hệ số sử dụng đất (được xem xét cụ thể đối với từng dự án).

+ Các công trình cần có khoảng lùi xây dựng lớn, đón luồng người từ lối lên trong nhà ga, bố trí các chức năng dịch vụ đô thị kết họp trong các khối đế công trình đế phục vụ nhu cầu của người dân sử dụng đường sắt đô thị.

+ Khu vực vỉa hè bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox, thùng rác, bảng hướng dẫn chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa đế đảm bảo an toàn cho người dân sử dụng metro và phân luồng giao thông họp lý tại khu vực này, vừa tạo điếm nhấn cảnh quan, tạo nét đặc trưng riêng cho từng trạm lên xuống metro.

- Các nhóm nhà ở dọc các trục thương mại - dịch vụ cần ưu tiên bố trí các loại hình nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ với hình thức kiến trúc hiện đại dọc 2 bên đường tạo thành các điếm nhấn cảnh quan, khai thác lợi thế về vị trí và cải thiện cảnh quan các trục đường.

Page 14: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Đối với các trục đường chính còn lại có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực, không có tính chất gì đặc trưng nên cần đảm bảo:

+ Bố cục và hình khối kiến trúc trên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù họp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trung, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.

+ Tố chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 15m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.

+ Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

+ Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủ y ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.

b) Đối với công trình điểm nhấn - biểu tượng:

- Vị trí: khu đất hỗn hợp gần nút giao giữa Xa lộ Hà Nội và đường Vành đai 2 (ngã tư Bình Thái), khu đất hỗn họp phía Nam khu quy hoạch giáp Xa lộ Hà Nội.

- Công trình biếu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cân được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỳ quan khu vực.

- Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông.

- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tố hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điếm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống đê trồng hoa, thảm cỏ.

- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thâm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan khu vực xung quanh.

c) Đối với không gian mở, không gian cây xanh, mặt nước:

- Các khu vực không gian mở được xác định trong Bản vẽ thiết kế đô thị.

- Đê xuất về chức năng cho các không gian mở trong khu vực nghiên cứu:

14

Page 15: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

+ Công viên cây xanh công cộng: tuỳ theo quy mô khu cây xanh có thể tổ chức các sân tập the dục thế thao nhỏ như sân bóng ro, tennis, cầu lông, khu vực đặt các thiết bị tập thế dục cá nhân,..., quảng trường, hồ nước, các khoảng không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tính mỹ quan. Một số công trình kiến trúc nhỏ không kiên cố như chòi nghỉ, thư quán, quán giải khát, bãi xe, nhà vệ sinh công cộng,... Không sử dụng đế mở quán ăn, nhà hàng.

+ Cây xanh trong các khu xây dựng mới, khu đất sử dụng hỗn hợp: tổ chức vườn hoa, lối đi dạo, sân tập thể dục, hồ bơi,... phục vụ cư dân tại chỗ và lân cận.

- Xác định không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Hình khối kiến trúc trong các khu vực không gian mở: đơn giản, mang tính hình tượng cao, kết cấu không kiên cố, phù hợp với cảnh quan xung quanh.

+ Khoảng lùi: vì công trình không kiên cố và đáp ứng cho nhiều nhu cầu nên không xác định khoảng lùi đối với các công trình trong các khu vực cây xanh nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của lưu thông trên các tuyến đường, người đi bộ và các khoảng lùi theo quy định khi tiếp giáp với các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Cây xanh:

+ Khuyến khích chăm sóc, bảo vệ, trồng mới cây xanh trong các khu công viên, đặc biệt là cây xanh tán lớn, cây xanh có giá trị môi trường, bảo tồn cảnh quan, cây xanh đặc trang của khu vực.

+ Cấm trồng các loại cây ăn quả, cây có độc tố, cây có mùi, các giống cây ngoại lai có khả năng gây nguy hiểm tới môi trường, con người và sinh hoạt cộng đồng,... của khu vực công viên.

- Không xây dựng hàng rào quanh công viên nhằm tạo không gian thân thiện với cư dân, đóng góp tích cực vào cải thiện môi trường đô thị.

- Quảng trường: được tố chức nhằm tạo khu vực định vị không gian trên mặt bằng tổng thể, có thể tập trung đông người:

+ Không tổ chức quảng trường quá gần các trục đường nhưng phải dễ thấy đế dễ tiếp cận, sử dụng.

+ Phối hợp các công trình mang tính biểu tượng như tượng, tháp,... đế tạo điếm nhìn định vị cho khu vực cây xanh.

- Không gian kiến trúc cảnh quan tại các ngã, nút giao thông đô thị lớn và trong từng khu vực: khu vực nút giao thông Quốc lộ 1 - Phạm Văn Đồng với các nhóm nhà ở hiện trạng, chủ yếu là công trình thấp tầng. Các công trình chỉ cần đảm bảo các khoảng lùi theo quy định và định hướng hình thái kiến trúc.

7.6. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo:a) Công trình nhà ở riêng lẻ:

15

Page 16: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Hình thức kiến trúc: ưu tiên loại hình kiến trúc có hình khối đon giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, khuyến khích có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).

- Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc công trình không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông.

- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

b) Công trình nhà ở chung cư, nhà ở chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ:

- Hình thức kiến trúc: ưu tiên hình thức kiến trúc hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thấm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng. Các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).

- Sử dụng vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.

- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu cảnh, kết họp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.

- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

- Hạn chế bê tông hóa bề mặt đối với phần diện tích không xây dựng công trình.

c) Công trình công cộng (giáo dục, văn phòng, dịch vụ đô th ị,...):

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp với từng loại chức năng công trình.

- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điếm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình công cộng.

- Hạn chế bê tông hóa bề mặt đối với phần diện tích không xây dựng công trình.

7.7. Thiết kế công trình ha tầng kỹ thuât và tiên ích đô thi:o • “ • • •

16

Page 17: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

a) Tố chức thiết kế vỉa hè:

- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.

- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.

- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.

- Yỉa hè kết họp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.

- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công công khác.

- Hình thức thiết kế đơn giản và phù họp với môi trường xung quanh.

- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sữa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.

- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt; vật liệu địa phương mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất; bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt và cho phép thấm nước.

- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn. Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thế tiếp cận và sử dụng dễ dàng: chiều cao ghế ngồi phù họp; bố trí thùng chứa rác hợp lý; điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn; đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.

b) Chiếu sáng đô thị:

Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tăc sau:

- Đảo bảo không gian chiếu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa; Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian; Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh; Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp; Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực; Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện thấp nhung vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.

17

Page 18: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:

8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:a) Định hướng chung:

a. 1. v ề giao thông đường bộ, bãi xe:

- Các tuyến giao thông đô thị gồm: Xa lộ Hà Nội (lộ giới 153,5m), Vành đai 2 (lộ giới 67m), Đường số 1 (lộ giới 3 Om).

- Các tuyến giao thông cấp khu vực gồm: Đường số 1 (lộ giới 3Om), Đường N4 (lộ giới 50m), Đường số 4 (lộ giới 25m), Đường số 2 (lộ giới 20m).

- Các tuyến đường cấp nội bộ: có lộ giới từ 12 - 28m.

- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.

- Khu quy hoạch dự kiến bố trí 01 bãi xe trong khu vực đất hỗn hợp (13). Ngoài ra, diện tích bãi đỗ xe sẽ được tính toán ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khi đã xác định được diện tích sàn xây dựng các loại công trình nhà ở và công cộng; dự kiến bố trí cả bãi đỗ xe mặt đất trong các lô đất xây dựng chung cư, trung tâm thương mại và dưới các không gian ngầm.

a.2. v ề giao thông đường thủy: trong khu vực quy hoạch có rạch Đào có chức năng giao thông đường thủy nội địa chuyên dùng cap III và hành lang bảo vệ trên bờ 3Om.

a.3. v ề đường sắt đô thị: căn cứ Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triên giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020, khu vực quy hoạch có tuyến đường sắt đô thị số 1 (Ben Thành - Suối Tiên) đi song hành cùng Xa lộ Hà Nội.

a.4. Các yếu tố kỹ thuật:

- Nút giao thông Bình Thái (Xa lộ Hà Nội và Vành đai 2) sẽ được tổ chức dạng nút giao thông khác mức.

- Các vị trí giao cắt khác dự kiến tổ chức giao cắt trực thông cùng mức, với bán kính triền lề tối thiếu Rmin= 8m.

- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.

a.5. v ề chỉ giới xây dựng: chỉ giới xây dựng trên từng lô đất sẽ được xác định trong nội dung thiết kế đô thị của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này hoặc căn cứ vào Quy chuẩn - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và các quy định về kiến trúc đô thị do cơ quan có thấm quyền ban hành.

b. Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:- Khu quy hoạch có tổng diện tích 88,1717 ha, trong đó diện tích đất có

chức năng ngoài đô thị như cây xanh cách ly chiếm 2,2463ha, công trình đầu

18

Page 19: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

mối hạ tầng kỹ thuật (Công ty Diện lực 2, Công ty Truyền tải điện 4, Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức) chiếm khoảng 24,295 ha. Do đó, khi xem xét tính mật độ đường giao thông đô thị thì sẽ không tính phần diện tích này vào diện tích tính toán mật độ đường giao thông đô thị.

- Tống chiều dài các tuyến giao thông khu vực quy hoạch là 6,327 km (không bao gồm đường sắt đô thị).

- Mật độ đường giao thông đô thị trong khu vực quy hoạch: 10,27 Km/Km2.

- Bảng thống kê mạng lưới đường giao thông:

Tên đường

Giới hạnChiều

dài(mét)

Lộgiới

(mét)

Chiều rộng (mét)Ký

hiệu(mậtcắt)

Từ... Đến ...Vỉahètrái

Mặt đườngVỉahè

phải

A Giao thông cấp đô thị 1.824

1 Xa lộ Hà Nội Đường số 1 Đường Vành

đai 2 1.258 153,5 5

10,5+(12)+(12)+23+(2)+23+(50,5)+10

,5

5 1-1

2 Đường Vành đai 2 Xa lộ Hà Nội Đường số 4 566 67 4

10,25+(0,5)+15,75+(6)+15,75+(0,5)+10,

25

4 2-2

B Giao thông cấp khu vực 2.291

3 Đường số 1 Xa lộ Hà NộiTọa độ

x=609780,80;

Y=1197478,27550 30 6 18 6 3-3

1 Đường N4 Ranh quy hoạch Đường số 2 176 50 5 8+(24)+8 5 4-4

2 Đường số 4 Đường số 2 Đường Vành đai 2 929 25 5 15 5 5-5

3 Đường số 2 Xa lộ Hà Nội Đường N4 636 20 4,5 11 4,5 6-6

c Giao thông cấp nội bộ 2.212

4 Đường DI Đường số 4 Đường N2 466 28 3 6+(10)+6 3 7-7

5 Đường N2

Tọa độ x = 6 1 0288,74; Y=1198107,18

Đường D 1 349 16 3 8 5 8-8

Tọa độ x=610288,74; Y=1198107,18

Đường số 4 185 16 4 8 4 9-9

6 Đường số 3Đường D4 Đường N2 287 13 3 7 3 10-10Đường D4 Đường số 4 127 16 4 8 4 9-9

19

Page 20: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

7 Đường D3 Xa lộ Hà Nội Đường N2 253 13 3 7 3 10-108 Đường D4 Đường N2 Đường số 3 105 16 4 8 4 9-99 Đường D2 Đường số 3 Đường số 4 284 13 3 7 3 10-1010 Đường N 1 Đường D2 Đường D 1 156 12 3 6 3 11-11

Tổng 6.327

8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:

a) Quy hoạch cao độ nền:

- Cao độ xây dựng khu vực Hxd> 2,5 m;

- Giải pháp san nền: thực hiện san ủi tại chỗ và hoàn thiện mặt phủ theo nguyên tắc bám sát cao độ tự nhiên và cao độ hiện trạng.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng nước thải và nước mặt. Các tuyến cống tập trung theo 4 lưu vực thoát nước chính:

- Lưu vực 1,2: thoát ra rạch phía Đông - Bắc khu vực quy hoạch, nối với rạch Đào;

- Lưu vực 3, 4: thoát ra rạch phía Tây, nối với rạch Đào và sông Sài Gòn;

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7 m.

8.3. Quy hoạch cấp điện:

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500KWh/người/năm.

- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức hiện hữu trong khu quy hoạch.

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng > 560 KVA, loại trạm phòng, trạm cột.

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium (hoặc led) 150 -í- 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

8.4. Quy hoạch cấp nước:- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống

cấp nước hiện trạng 0250 Xa lộ Hà Nội từ nhà máy nước Thủ Đức.

- Tiêu chuẩn cấp nước:

+ Sinh hoạt : 180 lít/người.ngày.đêm.

20

Page 21: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

+ Khu công cộng, dịch vụ : 25 lít/người.ngày.đêm.

+ Khách vãng lai : 25 lít/người.ngày.đêm.

- Tổng nhu cầu dùng nước : 3.305 (m3/ngày).

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 25 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy < 150m. Ngoài ra, sử dụng nguồn nước mặt chừa cháy trên rạch Đào.

- Mạng lưới cấp nước: từ tuyến ống cấp nước hiện trạng 0250 trên đường Xa lộ Hà Nội xây dựng tuyến ống 0100 - 0200 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:a) Thoát nước thải:

- Giải pháp thoát nước thải: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được xử lý bằng bế tự hoại trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải. Nước thải được đưa về Tây Sài Gòn I, cách khu quy hoạch khoảng 0,5km về phía Tây Nam. Nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.

- Tiêu chuẩn thoát nước:

+ Sinh hoạt : 180 lít/người.ngày.đêm.+ Khu công cộng, dịch vụ : 25 lít/người.ngày.đêm.+ Khách vãng lai : 25 lít/người.ngày.đêm.

+ Tổng lượng nước thải : 2.550 (m3/ngày).

- Mạng lưới thoát nước: hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đườngkính 03OOmm - 04OOmm đi dọc theo các trục đường chính đấu nối vào tuyến cống 0400 trên đường số 4 dẫn về nhà máy xử lý nước thải Tây Sài Gòn I, côngsuất 170.000 m3/ngày.đêm. Mạng lưới thoát nước thải đấu nối theo nguyên tắcngang đỉnh, độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

b) Xử lý chất thải rắn:

- Tiêu chuẩn chất thải rắn : 1,3 (kg/người/ngày).- Tổng lượng chất thải rắn : 11,05 (tấn/ngày).

- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn thành phố.

8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32 thuê bao/100 người.- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Trạm điện thoại Làng Đại

học) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

21

Page 22: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp úng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.

- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.

8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:

- Quy hoạch giữ lại diện tích mặt nước như rạch Đào, mương Bình Thái để làm mát đô thị và giữ lại cảnh quan thiên nhiên.

- Quy hoạch hang lang cách ly rạch Đào, hành lang tuyến điện và công viên cây xanh để tạo mảng xanh đô thị giúp điều hòa khí hậu và tăng thấm thoát nước.

- Quy hoạch giữ lại các công trình tôn giáo như chùa Bình Đức, đình thần Bình Thọ.

- Nước thải của khu quy hoạch được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung tại sông Sài Gòn, quy chuẩn nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002. Riêng nước thải công nghiệp được xử lý riêng đạt QCVN 40:2011/BTNMT.

- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn, thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn và tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải rắn. Chất thải rắn được thu gom mỗi ngày và đưa về trạm trung chuyển chất thải rắn trong khu quy hoạch sau đó được vận chuyển đến khu liên họp xử lý chất thải rắn Thành phố. Riêng chất thải rắn công nghiệp cũng được phân loại và thu gom mỗi ngày và tuân thủ theo quy định theo Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT.

- Thực hiện kế hoạch giám sát môi trường: kiếm soát việc xả thải (nước thải, rác thải), thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ của các dự án.

- Thực hiện giám sát thực hiện đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc khu quy hoạch như: dự án xây dựng khu chung cư cao tâng phường Trường Thọ, dự án xây dựng mới khu nhà máy xí nghiệp có diện tích > 10 ha và dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật > 5 ha.

8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:

Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

9. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

22

Page 23: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

- Căn cứ vào các Nghị quyết của Đảng, trên cơ sở định hướng phát triển đô thị, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triến ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn để xác định các phân kỳ tố chức thực hiện theo quy hoạch, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch (trong đó có các công trình hạ tầng xã hội: y tế, giáo dục, văn hóa,...; cây xanh sử dụng công cộng; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật,...).

Điều 2. Duyệt Quy định quản lý kèm theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Xa lộ Hà Nội, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:

1. Quy định chung:

Tuân thủ theo thiết kế đô thị và các quy định sau:

- Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

- Đổi với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.

2. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Các quy định về bảo tồn, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình, khoảng lùi công trình, hình thức công trình, yêu cầu về bố trí không gian m ở,... sẽ được đưa ra trong phần quy định cụ thể, theo từng lô đất cụ thế đế có thế bám sát nhu cầu thực tế của từng khu vực; các quy định này sẽ tuân theo quy định chung vê kiến trúc cảnh quan.

3. Quy định chung về tầng cao - chiều cao công trình:

- Các yếu tố xác định tầng cao cho một khu vực dựa vào tính chất công trình, góc nhìn, mặt đứng dãy phố, an ninh quốc phòng cũng như sự ảnh hưởng của chiều cao công trình ấy đối với các công trình xung quanh, đặc biệt là nhừng công trình có giá trị lịch sử, kiến trúc.

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt để: tầng cao xây dựng căn cứ theo các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp lý hiện hành cho khu vực đó.

23

Page 24: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): tầng cao xây dựng được xác định theo các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị (riêng) - tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; trường hợp có sự khác biệt giữa nội dung thiết kế đô thị (riêng) và các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt thì phải có ý kiến thống nhất của Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch thành phô, Hội đồng Quy hoạch địa phương về các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc trước khi trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

- Chiều cao nhà tính từ cao độ mặt đất thấp nhất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà, kế cả mái tum hoặc mái dôc.

4. Quy định chung về khoảng lùi:

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt đế: căn cứ theo các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp lý hiện hành cho khu vực đó.

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu đê xây dựng mới):

+ Khoảng lùi xác định căn cứ mục 2.8.5 - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các quy định khác có liên quan.

+ Phần nhà được phép vượt chỉ giới đường đỏ căn cứ theo mục 2.8.10 và 2.8.11 - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.

- Đối với các công trình cao tầng, phần khối đế với độ cao bằng với độ cao của mặt đứng dãy phố có khoảng lùi phù hợp với toàn dãy phố, phần thân và đỉnh công trình cần có khoảng lùi căn cứ theo quy định hiện hành.

5. Quy định chung về hệ số đất ưu đãi:

Trong điều kiện bình thường, hệ số sử dụng đất cho các lô đất, ô phố được xác định căn cứ theo đồ án quy hoạch đô thị được duyệt, nếu có thêm các yếu tố đặc biệt thì hệ số sử dụng đất có thể xem xét tăng thêm theo các trường hợp cụ thế được nêu trong Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.

6. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và các Sở, ngành có liên quan (được phân công giao nhiệm vụ theo chỉ đạo của ủ y ban nhân dân thành phố) cần xác định các khu vực phát triền đô thị, lập kế hoạch thực hiện trình cấp thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai theo quy định, làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn phát trien kinh tế xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đồ án quy hoạch này, cần kiếm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi quy hoạch của đồ án để đảm bảo sự phù hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã được xác định trong nội dung đồ án.

24

Page 25: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

- ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức phối họp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở ngành có liên quan để xác định các khu trung tâm, khu vực dọc các tuyến đường động lực phát triển, các tuyến giao thông cấp đô thị, khu cảnh quan đặc biệt, khu vực cửa ngõ ,... đê lập các Quy chê quản lý quy hoạch, kiên trúc đô thị khu vực cụ thể hoặc quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc thiết kế đô thị đê phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng, triên khai các dự án đầu tư trong khu quy hoạch.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức năng theo quy hoạch trong phạm vi đô án được quản lý theo các quy định và chính sách hiện hành (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).

Điều 3. Trách nhiệm của ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và các đơn vị có liên quan

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ, đơn vị tô chức lập quy hoạch và đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này.

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù họp với quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiếm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án đế đảm bảo sự phù hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã được xác định trong nội dung đồ án. Ngoài ra, các dự án phát trien nhà ở mới cần có giải pháp đế ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có rạch, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; Uy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của ủ y ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền.

- Hiện nay, ủ y ban nhân dân thành phố đang tiến hành các nghiên cứu để quy hoạch và hình thành khu đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông thành phố Hồ Chí Minh. Ba quận phía Đông (Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức) được hình dung là khu đô thị đa chức năng với các ngành kinh tế tri thức, công nghệ và bền vững về môi trường. Việc thực thi đồ án quy hoạch phân khu này cần chú trọng việc hình thành các không gian công cộng đế trở thành các không gian tương tác của người dân, tạo ra môi trường sống chất lượng cao. Xây dựng cơ sở hạ tầng

25

Page 26: Ho Chi Minh City - ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ ...quantri.thuduc.hochiminhcity.gov.vn/Data/UBND/thuduc/...Uy ban nhân dân thành phô về lập, thẩm định và phê

giao thông chú trọng hỗ trợ và khuyến khích các phương tiện công cộng. Việc san lâp đi đôi với tái lập các hệ thống thoát nước mưa và hành lang sinh thái dọc kênh rạch. Khuyến khích hình thành các cụm công trình đa chức năng để tạo điều kiện khuyến khích các hoạt động kinh tế đổi mới sáng tạo.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án này được phê duyệt, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủ y ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng họp, các bản vẽ quy hoạch và quy định quản lý theo đồ án được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng ủ y ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Ke hoạch và Đầu tư, Giám đôc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triến thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ tịch ú y ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch ủ y ban nhân dân phường Trường Thọ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 5;- TTUB: CT, PCT/ĐT;- VPUB: PCVP/ĐT;- Phòng Đ ô thị;-Lưu: VT, (Đ T-N ) H . ^ .

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH

Ó CHỦ TỊCH

Võ Văn Hoan

26