ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM … 2020... · 2020-05-20 ·...
Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM … 2020... · 2020-05-20 ·...
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
Số: 2689 /UBND-KTN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Nam, ngày 19 tháng 5 năm 2020
V/v triển khai thực hiện Kết luận
65-KL/TW, ngày 30/10/2019 của
Bộ Chính trị
Kính gửi:
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Thực hiện Công văn số 2736-CV/TU ngày 09/4/2020 của Tỉnh uỷ Quảng Nam
về việc triển khai thực hiện Kết luận 65-KL/TW, ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban,
ngành, Hội, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các nội dung
sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức,
trách nhiệm và tập trung lãnh đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc trong tình hình
mới; trọng tâm là Nghị quyết số 88/2019/QH14, ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê
duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính
phủ triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14, ngày 18/11/2019 của Quốc hội; Nghị
quyết số 16-NQ/TW, ngày 10/10/2017 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối
ngoại; Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 17/8/2016 của Tỉnh uỷ về phát triển kinh tế -
xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây Quảng
Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 48/2018/NQ-
HĐND, ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cụ thể hoá Nghị quyết số 16-NQ/TW
ngày 10/10/2017 của Bộ Chính trị.
2. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cung cấp số liệu kịp thời, chính xác cho
các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các dự án, tiểu dự án theo quy định tại Nghị
quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ, phù hợp với thực tiễn địa
phương. Cụ thể như sau:
TT CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN CHỦ TRÌ PHỐI HỢP
1 Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt Ban Dân tộc
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành,
địa phương liên quan
2
2 Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư
ở những nơi cần thiết.
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Ban Dân tộc và các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
2.1
Tiểu dự án 1: Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng
đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu
số còn du canh, du cư, dân di cư tự do và những nơi
cần thiết.
Ban Dân tộc Sở Nông nghiệp và PTNT
và các Sở, ngành, địa
phương liên quan
2.2 Tiểu dự án 2: Bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư vùng
thiên tai; dân cư trú trong khu rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ.
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Ban Dân tộc và các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
3 Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát
huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Ban Dân tộc và các Sở,
ngành, địa phương liên quan
3.1 Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Ban Dân tộc, Sở Tài
nguyên và Môi trường và
các địa phương liên quan
3.2
Tiểu Dự án 2: Đầu tư, phát triển các mô hình chăn
nuôi gia súc, gia cầm theo chuỗi giá trị, vùng trồng
sâm Ngọc Linh và dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Ban Dân tộc Sở Nông nghiệp và PTNT
và các Sở, ngành, địa phương liên quan
3.3 Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ
đội gắn với dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
Ban Dân tộc, BCH Biên
phòng và các Sở, ngành,
địa phương liên quan
4
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh
vực dân tộc.
Ban Dân tộc Sở Nông nghiệp và PTNT
và các Sở, ngành, địa
phương liên quan
5 Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực.
Sở Giáo dục
và Đào tạo
Ban Dân tộc, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
các Sở, ngành, địa phương
liên quan
5.1
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các Trường phổ thông dân tộc nội trú, Trường phổ
thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Sở Giáo dục
và Đào tạo
Ban Dân tộc, các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
5.2
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo
dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ
triển khai Chương trình ở các cấp.
Ban Dân tộc Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và
Đào tạo, các Sở, ngành, địa
phương liên quan
3
5.3 Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc
thiểu số và miền núi.
Sở Lao động
- Thương
binh và Xã
hội
Ban Dân tộc, các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
6 Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch.
Sở Văn hóa,
Thể thao và
Du lịch
Ban Dân tộc và các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
7 Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em.
Sở Y tế Ban Dân tộc và các Sở,
ngành, địa phương liên
quan
8 Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
Ban Dân tộc, Sở Y tế, các
Sở, ngành, địa phương liên
quan
9
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
chương trình.
Ban
Dân tộc
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
9.1
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng
bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Ban
Dân tộc
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
9.2 Tiểu dự án 2: Thành lập và tổ chức hoạt động Quỹ
từ thiện đồng hành với đồng bào vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
Hội Nông
dân tỉnh
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
9.3 Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ
chức thực hiện Chương trình.
Ban
Dân tộc
Các Sở, ngành, địa phương
liên quan
3. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của
Chính phủ về phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 402/QĐ-TTg
ngày 13/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới; Nghị quyết số
16-NQ/TU, ngày 15/12/2014 của Tỉnh ủy về công tác cán bộ người dân tộc thiếu số
giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025. Trong đó chú trọng cán bộ, công
chức cấp xã, thị trấn là người dân tộc thiểu số có trình độ đại học chuyên môn đạt tỷ
lệ từ 40% - 50% và trung cấp chính trị trở lên đạt 100% đối với cán bộ và 75 % đối
với công chức; cán bộ giữ chức vụ trưởng, phó phòng và tương đương, tham gia
cấp ủy huyện trở lên có đại học chuyên môn và cao cấp lý luận chính trị trở lên đạt
100%. Kịp thời bổ sung quy hoạch cấp ủy, trước hết cho nhiệm kỳ 2020 -2025 và
các chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt giai đoạn 2021-2026 nhằm khắc phục tình
trạng thiếu cán bộ.
4
4. Các địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh.
- Tổ chức rà soát, tổng hợp và phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi theo đúng hướng dẫn, quy định của Thủ tướng Chính phủ; xác định vùng
dân tộc thiểu số - miền núi và xã, thôn thuộc diện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-
2025; phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành chức năng thực hiện việc rà soát,
tổng hợp số liệu chính xác, đúng đối tượng để phục vụ việc xây dựng các dự án, tiểu
dự án theo quy định tại Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ;
- Tổ chức rà soát, kiện toàn bộ máy làm công tác dân tộc huyện đồng bộ, thống
nhất, tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong tình hình mới, nhất là đội ngũ Trưởng, Phó phòng dân tộc của 06 huyện miền
núi cao tỉnh bảo đảm năng lực quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14, ngày 18/11/2019 của Quốc Hội;
5. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị,
Chỉ thị số 29-CT/TU, ngày 6/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường lãnh
đạo công tác dân tộc trong tình hình mới; Kế hoạch số: 2637 KH-UBND ngày
14/5/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU; định kỳ hằng
năm, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh).
6. Giao Ban Dân tộc tỉnh thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản của các
Bộ, ngành liên quan về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết
số 88/2019/QH14, ngày 18/11/2019 của Quốc hội; kịp thời tham mưu UBND tỉnh
đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung và ban hành các cơ chế chính sách về
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn
đến. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh theo dõi, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kết
luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 29-CT/TU ngày
6/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ./.
5
Nơi nhận: - Như trên;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN
tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KGVX,
KTN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu