ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAMcongthuong.quangnam.gov.vn/uploaded/vanbanhanhchinh/cv...ỦY...
Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAMcongthuong.quangnam.gov.vn/uploaded/vanbanhanhchinh/cv...ỦY...
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 3411 /KH-UBND Quảng Nam, ngày 24 tháng 6 năm 2020
KẾ HOẠCH
Triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự
của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2030
Thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an
toàn và trật tự của Liên hợp quốc, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao tại Công văn số
1378/BNG-LS ngày 20/4/2020; xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số
53/TTr-SNgV ngày 09/6/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế
hoạch Triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của
Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 – 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thể hiện tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc triển khai
Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc
(Global Compact for Safe, Orderly and Regular Migration - Thỏa thuận GCM), phù
hợp với chính sách, pháp luật của nhà nước và điều kiện của địa phương nhằm
quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững;
- Xác định các lĩnh vực, mục tiêu ưu tiên, nội dung cụ thể và lộ trình triển khai
Thỏa thuận GCM, huy động tối đa nguồn lực sẵn có và tranh thủ sự ủng hộ của các
địa phương nước ngoài có hợp tác với tỉnh;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế
thông qua tăng cường tính chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các đơn vị, địa
phương liên quan và người dân trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Yêu cầu:
- Xác định nội dung công việc, thời gian và trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, Ngành
Trung ương trong việc thực hiện các nhiệm vụ về di cư quốc tế;
- Đảm bảo nguồn lực, kinh phí và các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện
có hiệu quả, tiết kiệm, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước; phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn. Các nhiệm vụ phải được phân kỳ thực hiện
2
rõ ràng, có thời hạn hoàn thành cụ thể. Thường xuyên theo dõi, báo cáo, rút kinh
nghiệm kịp thời trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN ĐẾN
1. Nội dung:
a) Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư
quốc tế thuộc phạm vi trong và ngoài nước; tăng cường năng lực trong triển khai
Thỏa thuận GCM
- Tuyên truyền, vận động, phổ biến, nâng cao nhận thức về Thỏa thuận GCM
và các vấn đề di cư quốc tế, thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ
liệu về di cư quốc tế (lao động, học tập, kết hôn có yếu tố nước ngoài; nhận con
nuôi có yếu tố nước ngoài; di cư trái phép; mua bán người; lao động cưỡng bức;
người không quốc tịch; người di cư trở về ...) và tiếp tục sử dụng có hiệu quả dữ
liệu liên quan đối với các cơ quan, Ban, Ngành, địa phương, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp, người dân. Nội dung
tuyên truyền phải phù hợp với giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ dân trí, đặc điểm
từng địa phương, dễ tiếp cận, có trọng điểm và hình thức đa dạng;
- Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cổng thông tin điện tử của các
Sở, Ban, Ngành, địa phương liên quan các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư
(hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường
lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư,...);
- Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ cơ quan, Sở, Ban, Ngành, địa phương đặc
biệt là các cán bộ phụ trách công tác di cư quốc tế, tổ chức triển khai hiệu quả Thoả
thuận GCM.
b) Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân tỉnh Quảng Nam ra nước
ngoài và người nước ngoài vào tỉnh
- Lồng ghép các nội dung về di cư quốc tế trong các cuộc tổng điều tra dân số
và nhà ở để bổ sung về tình trạng di cư (nguyên nhân di cư; ngày xuất cảnh, nhập
cảnh gần nhất; quốc gia cư trú trong thời gian 5 năm trước khi diễn ra tổng điều tra
dân số và nhà ở ...);
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân Quảng
Nam ở nước ngoài;
- Tiếp tục theo dõi, cập nhật tình hình người Quảng Nam ở nước ngoài theo
Kế hoạch khảo sát, cập nhật số liệu kiều bào có thân nhân đang sinh sống tại tỉnh
Quảng Nam.
c) Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật và triển khai thực hiện
3
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến di cư quốc tế để kiến
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ và ban hành mới để đảm bảo
triển khai hiệu quả Thỏa thuận GCM;
- Triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch liên quan đến di cư quốc
tế đã được phê duyệt;
- Rà soát, hoàn thiện, ban hành đồng bộ các giải pháp, chính sách phát triển
kinh tế - xã hội phù hợp với với tình hình địa phương.
d) Nghiên cứu, dự báo về tình hình, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh
thổ liên quan đến các vấn đề di cư
- Nắm bắt tình hình và triển vọng của các địa phương nước ngoài có quan hệ
hợp tác với tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư;
- Tìm hiểu, đánh giá quy định, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ
về di cư quốc tế, đặc biệt là dự báo những xu hướng mới để kịp thời đề xuất điều
chỉnh các chính sách cho phù hợp.
đ) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
- Tích cực, chủ động tham gia các diễn đàn quốc tế và khu vực về vấn đề thực
hiện Thỏa thuận GCM;
- Tăng cường ký kết hợp tác với các địa phương nước ngoài về các vấn đề
phát triển kinh tế xã hội và di cư hợp pháp;
- Thu hút, tranh thủ các nguồn viện trợ nước ngoài, các nguồn lực quốc tế
trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
2. Nhiệm vụ: (Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này và điều kiện thực tế của
cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch cụ thể, báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ), trên cơ sở đó, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong
kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị và địa phương. Tổ chức và huy động
các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn với các nhiệm vụ của kế hoạch
này để triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
2. Giao Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch;
tổng hợp tình hình thực hiện, định kỳ 06 tháng, hằng năm tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Ngoại giao; tổ chức sơ kết, tổng kết theo hướng
dẫn của cấp trên.
4
3. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương
tham mưu UBND tỉnh xem xét, thành lập Ban hoặc Tổ liên ngành về triển khai
Thỏa thuận GCM nhằm xây dựng cơ chế phối hợp thường xuyên để đảm bảo triển
khai thực hiện có hiệu quả.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần thiết sửa đổi,
bổ sung những nội dung cụ thể hay có khó khăn, vướng mắc cần giải quyết, các Sở,
Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
(thông qua Sở Ngoại vụ) để xem xét, quyết định.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động
tối đa các nguồn tài trợ, viện trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật, đồng thời được bố trí lồng ghép trong kinh phí hoạt động thường
xuyên của các Sở, Ban, Ngành được giao nhiệm vụ theo phân cấp ngân sách và
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu VT, KGVX, NC, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
5
Phụ lục
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THỎA THUẬN GCM
TẠI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 3411 /KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Stt Nội dung công việc Cơ quan
chủ trì
Cơ quan phối
hợp
Kết quả
dự kiến
Thời gian
hoàn thành
dự kiến
1 Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế và đào tạo, nâng cao
năng lực
1.1 Tham gia các lớp tập huấn về Thỏa thuận
GCM
Sở Ngoại vụ Ủy ban
MTTQVN tỉnh,
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
Các Sở, ngành,
địa phương liên
quan
Thường
xuyên trong
thời gian
triển khai
Thỏa thuận
GCM
1.2 Đăng tải, cập nhật thông tin về di cư trên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Cổng TTĐT
các Sở, Ngành, địa phương
Sở Thông tin
và Truyền
thông
Các Sở, ngành,
địa phương liên
quan
Thông tin về di
cư
Thường
xuyên trong
thời gian
triển khai
Thỏa thuận
GCM
1.3 Xây dựng các chương trình phát thanh
truyền hình, các tin bài tuyên truyền về
Thỏa thuận GCM, tăng cường các chuyên
Đài Phát
thanh -
Truyền hình
Sở Thông tin và
Truyền thông,
Sở Ngoại vụ, Ủy
Các bài viết,
bài nói, ấn
phẩm
2020 - 2030
6
mục, chuyên trang về vấn đề di cư quốc tế
(di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép
và đưa người di cư trái phép; mua bán
người, bóc lột, lạm dụng lao động; các rủi
ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích
của người di cư) nhằm nâng cao nhận
thức của người dân về di cư hợp pháp, an
toàn, phòng, chống tội phạm mua bán
người
Quảng Nam,
Báo Quảng
Nam
ban MTTQVN
tỉnh, các cơ
quan, địa
phương liên
quan
1.4 Tổ chức các sự kiện thông tin, tuyên
truyền, vận động và xuất bản các ấn
phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về
Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư
quốc tế, đảm bảo lồng ghép yếu tố giới và
có hình thức phù hợp với từng đối tượng
nhằm định hướng dư luận tiếp cận đúng
về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự
Sở Thông tin
và Truyền
thông, Ủy
ban
MTTQVN
tỉnh, Hội
Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh,
Ban Dân tộc
tỉnh
Sở Ngoại vụ,
các cơ quan, địa
phương liên
quan
Các bài viết,
bài nói, ấn
phẩm, Hội
nghị, Hội thảo,
tập huấn
2020 - 2030
1.5 Xây dựng kế hoạch triển khai Thỏa thuận
GCM lồng ghép với các chương trình,
hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về vấn đề di cư quốc tế tại địa
phương
UBND các
huyện, thị
xã, thành
phố
Sở Ngoại vụ,
các cơ quan, đơn
vị liên quan
Hoạt động
tuyên truyền
2020 - 2030
2 Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân tỉnh Quảng Nam ra nước ngoài và người nước ngoài
vào tỉnh
2.1 Tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm Sở Ngoại vụ Công an tỉnh, Dữ liệu về di 2020 - 2030
7
về tình hình triển khai Thỏa thuận GCM
và hệ thống hóa dữ liệu di cư quốc tế do
các cơ quan, địa phương liên quan cung
cấp để báo cáo UBND tỉnh
các cơ quan, địa
phương liên
quan
cư quốc tế
2.2 Nghiên cứu lồng ghép các nội dung liên
quan đến di cư trong các cuộc tổng điều
tra dân số và nhà ở
Cục Thống
kê
Sở Ngoại vụ,
các cơ quan, địa
phương liên
quan
Dữ liệu về di
cư quốc tế
2020 - 2030
2.3 Định kỳ 2 năm xây dựng hồ sơ di cư của
tỉnh bao gồm số liệu, thông tin cập nhật
về tình hình di cư, chủ trương, chính sách
về di cư, các vấn đề nổi lên tại địa
phương và trên thế giới có tác động đến
tình hình di cư của công dân tỉnh Quảng
Nam và người nước ngoài vào tỉnh
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
Ấn phẩm hồ sơ
di cư
Định kỳ 2
năm / lần,
tính từ 2020
- 2030
2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
đăng ký và hỗ trợ công dân Quảng Nam ở
nước ngoài
Sở Ngoại vụ,
Sở TTTT
Các cơ quan, địa
phương liên
quan
Thông tin đăng
ký công dân
2020 - 2024;
định kỳ rà
soát, cập
nhật cho đến
2030
2.5 Thiết lập hệ thống thông tin và hoạt động
di cư quốc tế tỉnh Quảng Nam nhằm nắm
bắt tình hình công dân Việt Nam di cư ra
nước ngoài và người nước ngoài tại địa
phương
Sở Ngoại vụ,
Sở TTTT
Các cơ quan, địa
phương liên
quan
Dữ liệu di cư 2020 - 2030
3 Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế và triển khai thực hiện
8
3.1 Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến di cư quốc tế để kiến
nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ hoặc ban hành mới
Sở Ngoại vụ Sở Tư pháp, các
cơ quan, địa
phương liên
quan
Báo cáo rà soát
pháp luật
Định kỳ 5
năm/ lần, từ
2020 - 2030
3.2 Góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung và ban
hành mới văn bản quy phạm pháp luật và
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành quyết định
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
Các văn bản
quy phạm pháp
luật mới
2020 - 2030
3.3 Góp ý các dự thảo về nghiên cứu xây
dựng chính sách về di cư quốc tế trong
phạm vi nhiệm vụ quyền hạn được phân
công
Sở Ngoại vụ Sở LĐ-TB và
XH, Sở GD và
ĐT, Sở Y tế, Sở
Tư pháp, Công
an tỉnh, Hội
Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
2020 - 2030
3.4 Triển khai hiệu quả các chương trình, kế
hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được
phê duyệt, tăng cường quản lý biên giới,
đấu tranh, ngăn chặn, phòng chống các
hoạt động xuất nhập cảnh trái phép và
mua bán người qua biên giới
BCH Bộ đội
Biên phòng
tỉnh
Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
3.5 Rà soát, hoàn thiện, ban hành các giải
pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, bảo vệ môi trường, phát triển bền
vững và lồng ghép di cư vào các chính
sách liên quan
Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
Sở Tài
nguyên và
Môi trường,
Sở LĐ-TB
Các cơ quan liên
quan
2020 - 2030
9
và XH, Ban
Dân tộc tỉnh,
UBND các
huyện, thị
xã, thành
phố
3.6 Tạo điều kiện cho người nước ngoài hoà
nhập và gắn kết với cộng đồng người dân
địa phương
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
4 Công tác nghiên cứu, dự báo về tình hình di cư, chủ trương, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh
thổ về các vấn đề di cư quốc tế
4.1 Tìm hiểu, đánh giá chính sách của các địa
phương nước ngoài có quan hệ hợp tác
với tỉnh về các vấn đề di cư quốc tế
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
4.2 Tìm hiểu các tác động của yếu tố trong
nước có ảnh hưởng đến di cư (bất ổn
chính trị; thiên tai, dịch bệnh; biến đổi khí
hậu; ô nhiễm xuyên biên giới; hoạt động
của các loại hình tội phạm xuyên quốc
gia, nhất là tội phạm mua bán người, đưa
người di cư trái phép; tình trạng lao động
cưỡng bức; tình trạng không quốc tịch; xu
thế về giới; chính sách thu hút nguồn
nhân lực của các địa phương ...)
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
4.3 Góp ý xây dựng Chiến lược ứng phó và
Bộ hướng dẫn bảo vệ người di cư, chú ý
đến các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em,
Sở Ngoại vụ
Sở LĐ-TB
Các cơ quan, địa
phương liên
Đề xuất chính
sách
2020 - 2025
10
đặc biệt tại các khu vực chịu ảnh hưởng
hoặc trong tình huống khủng hoảng
và XH, Hội
LHPN tỉnh
quan
4.4 Theo dõi, cập nhật và nghiên cứu tình
hình người Việt Nam ở nước ngoài và
kiến nghị chính sách phù hợp
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
4.5 Theo dõi, cập nhật và nghiên cứu tình
hình người nước ngoài tại Việt Nam và
kiến nghị chính sách phù hợp
Công an tỉnh Sở Ngoại vụ,
các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
5 Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM
5.1 Tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế và
khu vực về di cư quốc tế
Sở Ngoại vụ,
các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
5.2 Tăng cường nghiên cứu, đề xuất ký kết
hợp tác với các địa phương ở nước ngoài
Sở Ngoại vụ Các địa phương Biên bản thỏa
thuận, quan hệ
hợp tác
2020 - 2030
5.3 Tăng cường, hỗ trợ lẫn nhau giữa tỉnh
Quảng Nam và các địa phương nước
ngoài có hợp tác với tỉnh nhằm đảm bảo
đáp ứng bình đẳng giới
Sở Ngoại vụ,
Sở LĐ-TB
và XH
Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
5.4 Tăng cường phát triển, mở rộng hợp tác
thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp như lao
động, học tập tại các nước và vùng lãnh
thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn
Sở LĐ-TB
và XH, Sở
GD và ĐT,
UBND các
huyện, thị
Các cơ quan liên
quan
2020 - 2030
11
định cho phụ nữ xã, thành
phố
5.5 Tham gia góp ý các nghiên cứu, đề xuất
ký kết hợp tác trong các lĩnh vực: lao
động, phòng, chống mua bán người, hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán, phòng chống di
cư trái phép và đưa người di cư trái phép;
bảo hiểm xã hội nhằm giúp lao động di cư
tiếp cận với các chính sách bảo hiểm xã
hội của các nước/ vùng lãnh thổ tiếp nhận
lao động
Sở LĐ-TB
và XH, Sở
GD và ĐT,
Công an
tỉnh, UBND
các huyện,
thị xã, thành
phố, Bảo
hiểm xã hội
tỉnh
Các cơ quan liên
quan
2020 - 2030
5.6 Triển khai hiệu quả các biên bản thỏa
thuận hợp tác với các địa phương nước
ngoài đã ký kết; định kỳ tổng kết, đánh
giá việc triển khai
Các địa
phương có
hợp tác
Sở Ngoại vụ 2020 - 2030
5.7 Tranh thủ kêu gọi nguồn lực quốc tế trong
quá trình triển khai Thỏa thuận GCM
Sở Ngoại vụ Các cơ quan, địa
phương liên
quan
2020 - 2030
Ghi chú: Thời gian thực hiện sẽ được điều chỉnh theo tình hình thực tế.