-AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án”...

78
1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày ... tháng ... năm … HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Số: .../HĐMB-AH Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư; Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ- CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Căn cứ Quyết định số 6110/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 35.547m2 đất tại khu đất ký hiệu TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng, quận Hà Đông; giao Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest để tiếp tục thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Tổ hợp thương mại dịch vụ và căn hộ cao cấp An Hưng; Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị S4 tại các ô quy hoạch ký hiệu 5-1 và 11-2 tỷ lệ 1/5000 (địa điểm: các phường La Khê, Dương Nội, Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội); Căn cứ công văn số 3307/QHKT-TMB-P1-HTKT ngày 06/6/2018 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về việc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại ô quy hoạch ký hiệu TTDV01 thuộc Khu đô thị mới An Hưng thuộc các phường La Khê, Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội;

Transcript of -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án”...

Page 1: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------- Hà Nội, ngày ... tháng ... năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Số: .../HĐMB-AH

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy

định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng

về ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng

hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-

CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 6110/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND thành phố Hà

Nội về việc thu hồi 35.547m2 đất tại khu đất ký hiệu TTDV01 Khu đô thị mới An

Hưng, quận Hà Đông; giao Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest để tiếp tục thực

hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Tổ hợp thương mại dịch vụ và căn hộ cao cấp

An Hưng;

Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của UBND thành phố Hà

Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị S4 tại các ô quy

hoạch ký hiệu 5-1 và 11-2 tỷ lệ 1/5000 (địa điểm: các phường La Khê, Dương Nội,

Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội);

Căn cứ công văn số 3307/QHKT-TMB-P1-HTKT ngày 06/6/2018 của Sở Quy

hoạch Kiến trúc về việc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, dịch

vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại ô quy hoạch ký hiệu TTDV01 thuộc Khu

đô thị mới An Hưng thuộc các phường La Khê, Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội;

Page 2: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

2

Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND thành phố Hà

Nội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ

cao cấp và nhà ở thấp tầng;

Căn cứ Giấy phép xây dựng số 08/GPXD ngày 30/01/2019 của Sở Xây dựng về việc

cấp phép xây dựng dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp

tầng.

Các Bên dưới đây gồm:

1. BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĂN PHÚ - INVEST

Địa chỉ : Số 104 Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố

Hà Nội.

Điện thoại : (024) 6258 3939 Fax: (024) 6258 3636

Tài khoản số : 186755588

Mở tại : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CMB Miền Bắc

Mã số thuế : 0102702590

Người đại diện: Ông Tô Như Thắng Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Theo giấy ủy quyền số 02/GUQ-TGĐ do Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Văn

Phú – Invest ký ngày 01/01/2019.

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

2. BÊN MUA:

Ông/bà : …………………….

Số CM/CC/HC : …

HK thường trú : …

Địa chỉ liên hệ : …

Điện thoại : .......................................

Và (nếu có)

Ông/bà :……………………………….. Quan hệ: …………………

Số CM/CC/HC : …

HK thường trú : …

Địa chỉ liên hệ : …

Điện thoại : .......................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Bên B công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi dẫn

chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi nghĩa vụ

và trách nhiệm của Bên B theo Hợp đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ đối với

tất cả những người tham gia ký Hợp đồng này thuộc Bên B. Bên A không có nghĩa vụ

phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên B nhưng có thể yêu cầu từng người

thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mua bán căn hộ này.

Page 3: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

3

Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này với các điều,

khoản sau đây:

ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA

Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. “Chủ đầu tư” là Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest được thành lập theo

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102702590 do Phòng đăng ký kinh

doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/03/2008;

1.2. “Căn hộ” là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế

đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú -

Invest đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;

1.3. “Tòa nhà” là tòa nhà chung cư thuộc Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ

cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc

các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

1.4. “Nhà chung cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư nơi có Căn hộ thuộc Dự án Tổ hợp

thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô

thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông,

thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest làm Chủ đầu tư,

bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ... và các công trình tiện

ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng

tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và

Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng

tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và

Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên A làm chủ đầu tư (tên

thương mại của Dự án là The Terra - An Hưng);

1.6. “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ này và toàn bộ các phụ lục đính kèm

cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do các bên lập

và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng;

1.7. “Giá bán Căn hộ” là tổng số tiền bán Căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp

đồng này;

1.8. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt

kê cụ thể tại Điều 11 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi

vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng

Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở

và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

Page 4: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

4

1.9. “Diện tích sử dụng Căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được

tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên B,

bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích lô

gia gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các

Căn hộ và diện tích sàn có cột chịu lực, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi

tính diện tích lôgia thì tính toàn bộ phần diện tích sàn từ mép trong của tường

chung và được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê

duyệt;

1.10. “Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” là toàn bộ diện tích sàn cấu thành Căn hộ bao

gồm cả logia và hộp kỹ thuật. Đối với sàn, tường, cột riêng của Căn hộ tính theo

mép ngoài kết cấu. Đối với cột chung, tường chung giữa hai căn hộ thì tính theo

tim của cột, tim các bức tường chung. Đối với cột, vách, tường chung giữa Căn hộ

và hành lang, lõi kỹ thuật của Tòa nhà thì tính bằng một nửa chiều rộng tường bao

che Căn hộ.

1.11. “Phần sở hữu riêng của Bên B” là phần diện tích sử dụng Căn hộ được quy định

tại khoản 1.9 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với

Căn hộ này;

1.12. “Phần sở hữu riêng của Bên A” là toàn bộ những phần diện tích, công trình tại

lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương

Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội nhưng Bên A không bán mà giữ lại để sử

dụng hoặc kinh doanh và Bên A cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc

sở hữu riêng này vào Giá bán Căn hộ như được quy định cụ thể tại khoản 3.1 Điều

3 Hợp đồng này;

1.13. “Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung” là phần diện tích và các thiết bị

thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà

ở và được các Bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 13.3 Điều 13 Hợp đồng này;

1.14. “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư” là bản nội quy được đính kèm Hợp

đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung thống

nhất với Bên B và theo quy định của pháp luật (trong trường hợp chưa đủ điều

kiện tổ chức Hội nghị nhà chung cư) hoặc được Hội nghị nhà chung cư thông qua

trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở (Phụ lục 02);

1.15. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% Giá bán

Căn hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, các khoản tiền lãi phát sinh và các

khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có)) mà các Bên có nghĩa vụ phải

đóng góp tính trên phần diện tích thuộc sở hữu riêng của mình để phục vụ cho

việc bảo trì phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư;

Page 5: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

5

1.16. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định

kỳ, sửa chữa đột xuất phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung thuộc nhà

chung cư nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;

1.17. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà

chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt

động bình thường;

1.18. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị do Bên A chỉ định, ký hợp

đồng để thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được

xây dựng xong và đưa vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa nhà được thành

lập theo đúng quy định của Pháp luật;

1.19. “Ngày bàn giao Căn hộ” được hiểu là ngày Căn hộ được Bên A bàn giao cho

Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;

1.20. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên

hoặc các bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc

phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp

dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là

sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 16 của Hợp

đồng này;

1.21. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên

B để chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;

1.22. “Ngày” là ngày tính theo lịch Dương;

1.23. “Ngày làm việc” là ngày tính theo lịch Dương, không bao gồm thứ 7, chủ nhật và

các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định Nhà nước Việt Nam.

ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ

Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Căn hộ chung cư như sau:

2.1. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:

a. Căn hộ số:........... tầng (tầng có Căn hộ):.............tòa nhà …….…., thuộc Dự án

“Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng” tại lô đất

TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội,

quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đã được UBND thành phố Hà nội phê duyệt tại

Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018;

b. Diện tích sử dụng Căn hộ là: ... m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông

thủy theo quy định tại khoản 1.9 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính

tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

Page 6: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

6

Hai Bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng

lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ nhưng tối đa

không quá 5%. Nếu sai số vượt quá 5%, Bên B có quyền từ chối nhận bàn giao Căn

hộ hoặc trường hợp Bên B vẫn đồng ý nhận bàn giao Căn hộ thì hai Bên sẽ tiến hành

ký Phụ lục Hợp đồng theo diện tích sử dụng thực tế và Bên B có trách nhiệm thanh

toán số tiền mua Căn hộ cho Bên A theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ.

Trong biên bản bàn giao Căn hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp đồng (nếu có), hai

bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao Căn hộ, diện tích

chênh lệch (tăng hoặc giảm) so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng

đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ và phụ lục của Hợp đồng (nếu có) là

một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện tích sử dụng Căn hộ được

ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên B được xác định theo diện tích sử dụng

thực tế khi bàn giao Căn hộ;

c. Diện tích sàn xây dựng Căn hộ là: ... m2, diện tích này được tính theo quy định tại

khoản 1.10 Điều 1 của Hợp đồng này;

d. Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở.

đ. Năm hoàn thành việc xây dựng: dự kiến năm 2021.

2.2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có Căn hộ nêu tại khoản 1 Điều

này:

a. Thửa đất trên ô đất có ký hiệu TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các

phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đã được UBND

thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018;

b. Diện tích đất sử dụng chung: ... m2 (Bao gồm đất toàn bộ khuôn viên nhà chung

cư).

ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

3.1. Giá bán Căn hộ:

a. Chi tiết giá bán Căn hộ:

Stt Nội dung chi tiết Đơn vị

tính

1 Ký hiệu Căn hộ

2 Diện tích sàn xây dựng Căn hộ m2 (a)

3 Diện tích sử dụng Căn hộ m2 (b)

4

Đơn giá trên diện tích sử dụng Căn hộ

(Đơn giá bán này không thay đổi trong suốt quá

trình thực hiện Hợp đồng và cũng được áp dụng

đối với phần diện tích Căn hộ được điều chỉnh

tăng hoặc giảm theo quy định Hợp đồng)

VNĐ/m2 (c)

Page 7: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

7

5

Giá bán Căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng

đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần

sở hữu chung của nhà chung cư (làm tròn)

(d)=(b)x(c)

VNĐ (d)

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......

Trong đó: (d)=(e)+(g)+(h)

5.1 Giá bán đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất VNĐ (e)

Bằng chữ: ……………………………………………………………………………

………………..

5.2

Thuế giá trị gia tăng (khoản thuế này không tính

trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy

định của pháp luật)

VNĐ (g)

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......

…………………..

5.3

Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà

chung cư bằng 2% giá bán Căn hộ (kinh phí này

được tính trước thuế)

VNĐ (h)

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......

…………………..

b. Giá bán Căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:

- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định liên quan đến việc thực

hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B. Các khoản lệ phí và chi

phí theo quy định pháp luật do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán, các khoản

phí khác (nếu có) thực hiện theo thỏa thuận của các Bên;

- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm:

điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà

Bên B sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp

cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

- Phí quản lý vận hành nhà chung cư: Kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên B

theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm thanh toán

phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 13.4 Điều 13 của

Hợp đồng này.

3.2. Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc

chuyển khoản qua ngân hàng:

- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CMB Miền Bắc

- Số tài khoản: 186755588

Page 8: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

8

Riêng phần Kinh phí bảo trì, được nộp vào tài khoản theo thông tin như sau:

- Tên tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest

(Tiền gửi kinh phí bảo trì Nhà Chung cư The Terra - An Hưng)

- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CMB Miền Bắc

- Số tài khoản: 182999668

Thời điểm xác định Bên B đã thanh toán tiền là thời điểm Bên A xuất phiếu thu về

khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào

tài khoản của Bên A.

3.3. Thời hạn thanh toán:

3.3.1. Thời hạn thanh toán tiền mua Căn hộ:

a. Trước khi nhận bàn giao Căn hộ Bên B có trách nhiệm phải thanh toán cho Bên A

50% Giá bán Căn hộ và Đợt 1 không vượt quá 30% Giá bán Căn hộ (chưa bao

gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung), cụ thể như sau:

- Đợt 1: 15% Giá bán Căn hộ thanh toán ngay tại thời điểm Hai bên ký Hợp đồng

này. Tương ứng số tiền là: ……………… đồng (bằng chữ: ………………

……..);

- Đợt 2: 15% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 02 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng

và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: ………………… đồng (bằng

chữ:……….…………….. ……………);

- Đợt 3: 10% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng

và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: ………………… đồng (bằng

chữ: ……………………………………);

- Đợt 4: 10% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng

và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: …………………đồng (bằng

chữ: ……………………………………);

b. Khi bàn giao Căn hộ:

- Đợt 5: 45% Giá bán Căn hộ (chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung)

thanh toán ngay khi Bên B nhận được thông báo nhận nhà của Bên A. Tương ứng

số tiền là: ………………….… đồng (bằng chữ: ……………………………..

…………………………………..………….)

- Đợt cuối: Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A 5% Giá bán Căn hộ còn lại

của Hợp đồng (chưa bao gồm 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung), ngay khi

Bên A bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên B hoặc theo các quy định tại điểm d

khoản 10.1 Điều 10 của Hợp đồng này.

Page 9: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

9

3.3.2. Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%:

Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ kinh phí bảo trì cho Bên A trước thời

điểm ký biên bản bàn giao Căn hộ theo hai hình thức sau:

- Nộp tiền vào tài khoản nhận kinh phí bảo trì được quy định tại khoản 3.2 Điều

3 của Hợp đồng này; hoặc

- Nộp tiền mặt/chuyển khoản cho Bên A cùng thời điểm thanh toán số tiền Đợt 5.

Việc quản lý, sử dụng khoản kinh phí bảo trì này theo Điều 109 Luật Nhà ở và các

văn bản hướng dẫn thi hành ở từng thời điểm.

3.3.3. Thanh toán giá trị phần diện tích chênh lệch (nếu có):

Trong trường hợp tại thời điểm bàn giao Căn hộ, diện tích sử dụng thực tế của

Căn hộ chênh lệch so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này thì

Giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích sử dụng đo đạc thực tế khi

bàn giao Căn hộ.

- Trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế lớn hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi

trong Hợp đồng này, Bên B sẽ phải thanh toán cho Bên A trước thời điểm ký biên

bản bàn giao Căn hộ.

- Trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế nhỏ hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi

trong Hợp đồng này, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trước thời điểm ký biên bản

bàn giao Căn hộ.

ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH

4.1. Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có Căn hộ

nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng

đúng các vật liệu xây dựng Căn hộ được quy định tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.

4.2. Tiến độ công trình: Hai bên thống nhất Bên A có trách nhiệm thực hiện việc xây

dựng nhà chung cư theo tiến độ dưới đây:

a) Giai đoạn 1: Hoàn thiện xong tòa nhà chung cư dự kiến vào Quý IV năm 2021.

b) Giai đoạn 2: Tiến hành tổ chức bàn giao nhà cho khách hàng trong khoảng thời

gian 06 tháng kể từ ngày hoàn thiện nhà.

4.3. Bên A chỉ được phép bàn giao Căn hộ cho Bên B khi đã hoàn thành xong việc xây

dựng nhà, các công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: hệ thống đường giao thông;

hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh

hoạt, nước thải; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực để phục

vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên B tại tòa nhà, theo nội dung và tiến độ ghi trong dự

án đã được phê duyệt.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Quyền của Bên A:

Page 10: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

10

a. Yêu cầu Bên B trả tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng

và được tính lãi suất trong trường hợp Bên B chậm thanh toán theo tiến độ thỏa

thuận tại Điều 3 của Hợp đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định

cụ thể tại khoản 14.1 Điều 14 của Hợp đồng này;

b. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp

đồng này;

c. Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn

giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất các nghĩa

vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

d. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có

giá trị chất lượng tương đương theo quy định tại Phụ lục 01 của Hợp đồng;

e. Trực tiếp quản lý vận hành nếu Bên A có chức năng, năng lực quản lý vận hành

Nhà chung cư hoặc ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn

để làm đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp

trực thuộc Bên A) kể từ khi đưa Nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban

quản trị nhà chung cư được thành lập. Đề xuất Đơn vị quản lý vận hành Nhà

chung cư để hội nghị Nhà chung cư lần đầu xem xét, quyết định lựa chọn trong

trường hợp:

- Bên A không có chức năng, năng lực quản lý vận hành và không ủy thác cho đơn

vị khác có chức năng, năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư;

- Bên A có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý

vận hành Nhà chung cư và cũng không ủy thác cho đơn vị khác có chức năng,

năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư.

f. Thu Kinh phí bảo trì theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hướng dẫn

thi hành và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị theo quy định của pháp luật

nhà ở và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này;

g. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ này theo thỏa

thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này;

h. Được quyền yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại

khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong

Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

i. Được quyền yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm

thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên B theo quy định của pháp luật;

k. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với phần sở

hữu riêng của Bên A như quy định tại Điều 13 của Hợp đồng này phù hợp với

thiết kế được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan;

Page 11: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

11

l. Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này, các Phụ lục kèm theo

và theo quy định hiện hành.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a. Cung cấp cho Bên B các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà

chung cư, các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ và thiết kế

Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên B kèm theo Hợp đồng này 01 (một)

bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng

nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có

Căn hộ mua bán đã được phê duyệt;

b. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự

án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên B có thể sử dụng

và sinh hoạt bình thường;

c. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo

đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

d. Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B; thực hiện bảo hành

Căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;

đ. Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên

B theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;

e. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên B ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp

điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;

g. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ

theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của Bên A;

h. Sử dụng tiền ứng trước mua Căn hộ của Bên B theo đúng mục đích đã cam kết;

i. Trừ trường hợp Bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, Bên

A làm thủ tục trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật, để nộp hồ sơ

xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày, kể từ

ngày Bên B hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của Hợp đồng và nhận

bàn giao nhà. Trong trường hợp này, Bên A sẽ có văn bản thông báo cho Bên B về

việc nộp các giấy tờ, các khoản phí, lệ phí liên quan và thỏa thuận của các bên

(nếu có) để Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về Căn

hộ cho Bên B.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc làm

thủ tục cấp Giấy chứng nhận của Bên A, mà Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ,

các khoản phí, lệ phí theo thông báo thì coi như Bên B tự nguyện đi làm thủ tục

cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng

nhận thì Bên A sẽ cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên B;

Page 12: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

12

j. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư

nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà

chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;

k. Hỗ trợ Bên B làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có

yêu cầu của Bên B, theo quy định pháp luật;

l. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên B khi vi phạm các

thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc

theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m. Thống nhất với Ban quản trị (khi Ban Quản trị thành lập) về việc nộp kinh phí bảo

trì phần sở hữu chung không thể phân chia tại Nhà chung cư và về việc quản lý

kinh phí bảo trì đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên A theo quy định

của pháp luật;

n. Chuyển toàn bộ Kinh phí bảo trì đã thu của Bên B vào tài khoản tại Ngân hàng và

giao cho Ban quản trị Nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 3.2 Điều 3

của Hợp đồng này;

o. Ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do

Ngân hàng Nhà nước công bố về việc bảo lãnh nghĩa vụ tài chính đối với Bên B

trong trường hợp không bàn giao nhà đúng tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng

này, đề nghị Ngân hàng cấp thư bảo lãnh bán nhà ở hình thành trong tương lai cho

Bên B đối với Căn hộ đã mua (khi Bên B có yêu cầu).

p. Bảo hành Căn hộ đã bán theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;

q. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại Hợp đồng này, các Phụ lục kèm

theo và theo quy định hiện hành.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Quyền của Bên B:

a. Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này có chất lượng với

các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các Bên đã thỏa

thuận kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp

đồng này.

b. Được bố trí 02 (hai) chỗ để xe máy, 01 (một) chỗ để xe đạp trong bãi đỗ xe của

Tòa nhà chung cư (vị trí cụ thể theo sự bố trí, sắp xếp của Bên A), Bên B có trách

nhiệm ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban

quản trị tòa nhà và thanh toán phí trông giữ xe, phí dịch vụ tương ứng theo quy

định;

- Được thuê/mua chỗ để ô tô trong bãi đỗ xe của Tòa nhà với mức phí theo sự thỏa

thuận của các bên tại thời điểm.

Page 13: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

13

c. Đề nghị Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp

luật (trừ trường hợp Bên B tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại

điểm i khoản 5.2 Điều 5 của Hợp đồng này);

d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã

mua theo quy định của pháp luật sau khi đã thanh toán 100% tiền mua Căn hộ,

đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp

trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử

dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

đ. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua Căn hộ và các

loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp

đồng này và theo quy định của pháp luật, sau khi Căn hộ đã được cơ quan có thẩm

quyền cấp giấy chứng nhận;

e. Yêu cầu Bên A hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ

tầng xã hội của Tòa nhà nơi có Căn hộ mua bán theo đúng nội dung, tiến độ Dự án

đã được phê duyệt;

f. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên A không hoàn thành việc xây

dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình

thường của Bên B theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này

hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng Căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% (năm

phần trăm) so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối

nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện

bàn giao Căn hộ của Bên B đối với Bên A;

g. Yêu cầu Bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị

nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị

nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;

h. Yêu cầu Bên A hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong

trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng, theo quy định

pháp luật;

i. Yêu cầu Bên A thực hiện việc gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung

cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 3.3.2 Điều 3 của Hợp đồng này;

k. Yêu cầu Bên A bảo hành Căn hộ theo đúng quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;

l. Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo

Hợp đồng và theo quy định hiện hành.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở

hữu chung nhà chung cư (2%) và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận

tại Điều 3 của Hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông

báo thanh toán tiền mua Căn hộ của Bên A;

Page 14: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

14

b. Thực hiện thanh toán khoản tiền tương ứng với năm phần trăm (5%) Giá bán căn

hộ trước khi nhận Giấy chứng nhận hoặc ngay tại thời điểm Bên A bàn giao hồ sơ

cấp Giấy chứng nhận cho Bên B (nếu Bên B tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng

nhận). Chi tiết quy định về công tác đăng ký cấp và bàn giao Giấy chứng nhận

được quy định theo Điều 10 của Hợp đồng này;

c. Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

d. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã

mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành

Căn hộ của Bên A) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo

hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách

nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp Bên A thực hiện

vai trò đại diện mua bảo hiểm cho các Căn hộ theo quy định pháp luật, Bên A sẽ

phân bổ các chi phí tương ứng theo quy định cho Bên B và Bên B có trách nhiệm

thanh toán ngay cho Bên A;

đ. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên B chưa vào sử dụng Căn hộ thì

Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và

Bên B phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng

nhà chung cư;

e. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên B phải

nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này;

g. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền

hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy

định do nhu cầu sử dụng của Bên B;

h. Thanh toán cho Bên A khoản phí quản lý vận hành nhà chung cư của mười hai

(12) tháng đầu tiên và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 13.4

Điều 13 của Hợp đồng này kể từ ngày nhận bàn giao Căn hộ cùng với thời điểm

thanh toán Đợt 5 theo thông báo bàn giao nhà của Bên A, kể cả trường hợp Bên B

không sử dụng Căn hộ đã mua;

i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây

dựng ban hành và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp

đồng này;

j. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,

quản lý vận hành nhà chung cư;

k. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa

thuận trong Hợp đồng này;

Page 15: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

15

l. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A khi vi phạm các

thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp

đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

m. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

n. Trước khi Căn hộ được bàn giao cho Bên B, Bên B sẽ không có quyền ra vào Căn

hộ nếu không được Bên A đồng ý trước bằng văn bản;

ô. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở

hữu và hoạt động kinh doanh của Bên A trong phần sở hữu riêng của Bên A;

p. Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của

pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với phần diện tích và thiết

bị thuộc sở hữu chung;

r. Phải nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên A hoàn thành và bàn giao Căn

hộ sớm hơn theo quy định cụ thể tại Điều 9 Hợp đồng và tuân thủ nghĩa vụ tương

ứng theo thời gian bàn giao Căn hộ thực tế;

s. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên B không được thay đổi kiến trúc và kết cấu

bên trong Căn hộ; không được đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, cửa sắt,

cửa bổ sung tại cửa Căn hộ, biển hiệu ở mặt ngoài Căn hộ; không được cơi nới

thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh

hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa nhà, hành lang hoặc mặt ngoài Căn hộ.

Trong quá trình sử dụng Căn hộ, nếu Bên B muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn hộ

(nhưng không thay đổi kiến trúc, kết cấu chính của Căn hộ) thì Bên B phải gửi

thông báo bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho

Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban quản trị tòa nhà trước ít nhất 10

(mười) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa.

Các trường hợp sửa chữa khác của Bên B đều phải được sự đồng ý bằng văn bản

của Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban quản trị tòa nhà; phải tuyệt

đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà cũng như bản vẽ thiết kế và kế

hoạch sửa chữa trong trường hợp được Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư

hoặc Ban quản trị tòa nhà chấp thuận;

t. Cho phép Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, Bên A hoặc Ban quản trị tòa

nhà có quyền tiếp cận vào bên trong Căn hộ vì mục đích khắc phục các sự cố có

liên quan đến Tòa nhà hoặc Căn hộ, bảo hành, xây dựng, đảm bảo an toàn phòng

chống cháy nổ và các quyền khác của Bên A hoặc Đơn vị quản lý vận hành nhà

chung cư theo quy định trong Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà sau khi đã thông

báo trước cho Bên B ba (03) ngày, trừ trường hợp khẩn cấp.

Page 16: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

16

u. Nộp tiền phí bảo lãnh trong trường hợp Bên B yêu cầu cấp thư bảo lãnh bán nhà ở

hình thành trong tương lai cho Bên B đối với Căn hộ đã mua.

v. Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo và

theo quy định hiện hành.

ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN

7.1. Bên B phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các chi phí có liên

quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật ngay khi Bên

B nộp đủ hồ sơ cho Bên A làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B và

trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ.

7.2. Bên B có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định

cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng, bán, tặng cho, thừa kế Căn

hộ đã mua cho người khác.

7.3. Bên A có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên A

cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: THÔNG TIN, THÔNG BÁO

8.1. Địa chỉ để các Bên nhận thông báo của Bên kia: theo thông tin được ghi tại phần

giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này.

8.2. Hình thức thông báo giữa các Bên: thông qua thư hoặc giao trực tiếp.

8.3. Bên nhận thông báo là các Bên theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A

và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này.

8.4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng

này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu,

khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận

thông báo theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu

của Hợp đồng này, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 8.1, 8.2 và

8.3 Điều này và trong thời gian như sau:

a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận

thông báo; hoặc

b. Vào ngày thứ 3 kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát đóng dấu nhận

trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh.

8.5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa

chỉ, số điện thoại liên lạc, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo; nếu khi đã

có thay đổi về (địa chỉ, số điện thoại liên lạc, hình thức và/hoặc tên người nhận

thông báo do các bên thỏa thuận) mà Bên có thay đổi không thông báo lại cho

Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay

đổi không nhận được các văn bản thông báo.

Page 17: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

17

ĐIỀU 9: GIAO NHẬN CĂN HỘ

9.1. Điều kiện giao nhận Căn hộ:

- Bên A phải xây dựng xong Căn hộ theo đúng thiết kế đã được duyệt; sử dụng

đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 01 mà các Bên đã thỏa thuận theo Hợp

đồng;

- Bên A hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục

vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên B theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3

Điều 4 của Hợp đồng này; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu

vực.

- Bên B phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định Hợp đồng, phải

đóng đủ tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên B phải nộp khoản

kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung.

- Đã thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư của mười hai (12) tháng đầu

tiên kể từ thời điểm phát sinh phí dịch vụ với mức phí dịch vụ quy định tại khoản

13.4 Điều 13 của Hợp đồng này.

9.2. Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B trong vòng 06 tháng kể từ ngày hoàn thành

Căn hộ (“Ngày Đến Hạn Bàn Giao”). Ngày hoàn thành Căn hộ theo Hợp đồng

dự kiến là: Quý IV năm 2021.

- Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại

khoản này, nhưng không được quá 60 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao Căn

hộ cho Bên B. Trong trường hợp này, trước thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ là

15 ngày Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B biết lý do sớm/chậm bàn

giao Căn hộ.

Trước ngày bàn giao Căn hộ là 10 ngày, Bên A phải gửi văn bản thông báo cho

Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ.

9.3. Vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A, Bên B hoặc người được ủy

quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận

trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên A kiểm tra lại diện tích sử dụng

thực tế Căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu

bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại diện

tích sử dụng Căn hộ thực tế với chi phí do Bên B chịu.

Trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận

bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A trong thời hạn 10 ngày hoặc đến kiểm

tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường

hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm f khoản 6.1 Điều 6 của Hợp đồng này) thì kể từ

ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A được xem như Bên B đã

Page 18: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

18

đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên A đã thực hiện xong

trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên B không được quyền nêu bất cứ

lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ; việc từ chối nhận bàn

giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên B vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý

theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.

9.4. Kể từ thời điểm Bên A hoàn thành nghĩa vụ bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng (trừ

các trường hợp hạn chế quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ theo quy định tại Hợp đồng

này và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm), Bên B được quyền sử

dụng Căn hộ và chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ có liên quan đến Căn hộ mua

bán, kể cả trường hợp Bên B có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.

ĐIỀU 10: ĐĂNG KÝ CẤP VÀ BÀN GIAO GIẤY CHỨNG NHẬN

10.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho Bên B:

Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận

cho Bên B trong thời gian theo quy định kể từ ngày bàn giao Căn hộ, với điều

kiện:

a. Bên B tuân thủ quy định của Hợp đồng này và quy định hiện hành của Luật pháp

Việt Nam;

b. Bên B đã thanh toán đủ 95% tiền mua Căn hộ;

c. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo của Bên A

về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Bên B có trách nhiệm liên hệ với Bên A

để hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận. Sau thời hạn

trên, Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên B tự

nguyện thực hiện các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận. Bên A sẽ cung cấp hồ

sơ pháp lý về Căn hộ cho Bên B khi Bên B có văn bản yêu cầu Bên A cung cấp hồ

sơ theo quy định của pháp luật và đã thanh toán đầy đủ mọi khoản tiền thuộc

nghĩa vụ của Bên B cho Bên A;

d. Trường hợp Bên B tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận: Bên B, ngay lập tức,

vô điều kiện và không trì hoãn phải thanh toán cho Bên A khoản tiền tương ứng

với năm phần trăm (5%) Giá bán căn hộ và hoàn thành các nghĩa vụ khác (nếu có)

khi Bên A thực hiện bàn giao hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;

e. Bên B có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, chi phí hoặc thuế khác liên quan

đến việc xin cấp Giấy chứng nhận;

f. Bên B thừa nhận rằng thời gian xem xét và cấp Giấy chứng nhận cho Bên B phụ

thuộc vào Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên A không chịu bất cứ trách

nhiệm nào về việc Giấy chứng nhận của Bên B chậm được cấp mà không phải lỗi

của Bên A.

Page 19: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

19

10.2. Bàn giao Giấy chứng nhận:

a. Sau khi Bên A nhận được Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

cấp cho Bên B, Bên A sẽ gửi thông báo ngày bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên

B và thông báo số tiền đợt cuối cùng Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Điều

3 của Hợp đồng (trừ trường hợp Bên B tự thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy

chứng nhận và trực tiếp nhận bàn giao Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có

thẩm quyền).

Sau khi Bên A nhận đủ số tiền còn lại của Hợp đồng nêu trên, Bên A bàn giao

Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác liên quan đến Căn hộ cho Bên B theo quy

định tại Hợp đồng này. Trường hợp Bên B vay vốn tại một tổ chức tín dụng theo

thỏa thuận Ba Bên với Tổ chức tín dụng, thì việc bàn giao Giấy chứng nhận từ

Bên A cho Tổ chức tín dụng không cần sự đồng ý của Bên B.

b. Trường hợp Bên B chậm trễ hoặc không thực hiện việc hoàn chỉnh hồ sơ cấp Giấy

chứng nhận, chậm trễ hoặc không tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (trường

hợp Bên B tự thực hiện); chậm trễ hoặc không thực hiện nhận Giấy chứng nhận

(theo thông báo của Bên A) hoặc/và chậm trễ trong việc thanh toán nghĩa vụ tài

chính cho Bên A theo các quy định tại Hợp đồng này và/hoặc theo các Thông báo

của Bên A, Bên B bị coi là vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng và việc xử lý vi

phạm được quy định chi tiết theo Điều 14 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 11: BẢO HÀNH

11.1. Bên A thực hiện bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 của Luật

Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.

11.2. Khi bàn giao Căn hộ cho Bên B, Bên A sẽ thông báo và cung cấp cho Bên B 01

biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của

pháp luật xây dựng để các Bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.

11.3. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Căn hộ có các hư

hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận

được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm kiểm tra và có phương án thực

hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật;

Bên B phải tạo điều kiện để Bên A thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên A chậm

thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi

thường cho Bên B theo thiệt hại thực tế xảy ra.

11.4. Bên A không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:

a. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;

b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của

bên thứ ba nào khác gây ra, kể ra những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản do

bên thứ ba gây ra;

Page 20: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

20

c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;

d. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;

đ. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều

này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên B tự lắp đặt hoặc

tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên A;

11.5. Sau thời hạn bảo hành theo qui định của pháp luật, việc sửa chữa các hư hỏng của

Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên B. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà

chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.

ĐIỀU 12: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

12.1. Trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho Tổ chức tín dụng đang

hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận thì Bên B

phải thông báo trước bằng văn bản để Bên A cùng Bên B làm các thủ tục cần thiết

theo quy định của Ngân hàng và Pháp luật. Bên A chỉ đồng ý cho Bên B thế chấp

để vay vốn Ngân hàng với điều kiện sau:

- Bên B vay tiền Ngân hàng thanh toán cho Bên A để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp

đồng này,

- Các mẫu biểu ký giữa Bên A, Bên B và Ngân hàng (nếu có) phải áp dụng theo

mẫu của Bên A chấp thuận.

12.2. Trong trường hợp Căn hộ của Bên B chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà Bên B có nhu cầu thực hiện chuyển

nhượng Hợp đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục

chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên A có trách

nhiệm hỗ trợ Bên B hoàn tất các thủ tục xác nhận chuyển nhượng Hợp đồng theo

quy định của Pháp luật. Bên A không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển

nhượng Hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng

cho Bên B. Tuy nhiên tùy theo từng trường hợp cụ thể, Bên A có quyền từ chối

thực hiện các thủ tục xác nhận nêu trên cho Bên B nếu Bên B không đáp ứng đủ

điều kiện theo quy định tại Khoản 12.3 của Điều này.

12.3. Hai bên thống nhất rằng, Bên B chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho Bên

thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:

a. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc

không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà

nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba, trừ trường hợp được Ngân hàng

thế chấp đồng ý để Bên B chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba;

Page 21: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

21

b. Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ

đã mua cho Bên A theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

c. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở

tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển

nhượng Hợp đồng;

d. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên

A và Bên B trong Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các Phụ lục đính

kèm tại Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung ở từng thời điểm (nếu có). Trong

mọi trường hợp, Bên nhận chuyển nhượng phải có văn bản gửi Bên A cam kết

việc tuân thủ “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”, cũng như kế thừa mọi

quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B theo “Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư” kể

từ ngày nhận chuyển nhượng. Trường hợp Bên nhận chuyển nhượng không có văn

bản cam kết nêu trên, Bên A có quyền từ chối xác nhận giao dịch chuyển nhượng

và Bên B sẽ chịu trách nhiệm liên đới cùng với Bên nhận chuyển nhượng về các

vấn đề: (i) Các nghĩa vụ của Bên B/Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại

“Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”; (ii) Các vấn đề phát sinh do việc thực

hiện hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B/Bên nhận chuyển

nhượng theo quy định tại “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”.

e. Trường hợp Bên A đã gửi thông báo cho Bên B về việc hoàn thiện thủ tục xin cấp

Giấy chứng nhận, Bên A chỉ xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên B

và Bên thứ ba khi Bên A nhận được hồ sơ chuyển nhượng theo quy định của Pháp

luật và Hợp đồng này chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo.

12.4. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí và các loại

chi phí nào khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên B và Bên

nhận chuyển nhượng. Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến

tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại giữa Bên B với bất ký bên thứ ba nào liên quan

đến Hợp đồng này cũng như việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của Bên B

theo khoản 12.2 và 12.3 của Điều này. Đồng thời, Bên A cũng sẽ không chịu trách

nhiệm liên quan đến việc Bên nhận chuyển nhượng không được cấp Giấy chứng

nhận do hồ sơ chuyển nhượng với Bên B không hợp lệ hoặc không đầy đủ.

12.5. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 12.1 và 12.2 Điều này, người mua lại nhà ở

hoặc Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ đều được hưởng các

quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng

này và trong “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư” đính kèm theo Hợp đồng

này.

Page 22: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

22

ĐIỀU 13: PHẦN SỞ HỮU CHUNG, PHẦN SỞ HỮU RIÊNG VÀ PHÍ QUẢN LÝ

VẬN HÀNH

13.1. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở

hữu trong nhà chung cư bao gồm bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao

ngôi nhà, tường phân chia các Căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang

bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác (nếu có), hộp kỹ thuật, hệ thống cấp

điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát

nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa, phần diện tích để xe máy, xe đạp, xe cho người

tàn tật được bố trí cho khối chung cư theo quy định pháp luật, nhà sinh hoạt cộng

đồng, các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của Bên B, Bên A, hệ thống

hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư (trừ hệ thống hạ

tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho

Nhà nước hoặc giao cho Bên A quản lý theo nội dung dự án được duyệt), các công

trình công cộng trong khu vực nhà chung cư không thuộc diện đầu tư xây dựng để

kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án được duyệt bao

gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong

nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được duyệt.

13.2. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sử dụng Căn hộ đã mua theo

thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền

với Căn hộ này bao gồm chi tiết theo Phụ lục 01 của Hợp đồng, có quyền sở hữu,

sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung

cư quy định tại khoản 13.1 Điều này.

13.3. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A bao

gồm: toàn bộ phần diện tích và các trang thiết bị dành cho khối thương mại của

Tòa nhà, bao gồm: tầng hầm (nhưng không bao gồm phần diện tích để xe đạp, xe

máy, xe cho người tàn tật được bố trí cho khối chung cư theo quy định pháp luật)

các tầng, sàn thương mại và dịch vụ, sân, sảnh và các diện tích phụ trợ dành cho

khối thương mại và dịch vụ cũng như các diện tích khác không thuộc phần sở hữu

chung của Tòa nhà, phần sở hữu riêng của Bên B.

13.4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:

a. Tính từ thời điểm Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B theo quy định tại Điều 9 của

Hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy

định của pháp luật và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận

hành, Bên A chỉ định và ký hợp đồng quản lý vận hành nhà ở với doanh nghiệp

quản lý vận hành nhà chung cư.

Mức phí quản lý vận hành là: 8.000 đồng/m2/tháng.

Page 23: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

23

Phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ được tính theo diện tích sử dụng Căn hộ

thực tế được ghi trong Biên bản bàn giao Căn hộ. Mức phí này có thể được điều

chỉnh trên cơ sở tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.

Bên A hoặc Ban quản trị Nhà chung cư (sau khi được thành lập) tính toán, cân đối

và quy định mức Phí quản lý phù hợp với quy định tại Hợp đồng này và Phụ kiện

01 của Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm, thực tế nhu cầu quản lý

vận hành Nhà chung cư, mặt bằng chung thị trường tại từng thời điểm và phù hợp

với quy định Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, trừ trường hợp các Bên có thỏa

thuận khác.

Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên A cung

cấp cho Bên B trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư được quy định chi

tiết tại Phụ lục 02 của Hợp đồng.

b. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc,

dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị

nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị

quản lý vận hành nhà chung cư.

ĐIỀU 14: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán tiền

mua Căn hộ như sau:

a. Nếu quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn hộ của từng

đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3.3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên B

không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi chậm trả trên tổng số tiền chậm thanh

toán với mức lãi suất là: 150% (một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho

vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam do Ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản

áp dụng tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến

ngày thực trả;

b. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh

toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3.3 Điều 3 của

Hợp đồng này vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày thì Bên A có quyền đơn phương

chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này.

Trong trường hợp này Bên A được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà

không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi ký

Hợp đồng bán Căn hộ cho khách hàng khác, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên

B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường thiệt hại

về việc Bên B vi phạm Hợp đồng là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán Căn

hộ (chưa tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư)

theo Hợp đồng này.

Page 24: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

24

14.2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao Căn hộ

cho Bên B như sau:

a. Nếu Bên B đã thanh toán tiền mua Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp

đồng này hoặc đã khắc phục nghĩa vụ thanh toán nhưng quá thời hạn 60 ngày, kể

từ Ngày đến hạn bàn giao theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này mà Bên A

vẫn chưa bàn giao Căn hộ cho Bên B thì Bên A phải thanh toán cho Bên B khoản

tiền phạt vi phạm với lãi suất là: 150% (một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi

suất cho vay theo kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam do Ngân hàng nơi Bên A

mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên B đã thanh

toán cho Bên A và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên

A bàn giao Căn hộ thực tế cho Bên B.

b. Nếu Bên A chậm bàn giao Căn hộ quá 180 ngày, kể từ Ngày đến hạn bàn giao

theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này thì Bên B có quyền tiếp tục thực hiện

Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn

phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này.

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà

Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên B khoản tiền

phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán

Căn hộ (chưa tính thuế VAT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư)

theo Hợp đồng này.

14.3. Trường hợp đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A và Căn hộ đã đủ

điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên B không nhận bàn

giao thì:

- Nếu quá 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ và thanh toán tiền

đợt cuối từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao Căn hộ và/hoặc không

hoàn thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này để nhận bàn giao Căn

hộ thì Bên A có quyền từ chối bàn giao Căn hộ cho Bên B, Bên B sẽ bị tính lãi

chậm trả trên tổng số tiền chậm thanh toán với mức lãi suất là: 150% (một trăm

năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam

do Ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh toán và được

tính từ ngày phải nhận bàn giao theo thông báo của Bên A, đến ngày Bên B nhận

bàn giao Căn hộ thực tế.

- Nếu quá 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ và thanh toán tiền

đợt cuối từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao Căn hộ và/hoặc không

hoàn thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này để nhận bàn giao Căn

hộ thì Bên A có quyền thu hồi và bán lại Căn hộ cho khách hàng khác và Bên B

Page 25: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

25

phải bồi thường cho Bên A với tổng giá trị được hai bên đồng thuận thống nhất

xác định bằng 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán Căn hộ (chưa tính thuế

VAT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư) theo Hợp đồng này.

- Trường hợp chậm nhận bàn giao Căn hộ mà Bên A và Bên B vẫn đồng thuận về

việc bàn giao Căn hộ thì ngoài các trách nhiệm phạt vi phạm, bồi hoàn mọi chi

phí, phí tổn và thiệt hại thực tế phát sinh do việc chậm nhận bàn giao (nếu có),

Bên B còn phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quản lý đối với Căn

hộ chậm nhận bàn giao với mức phí thống nhất khoán là 500.000VND/ngày (năm

trăm nghìn đồng một ngày).

14.4. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ trong việc hoàn

thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận như sau:

- Quá thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về việc

làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, nếu Bên B không hoàn chỉnh hồ sơ hoặc không

đến nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh

toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho Bên A, ngoài các khoản tiền phạt do

chậm trễ thanh toán (nếu có), Bên B sẽ phải trả Bên A khoản phí quản lý hồ sơ

200.000 đồng/ngày/bộ hồ sơ (Hai trăm nghìn đồng một ngày một bộ hồ sơ)

nhưng không được quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông

báo.

- Trường hợp quá thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông

báo về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận hồ sơ cấp

Giấy chứng nhận và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm

(5%) Giá băn căn hộ cho Bên A, Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp

đồng và xử lý theo quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều này.

14.5. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi bên B chậm trễ trong việc nhận

Giấy chứng nhận như sau:

- Trường hợp quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về

việc nhận Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận Giấy chứng nhận và/hoặc

không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho

Bên A, ngoài các khoản tiền phạt do chậm trễ thanh toán, Bên B sẽ phải trả Bên A

khoản phí quản lý hồ sơ 200.000 đồng/ngày/Giấy chứng nhận (Hai trăm nghìn

đồng một ngày một Giấy chứng nhận) nhưng không được quá sáu mươi (60)

ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo.

- Trường hợp quá sáu mươi (60) ngày kề từ ngày Bên B nhận được thông báo về

việc nhận Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận Giấy chứng nhận và/hoặc

không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho

Page 26: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

26

Bên A, Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. áp dụng mức phạt,

bồi thường thiệt hại theo quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều này và thực hiện

thủ tục khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền yêu cầu hủy Giấy chứng nhận đã cấp

cho Bên B. Các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này sẽ

được Bên A hoàn trả lại cho Bên B sau khi trừ đi các khoản bao gồm nhưng

không giới hạn khoản phạt vi phạm Hợp đồng, bồi thường thiệt hại, án phí (nếu

còn) và khoản hoàn trả này sẽ không được tính lãi.

ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì cùng

bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày,

kể từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp

phát sinh mà tranh chấp đó không thể thương lượng giải quyết, thì một trong Các

Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định

của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng và Các bên phải

thực hiện theo pháp quyết đó. Án phí do Bên thua kiện phải chịu.

ĐIỀU 16: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện

bất khả kháng:

a. Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi

nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác,

tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công

nhân và/hoặc bất kỳ sự kiện nào mà một bên không thể lường trước được, không

thể ngăn chặn hay tránh được;

b. Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui

định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng

hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên; hoặc

d. Các trường hợp khác do pháp luật qui định.

16.2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp

bất khả kháng.

16.3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1

Điều này thì Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng

văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn sớm nhất, kể từ ngày xảy ra trường

hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì Bên bị

tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả

kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa

vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt

Hợp đồng này.

Page 27: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

27

16.4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời

gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của

mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm e

khoản 18.1 Điều 18 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 17: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

17.1. Bên A cam kết:

a. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên A và không

thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy

định của pháp luật;

b. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,

đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên B, bảo đảm chất

lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp đồng này;

c. Các trường hợp khác do các Bên thỏa thuận.

17.2. Bên B cam kết:

a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán;

b. Đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết

liên quan đến Căn hộ theo quy định tại Điều 19 Hợp đồng này, Bên B đã đọc cẩn

thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên

B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác

của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

c. Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên

thứ ba. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà

Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh

chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với

hai bên;

d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên A yêu cầu theo quy định của pháp luật để

làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên B.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

18.1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai Bên

lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp đồng;

b. Bên B chậm thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 14.1

Điều 14 của Hợp đồng này;

c. Bên A chậm bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 14.2 Điều 14 của

Hợp đồng này;

d. Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ nhận bàn giao Căn hộ theo theo thỏa thuận tại

khoản 14.3 Điều 14 của Hợp đồng này;

Page 28: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

28

e. Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục

được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể

từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng không có thỏa thuận khác

thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm

dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.

18.2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng :

a. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm a khoản 18.1 Điều này thì việc xử lý hậu

quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo văn bản thỏa thuận của các Bên;

b. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm b, điểm c và điểm d khoản 18.1 Điều này

thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định tương

ứng tại Điều 14 của Hợp đồng;

c. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm e khoản 18.1 Điều này thì hai Bên sẽ thỏa

thuận về việc chấm dứt Hợp đồng trên nguyên tắc, trường hợp Bên A cần hoàn trả

lại cho Bên B khoản tiền nào mà Bên B đã thanh toán thì khoản thanh hoàn trả đó

không tính lãi.

ĐIỀU 19: CÁC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

Các tài liệu đính kèm của Hợp đồng gồm:

- 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán;

- 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ mua bán; mặt bằng tòa nhà

chung cư có Căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê

duyệt;

- Phụ lục 01: Bảng danh mục vật liệu hoàn thiện Căn hộ;

- Phụ lục 02: Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.

Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của

hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với

hai Bên.

ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

20.1. Các Bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.

20.2. Việc ký kết Hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,

lừa dối, Bên A đã giới thiệu rõ ràng và Bên B đã nghiên cứu kỹ và hiểu rõ các nội

dung của Hợp đồng. Vì vậy, các Bên có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các

điều khoản ghi trong Hợp đồng này.

20.3. Trong trường hợp cần thiết vì lợi ích tốt hơn cho công năng của sản phẩm và theo

sự phê duyệt của cơ quan Nhà nước, Bên A có thể vi chỉnh thiết kế nhằm đảm bảo

các yêu cầu kỹ, mỹ thuật của Căn hộ và công trình trong giới hạn pháp luật cho

phép.

Page 29: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

29

20.4. Trong trường hợp bất kỳ khoản mục, điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên

bố là vô hiệu, không có hiệu lực thi hành hoặc không thể thi hành theo quy định

hiện hành của pháp luật thì các khoản mục, điều khoản khác của Hợp đồng này

vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các khoản

mục, điều khoản bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành

theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.

20.5. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng hoặc bất kỳ văn bản sửa đổi, bổ sung được ký kết

giữa hai Bên là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.

20.6. Trong trường hợp các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì

phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai Bên.

20.7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có hiệu lực ràng buộc Bên B và các

Bên kế thừa của Bên B trên cơ sở việc chuyển nhượng Hợp đồng này, chuyển

nhượng Căn hộ, tặng cho, để thừa kế hoặc các hình thức chuyển quyền sở hữu

Căn hộ khác theo quy định của pháp luật.

20.8. Hợp đồng này gồm 20 Điều, được lập thành 04 (bốn) bản Tiếng Việt và có giá trị

pháp lý như nhau, Bên B giữ 01(một) bản, Bên A giữ 03 (ba) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua

nhà thì đóng dấu của tổ chức)

ĐẠI DIỆN BÊN A (ký và ghi rõ họ tên,

chức vụ và đóng dấu)

Page 30: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

30

Phụ lục 01

DANH MỤC VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CHÍNH CỦA CĂN HỘ

(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ Dự án The Terra – An Hưng)

TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG

I Cửa và phụ kiện

1 Cửa chính

Cửa gỗ công nghiệp/cửa thép chống cháy sơn vân gỗ, sản

phẩm của các nhà cung cấp có uy tín tại Việt Nam hoặc

nhập khẩu.

2

Cửa thông phòng,

cửa phòng ngủ và

khu vệ sinh.

Cửa gỗ công nghiệp, sản phẩm của các các nhà cung cấp

có uy tín tại Việt Nam hoặc nhập khẩu.

3

Cửa sổ, cửa đi ra ban

công logia, vách kính

bao ngoài căn hộ.

Cửa, vách nhôm kính sử dụng cửa Eurowindow, Ngọc

Diệp, Phi Kha hoặc tương đương.

4 Khóa cửa chính Khóa cửa vân tay, mã số, chìa cơ của Samsung, Adel,

Be-Tech, KinLong hoặc tương đương.

5

Khóa cửa thông

phòng, cửa phòng

ngủ và cửa vệ sinh.

Khóa cơ cỡ trung, tay gạt, 1 bên chìa 1 bên chốt vặn.

II Phòng khách

1 Trần

Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm

Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;

Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,

Nippon hoặc tương đương.

2 Tường Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương

hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

3 Sàn Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống

xước.

4

Điều hòa phòng

khách

Điều hòa loại Multi cửa gió âm trần hoặc cassette. Sản

phẩm của các thương hiệu có uy tín như Samsung, LG,

Mitsubishi hoặc tương đương.

III Phòng ngủ

1 Trần

Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm

Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;

Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,

Nippon hoặc tương đương.

2 Tường Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương

hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

Page 31: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

31

TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG

3 Sàn Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống

xước.

4 Điều hòa phòng ngủ

Điều hòa loại Multi cửa gió âm trần hoặc cassette. Sản

phẩm của các thương hiệu có uy tín như Samsung, LG,

Mitsubishi hoặc tương đương.

IV Phòng bếp

1 Trần

Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm

Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;

Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,

Nippon hoặc tương đương.

2 Tường Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương

hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

3 Sàn Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống

xước. Khu vực đặt tủ bếp láng vữa xi măng tạo phẳng.

V Phòng vệ sinh

1 Trần

Thạch cao chống ẩm, khung xương Vĩnh Tường, Thanh

Bình hoặc tương đương;

Bả, sơn lót, sơn phủ của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương

đương.

2 Tường Ốp gạch Ceramic hoặc Porcelain, loại A1; Sản phẩm

thương hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.

3 Sàn Lát gạch Ceramic, Porcelain, loại A1; Sản phẩm thương

hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.

4 Thiết bị vệ sinh

4.1

Xí bệt, Lavabo ,vòi

chậu LAVABO, sen

tắm, vòi xịt WC.

Sản phẩm của các thương hiệu có uy tín như Toto, Inax,

American Standard hoặc tương đương.

4.2 Phụ kiện khu vệ sinh Phụ kiện đồng bộ cao cấp, sang trọng.

4.3 Vách kính tắm Vách tắm bằng kính cường lực cao cấp, phụ kiện vách tắm

đồng bộ bằng Inox 304.

4.4 Bình nóng lạnh Ferroli, Ariston, Picenza hoặc tương đương.

VI Ban công, logia

1 Trần Trát, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương

hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

2 Tường Trát, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương

hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

3 Sàn Lát gạch Ceramic, Porcelain, loại A1; Sản phẩm thương

hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.

Page 32: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

32

TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG

4 Lan can Lan can sắt sơn tĩnh điện, thiết kế sang trọng, sơn màu sắc

theo thiết kế.

V Thiết bị cơ điện

1 Chuông cửa Chuông hình Panasonic, Samsung, Kocom hoặc tương

đương.

2 Điện thoại, truyền

hình cáp, internet.

Ổ cắm, đầu cắm + công tắc Uten, Simon, ART DNA hoặc

tương đương.

3 Đèn chiếu sáng Đèn LED nhập khẩu hoặc sản phẩm của các nhà cung cấp

có uy tín tại Việt Nam.

4 Ổ cắm, công tắc điện Ổ cắm, đầu cắm + công tắc Uten, Simon, ART DNA hoặc

tương đương.

5

Dây cáp điện, tủ điện

căn hộ, thiết bị đóng

cắt.

Thương hiệu Taya, Lioa, Cadisun hoặc tương đương.

6 Đầu báo cháy Hochiki, Nohmi, Siemens hoặc tương đương.

7

Ống cấp nước, van

khóa tổng, van khóa

nhánh, vòi cấp nước

máy giặt, vòi rửa tay.

Ống PPR và phụ kiện: Sản phẩm thương hiệu Tiền Phong,

Dekko, Europipe hoặc tương đương.

8

Ống thoát nước, ga

thoát sàn (ban công,

logia, phòng WC).

Ống u.PVC và phụ kiện: Sản phẩm thương hiệu Tiền

Phong, Dekko, Europipe hoặc tương đương.

* Ghi chú:

- Các vật liệu, thiết bị trên được cung cấp bởi các nhà sản xuất, nhà cung cấp có uy

tín trên thị trường.

- Các vật liệu, thiết bị trên đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chung theo tiêu chuẩn hiện

hành, được kiểm định bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và có thể được thay

thế bằng các vật liệu, thiết bị có chất lượng tương đương (trong trường hợp có

biến động thị trường về nguồn cung cấp vật liệu).

Page 33: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

33

Phụ lục 02

NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

(Đính kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ tại dự án The Terra - An Hưng)

ĐIỀU 1: PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1.1. Bản Nội quy này quy định các nội dung về quản lý, sử dụng Nhà chung cư The

Terra - An Hưng được áp dụng đối với Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử

dụng Nhà chung cư, Chủ đầu tư, Công ty quản lý, Ban quản trị và các cá nhân, tổ

chức khác liên quan đến quản lý sử dụng Nhà chung cư này.

1.2. Tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư đều đã được cung cấp bản Nội quy đính kèm

Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán phần diện tích khác trong

Nhà chung cư. Chủ sở hữu Nhà chung cư có nghĩa vụ tôn trọng, tuân thủ nghiêm

túc, thực hiện đúng và yêu cầu những Người sử dụng Nhà chung cư sẽ tôn trọng,

tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Quy chế Nhà chung cư và Nội quy này.

Chủ sở hữu Nhà chung cư, tự mình hoặc qua những Người sử dụng Nhà chung

cư, phải kịp thời khắc phục những vi phạm về Nội quy mà mình chịu trách nhiệm

trong vòng 10 ngày kể từ ngày Ban quản trị hoặc Công ty quản lý có thông báo về

(các) vi phạm đó.

1.3. Nội quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên

quan tới việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư. Trong trường hợp có mâu thuẫn

giữa Nội quy này và Hợp đồng mua bán Căn hộ ký kết giữa Chủ đầu tư và Chủ sở

hữu Nhà chung cư, thì các Hợp đồng mua bán Căn hộ sẽ được ưu tiên sử dụng để

giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn giữa Chủ sở hữu Nhà chung cư và Chủ đầu

tư.

1.4. Đối với những vấn đề Nội quy này không quy định thì tuân theo quy định của

Hợp đồng mua bán Căn hộ, các văn bản riêng biệt ký kết giữa Chủ đầu tư và Chủ

sở hữu Nhà chung cư và các văn bản pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội quy này sẽ có nghĩa như sau:

2.1. “Căn hộ” là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế

đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú -

Invest đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;

2.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư thuộc Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ

cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc

các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

Page 34: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

34

2.3. “Tòa Nhà chung cư” là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có

chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do

cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

2.4. “Nhà chung cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư nơi có Căn hộ thuộc Dự án Tổ hợp

thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô

thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông,

thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest làm Chủ đầu tư,

bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ... và các công trình tiện

ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng

tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và

Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ;

2.5. “Cụm Nhà chung cư” là tập hợp từ 02 Tòa Nhà chung cư trở lên được xây dựng

theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

2.6. “Dự Án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng

tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và

Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên A làm chủ đầu tư (tên

thương mại của Dự án là The Terra - An Hưng);

2.7. “Chủ sở hữu Căn hộ” là bất kỳ cá nhân/tổ chức nào có quyền sở hữu hợp pháp

đối với một hoặc một số Căn hộ trong Nhà chung cư và phù hợp với quy định

trong Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc một số Căn hộ giữa cá nhân/tổ chức đó và

Chủ đầu tư;

2.8. “Chủ sở hữu khác” là chủ sở hữu hợp pháp đối với một phần diện tích, hệ thống

thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong Nhà chung cư mà không phải là Chủ sở

hữu Căn hộ;

2.9. “Chủ sở hữu Nhà chung cư” là Chủ sở hữu Căn hộ và Chủ sở hữu khác;

2.10. “Đại diện Chủ sở hữu” là người đại diện của Chủ sở hữu Nhà chung cư theo các

văn bản ủy quyền hợp pháp;

2.11. “Người sử dụng Nhà chung cư” là Chủ sở hữu Căn hộ đang trực tiếp sử dụng

Nhà chung cư hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hợp pháp Căn hộ,

phần diện tích khác trong Nhà chung cư thông qua hình thức thuê, mượn, ở nhờ,

được ủy quyền quản lý sử dụng hoặc sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà

nước có thẩm quyền;

2.12. “Chủ đầu tư” là Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest được thành lập theo

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102702590 do Phòng đăng ký kinh

doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/03/2008;

2.13. “Công ty quản lý” là công ty thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành, bảo trì Nhà

chung cư và các công việc khác theo Hợp đồng dịch vụ quản lý ký với Chủ đầu tư

hoặc Ban quản trị;

Page 35: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

35

2.14. “Ban quản trị” là Ban quản trị của Nhà chung cư, thay mặt các Chủ sở hữu Nhà

chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư để thực hiện các quyền và trách nhiệm

liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư theo quy định của pháp luật về

nhà ở và Nội quy này;

2.15. “Hội nghị Nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu Nhà

chung cư (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được

triệu tập và tổ chức theo quy định tại Nội quy và quy định của pháp luật;

2.16. “Hợp đồng mua bán Căn hộ” là Hợp đồng mua bán Căn hộ theo đó Chủ đầu tư

đồng ý bán Căn hộ cho Chủ sở hữu Căn hộ (bao gồm trường hợp Chủ sở hữu Căn

hộ là bên mua lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác);

2.17. “Hợp đồng dịch vụ quản lý” là Hợp đồng được ký kết giữa (i) Chủ đầu tư với

Công ty quản lý hoặc Ban quản trị; hoặc (ii) giữa Chủ đầu tư với Công ty quản lý

trước thời điểm Ban quản trị được thành lập cho việc cung cấp dịch vụ quản lý

vận hành Nhà chung cư theo quy định tại Nội quy này;

2.18. “Khu Căn hộ” là tập hợp những Căn hộ thuộc Nhà chung cư do Chủ đầu tư đầu

tư, thiết kế và xây dựng;

2.19. “Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại” là phần diện tích còn lại trong Nhà

chung cư không bao gồm Khu Căn hộ và Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở

hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư và (3) Dự Án;

2.20. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Căn hộ” là các

diện tích, hệ thống thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của các Chủ sở hữu Căn

hộ được mô tả cụ thể tại khoản 13.1 của Hợp đồng mua bán Căn hộ;

2.21. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Văn Phòng,

Dịch Vụ, Thương Mại” là các diện tích, hệ thống thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng

chung của các Chủ sở hữu khác trong Nhà chung cư;

2.22. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Nhà chung cư” là các

diện tích, hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu, sử dụng chung

của các Chủ sở hữu Nhà chung cư được mô tả cụ thể tại 13.1 Hợp đồng mua bán

Căn hộ;

2.23. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Dự Án” là các công

trình, tiện ích trong Dự Án không bao gồm Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở

hữu chung của (1) Khu Căn hộ; và (2) Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại; và

(3) Nhà chung cư thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung của các Chủ sở hữu Nhà

chung cư, Chủ đầu tư và các Chủ sở hữu khác;

2.24. “Khu Vực Sở Hữu Riêng” là Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ và

Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu khác. Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở

hữu Căn hộ là phần diện tích riêng bên trong Căn hộ, bao gồm cả diện tích ban

Page 36: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

36

công, lô gia gắn liền với Căn hộ, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn

liền với Căn hộ, được xác định cụ thể theo Hợp đồng mua bánCăn hộ ký kết giữa

từng Chủ sở hữu Căn hộ với Chủ đầu tư. Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu

khác là phần diện tích, công trình và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật thuộc sở hữu

riêng của Chủ sở hữu khác;

2.25. “Nội quy” là Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư này và tất cả các phụ lục,

các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm;

2.26. “Quy chế Nhà chung cư” là Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư theo

Thông tư 02/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/02/2016 và các

văn bản sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm;

2.27. “Sổ tay hướng dẫn thi công sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ” là sổ tay hướng dẫn

đăng ký thi công, hoàn thiện, sửa chữa Căn hộ do Chủ đầu tư hoặc Công ty quản

lý ban hành;

2.28. “Tiền đặt cọc thi công, sửa chữa hoàn thiện Căn hộ (“Tiền đặt cọc”) là khoản

tiền mà Chủ sở hữu Căn hộ phải nộp cho Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý như là

khoản đảm bảo khi các Chủ sở hữu Căn hộ có nhu cầu hoàn thiện, sửa chữa Căn

hộ theo quy định chi tiết tại Sổ tay Tòa nhà được Công ty quản lý cung cấp cho

Chủ sở hữu Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn hộ.

2.29. “Phí quản lý” là các khoản chi phí phải trả cho Công ty quản lý hàng tháng để

quản lý vận hành Nhà chung cư được quy định trong Hợp đồng dịch vụ quản lý;

2.30. “Kinh phí bảo trì” là khoản phí bảo trì do Chủ sở hữu Nhà chung cư đóng góp

và sử dụng để bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)

Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư;

2.31. “Sự kiện bất khả kháng” nghĩa là một trong các sự kiện sau đây nếu xảy ra một

cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc

dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm các sự kiện

như: (i) Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến

loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự

nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết

của công nhân; (ii) Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải

thực hiện qui tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền

hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do

lỗi của các Bên; (iii) Tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;

hoặc; (iv) Các trường hợp khác do pháp luật quy định;

2.32. “UBND cấp phường” là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có Nhà

chung cư, cụm Nhà chung cư.

Page 37: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

37

ĐIỀU 3: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

3.1. Trực tiếp quản lý vận hành nếu Chủ đầu tư có chức năng, năng lực quản lý vận

hành Nhà chung cư hoặc ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên

môn để làm Công ty quản lý thực hiện việc quản lý, vận hành Khu Căn hộ (kể cả

doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa Khu Căn hộ này vào sử dụng

cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất Công ty quản lý Khu Căn hộ để

Hội nghị Nhà chung cư lần đầu xem xét, quyết định lựa chọn trong trường hợp:

(i) Chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành và không ủy thác cho

đơn vị khác có chức năng, năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư;

(ii) Chủ đầu tư có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản

lý vận hành Nhà chung cư và cũng không ủy thác cho đơn vị khác có chức năng,

năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư.

3.2. Thu Kinh phí bảo trì theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hướng dẫn

thi hành và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị theo quy định của pháp luật

nhà ở và Quy chế này;

3.3. Chủ trì tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu, cử người tham gia Ban quản trị và

tham gia biểu quyết, bỏ phiếu tại Hội Nghị Nhà chung cư theo quy định pháp luật;

3.4. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà chung cư cho cơ quan quản lý

chuyên ngành ở địa phương theo quy định của pháp luật;

3.5. Bàn giao 02 bộ hồ sơ Nhà chung cư sao y từ bản chính cho Ban quản trị trong thời

hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày Ban quản trị có văn bản yêu cầu bàn giao. Hồ sơ

bao gồm các tài liệu sau đây:

(i) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng Nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê

duyệt, bao gồm hồ sơ pháp lý của dự án và hồ sơ hoàn công theo quy định của

pháp luật về xây dựng; đối với Nhà chung cư không còn hồ sơ pháp lý, hồ sơ hoàn

công thì phải lập hồ sơ đo vẽ lại Nhà chung cư;

(ii) Quy trình bảo trì Nhà chung cư do Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt theo quy

định của pháp luật về xây dựng;

(iii) Quy trình bảo trì các thiết bị thuộc phần sở hữu chung của Nhà chung cư do nhà

cung cấp thiết bị lập;

(iv) Bản vẽ mặt bằng khu vực để xe do Chủ đầu tư lập trên cơ sở hồ sơ dự án và thiết

kế đã được phê duyệt, trong đó phân định rõ khu vực để xe cho các chủ sở hữu,

Người sử dụng Nhà chung cư (bao gồm chỗ để xe thuộc sở hữu chung, chỗ để xe

ô tô) và khu vực để xe công cộng.

3.6. Quản lý, sử dụng các công trình phục vụ cho sinh hoạt chung của các Chủ sở hữu

Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư do Nhà nước giao hoặc được xây dựng

để kinh doanh theo đúng mục đích nêu trong nội dung Dự Án đã được phê duyệt;

Page 38: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

38

3.7. Bảo trì phần sở hữu riêng của mình; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì

hoặc không bảo trì gây ra thiệt hại cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư khác;

3.8. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm tài sản thuộc sở hữu

hợp pháp của mình hoặc các hành vi cản trở việc kinh doanh hợp pháp theo nội

dung Dự Án đã được duyệt;

3.9. Phối hợp với Ban quản trị để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc quản

lý, sử dụng Nhà chung cư;

3.10. Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa

cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

3.11. Bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của

pháp luật; chấp hành quyết định giải quyết, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan

nhà nước có thẩm quyền;

3.12. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: CÔNG TY QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ

4.1. Chủ đầu tư có thể đồng thời là Công ty quản lý Nhà chung cư nếu Chủ đầu tư có

chức năng, năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc Chủ đầu tư có thể ký

Hợp đồng dịch vụ quản lý Nhà chung cư (“Hợp đồng dịch vụ quản lý”) với

doanh nghiệp có chức năng, năng lực để quản lý vận hành Nhà chung cư trong

thời gian Ban quản trị chưa chính thức được thành lập để thực hiện quản lý vận

hành Nhà chung cư, thực hiện bảo trì phần Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở

hữu chung của (1) Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì nếu có

năng lực bảo trì;

Sau khi Ban quản trị chính thức được thành lập, nếu Chủ đầu tư có chức năng,

năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư, Ban quản trị và Chủ đầu tư sẽ ký kết

Hợp đồng dịch vụ quản lý trừ trường hợp Chủ đầu tư không tham gia quản lý, vân

hành Nhà chung cư hoặc Hội Nghị Nhà chung cư quyết định không ký kết Hợp

đồng dịch vụ quản lý với Chủ đầu tư do Chủ đầu tư tham gia quản lý vận hành

Nhà chung cư nhưng không đáp ứng được các yêu cầu như đã thỏa thuận trong

Hợp đồng dịch vụ quản lý ký với Ban quản trị. Trong các trường hợp khác, Ban

quản trị sẽ tiếp nhận, kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư trong

Hợp đồng dịch vụ quản lý ký kết với Công ty quản lý trong trường hợp hợp đồng

đó chưa hết hạn. Sau khi chuyển giao Hợp đồng dịch vụ quản lý cho Ban quản trị,

Chủ đầu tư sẽ không còn bất kỳ quyền hạn hay trách nhiệm nào theo Hợp đồng

dịch vụ quản lý với Công ty quản lý, trừ các nghĩa vụ liên quan mà Chủ đầu tư

phải thực hiện trước thời điểm chuyển giao Hợp đồng dịch vụ quản lý nhưng chưa

thực hiện hoặc trường hợp Chủ đầu tư, Công ty quản lý và Ban quản trị có thỏa

thuận khác.

Page 39: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

39

4.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý:

(i) Thực hiện việc quản lý vận hành Nhà chung cư theo quy định của Nội quy và

Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành đã ký với Chủ đầu tư/ Ban quản trị, bao gồm

quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống

trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ

thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy và các trang thiết

bị khác) thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của Nhà chung cư; cung cấp

các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây

cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Nhà chung cư hoạt động

bình thường và các công việc khác có liên quan;

(ii) Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ cho Nhà

chung cư (nếu có); có trách nhiệm giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận

hành Khu Căn hộ đối với các doanh nghiệp, đơn vị nêu trên để đảm bảo thực hiện

theo hợp đồng đã ký;

(iii) Thông báo bằng văn bản về việc thu, nộp các khoản kinh phí có liên quan; thông

báo về các yêu cầu, những nội dung cần chú ý cho Người sử dụng Nhà chung cư

trong trường hợp xảy ra các tình huống đột xuất như thiên tai, dịch bệnh, hỏa

hoạn; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng của các

Chủ sở hữu Nhà chung cư;

(iv) Thu kinh phí dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư theo thỏa thuận với Các Chủ

sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư; thu, chi trả thù lao cho các

thành viên Ban quản trị theo quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư;

(v) Định kỳ 06 tháng một lần hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền báo cáo

công khai về công tác quản lý vận hành Nhà chung cư với Ban quản trị; báo cáo

tình hình quản lý vận hành tại Hội Nghị Nhà chung cư; lấy ý kiến của Người sử

dụng Nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư;

(vi) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn

đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Nhà chung cư;

(vii) Chấp hành quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và

(viii) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ

quản lý hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 5: HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ

Hội Nghị Nhà chung cư là hội nghị của Chủ sở hữu Nhà chung cư hoặc đại diện

của họ nếu Chủ sở hữu Nhà chung cư không tham dự và có ủy quyền hợp pháp.

5.1. Thành phần tham dự:

Page 40: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

40

(i) Đối với Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư thì thành phần tham dự Hội nghị Nhà

chung cư lần đầu tiên (“Hội nghị Nhà chung cư lần đầu”) được quy định như

sau:

a) Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà chung cư ủy quyền;

b) Đại diện của Chủ đầu tư;

c) Đại diện Công ty quản lý;

d) Đại diện của UBND cấp phường;

e) Các khách mời (nếu có): công an phường, cơ quan nhà nước khác.

(ii) Trường hợp tổ chức hội nghị Nhà chung cư bất thường và hội nghị Nhà chung cư

thường niên thì thành phần tham dự bao gồm:

a) Đại diện Chủ sở hữu Nhà chung cư đã nhận bàn giao;

b) Đại diện của Chủ đầu tư (nếu Chủ đầu tư còn sở hữu diện tích trong Nhà

chung cư);

c) Đại diện Công ty quản lý;

d) Đại diện của UBND cấp phường;

e) Các khách mời (nếu có): công an phường.

5.2. Thông qua các quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư

(i) Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà chung cư sẽ được thông qua theo

nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu, được lập thành biên

bản có chữ ký của các thành viên chủ trì cuộc họp và thư ký cuộc họp Hội Nghị

Nhà chung cư.

(ii) Quyền biểu quyết tại hội nghị tòa Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư được tính

theo đơn vị Căn hộ và được quy định như sau:

a) Mỗi Căn hộ trong Nhà chung cư tương ứng với một (01) phiếu biểu quyết;

b) Đối với phần diện tích khác trong Nhà chung cư không phải là Căn hộ thì

mỗi phần diện tích sàn xây dựng tương đương với diện tích sàn xây dựng

của Căn hộ lớn nhất theo thiết kế được phê duyệt tại Nhà chung cư đó có

một (01) phiếu biểu quyết.

5.3. Hội nghị Nhà chung cư lần đầu

(i) Thời gian và địa điểm họp:

Hội nghị đầu tiên sẽ do Chủ đầu tư triệu tập và tổ chức khi đáp ứng các điều kiện

theo quy định của pháp luật hiện hành;

(ii) Triệu tập cuộc họp:

Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung họp, thông báo thời gian, địa

điểm và tổ chức họp Hội nghị đầu tiên chính thức cho các Chủ sở hữu Nhà chung

cư, Người sử dụng Nhà chung cư. Chủ đầu tư hoặc Chủ sở hữu Nhà chung cư có

thể tổ chức họp trù bị để chuẩn bị các nội dung cho Hội nghị đầu tiên chính thức.

Nội dung chuẩn bị tổ chức Hội nghị đầu tiên bao gồm các công việc sau đây:

Page 41: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

41

a) Kiểm tra, xác định tư cách Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà

chung cư ủy quyền tham dự hội nghị; trường hợp ủy quyền thì phải có văn

bản ủy quyền hợp pháp;

b) Dự thảo Quy chế họp Hội nghị Nhà chung cư lần đầu;

c) Dự kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung Nội quy (nếu có);

d) Dự thảo Quy chế bầu Ban quản trị, đề xuất tên gọi của Ban quản trị, đề

xuất danh sách, số lượng thành viên Ban quản trị, dự kiến Trưởng ban, Phó

Ban quản trị;

e) Đề xuất mức giá dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư, dự thảo kế hoạch

bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư, đề xuất Công ty quản lý

trong trường hợp Nhà chung cư phải có Công ty quản lý nhưng Chủ đầu tư

không có chức năng, năng lực quản lý vận hành hoặc có chức năng, năng

lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành và không ủy

thác cho đơn vị khác quản lý vận hành; đề xuất mô hình hoạt động của Ban

quản trị, dự thảo Quy chế hoạt động và Quy chế thu, chi tài chính của Ban

quản trị; dự thảo Quy chế quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;

f) Thông báo giá dịch vụ phải trả phí như bể bơi, phòng tập, sân tennis, khu

spa, siêu thị và các dịch vụ khác (nếu có);

g) Các đề xuất khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư cần

báo cáo Hội Nghị Đầu Tiên.

(iii) Điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu:

a) Hội nghị Nhà chung cư lần đầu phải được tổ chức trong thời hạn mười hai

(12) tháng, kể từ ngày Nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng và

có tối thiểu 50% số Căn hộ đã được bàn giao (bao gồm cả số Căn hộ mà

Chủ đầu tư giữ lại không bán); trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm

này mà tòa Nhà chung cư chưa có đủ 50% số Căn hộ được bàn giao thì Hội

nghị Nhà chung cư lần đầu được tổ chức sau khi có đủ 50% số Căn hộ

được bàn giao;

b) Hội nghị của cụm Nhà chung cư được tổ chức khi có tối thiểu 50% số Căn

hộ của mỗi tòa nhà trong cụm đã được bàn giao (bao gồm cả số Căn hộ mà

Chủ đầu tư giữ lại không bán) và có tối thiểu 75% Đại diện Chủ sở hữu của

từng tòa nhà đã nhận bàn giao đưa vào sử dụng đồng ý nhập tòa nhà vào

cụm Nhà chung cư.

(iv) Điều kiện về số lượng người tham dự Hội nghị Nhà chung cư lần đầu:

a) Đối với hội nghị của tòa Nhà chung cư thì phải có tối thiểu 75% Đại diện

Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự; trường hợp triệu tập Hội nghị đầu

tiên mà không đủ 75% Đại diện Chủ sở hữu tham dự thì triệu tập hội nghị

lần thứ hai khi có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao

Page 42: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

42

tham dự. Nếu triệu tập hội nghị lần thứ hai mà không có đủ số người tham

dự theo quy định tại điểm này thì Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp phường

nơi có Nhà chung cư tổ chức Hội nghị đầu tiên theo quy định tại khoản (vi)

Điều này;

b) Đối với hội nghị của cụm Nhà chung cư thì phải có đủ số người đã đồng ý

nhập tòa nhà vào cụm Nhà chung cư theo quy định tại Điểm (b) Khoản (iv)

Điều này tham dự; trường hợp triệu tập Hội nghị đầu tiên mà không đủ số

người tham dự theo quy định thì triệu tập hội nghị lần thứ hai khi có tối

thiểu 50% số người đã đồng ý nhập tòa nhà vào cụm Nhà chung cư tham

dự; nếu triệu tập hội nghị lần thứ hai mà không đủ số người tham dự thì đề

nghị UBND cấp phường tổ chức hội nghị theo quy định tại khoản (vi) Điều

này, trừ trường hợp tòa nhà trong cụm tổ chức họp Hội nghị đầu tiên riêng

theo quy định tại Điểm (c) khoản này;

c) Trường hợp tòa Nhà chung cư trong cụm không có đủ số người tham dự

hội nghị cụm Nhà chung cư sau khi triệu tập lần thứ hai theo quy định tại

Điểm (b) khoản này thì các chủ sở hữu tòa nhà này có thể tổ chức Hội nghị

đầu tiên để thành lập Ban quản trị riêng theo quy định tại Điểm (a) Khoản

này.

(v) Hội nghị Nhà chung cư lần đầu quyết định các nội dung sau đây:

a) Quy chế họp Hội Nghị Nhà chung cư (bao gồm Hội nghị Nhà chung cư lần

đầu, hội nghị Nhà chung cư thường niên và hội nghị Nhà chung cư bất

thường);

b) Quy chế bầu Ban quản trị, tên gọi của Ban quản trị, số lượng, danh sách

thành viên Ban quản trị, Trưởng ban, Phó Ban quản trị;

c) Quy chế hoạt động và Quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị;

d) Quy chế quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;

e) Sửa đổi, bổ sung Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư (nếu có);

f) Các nội dung quy định tại Điểm (e) Khoản (iii) Điều này; riêng đối với giá

dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư thì Hội nghị Nhà chung cư lần đầu

quyết định trên cơ sở quy định theo Quy chế Nhà chung cư và thỏa thuận

với Công ty quản lý;

g) Các khoản kinh phí mà chủ sở hữu, Người sử dụng Nhà chung cư phải đóng

góp trong quá trình sử dụng Nhà chung cư;

h) Các nội dung khác có liên quan.

(vi) UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu khi có

một trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử dụng quá thời hạn mười hai

(12) tháng và đã có đủ 50% số Căn hộ được bàn giao theo quy định tại

Page 43: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

43

Điểm (a) Khoản (iii) Điều này nhưng Chủ đầu tư không tổ chức Hội nghị

đầu tiên và có đơn của Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao đề nghị

UBND cấp phường tổ chức Hội Nghị Đầu Tiên;

b) Chủ đầu tư đã tổ chức để họp Hội nghị Nhà chung cư lần đầu nhưng không

có đủ số người tham dự hội nghị theo quy định tại Khoản (iv) Điều này và

Chủ đầu tư hoặc Đại diện Chủ sở hữu có văn bản đề nghị UBND cấp

phường tổ chức Hội Nghị Đầu Tiên;

c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn của Đại diện

Chủ sở hữu hoặc nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư theo quy định

tại mục (a) hoặc (b) khoản này, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức

Hội Nghị Đầu Tiên. Kết quả của Hội nghị đầu tiên do UBND cấp phường

tổ chức có giá trị áp dụng đối với các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử

dụng Nhà chung cư như Hội nghị đầu tiên do Chủ đầu tư tổ chức.

5.4. Hội nghị Nhà chung cư bất thường

(i) Hội nghị Nhà chung cư bất thường được tổ chức khi có một trong các trường hợp

sau đây:

a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi

miễn hoặc bị chết, mất tích;

b) Miễn nhiệm hoặc bãi miễn toàn bộ các thành viên Ban quản trị và bầu Ban

quản trị mới;

c) Bầu thay thế thành viên Ban quản trị không phải là Trưởng ban, Phó ban

do bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích trong trường hợp đã tổ

chức lấy ý kiến của các Chủ sở hữu Nhà chung cư nhưng không đủ số

người đồng ý theo quy định Quy chế Nhà chung cư hoặc bầu thay thế thành

viên Ban quản trị theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư;

d) Ban quản trị đề nghị thay thế Công ty quản lý hoặc đề nghị điều chỉnh Phí

Quản Lý;

e) Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị của trên 50% Đại diện Chủ sở hữu

đã nhận bàn giao.

(ii) Điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị tòa Nhà chung cư bất thường được

quy định như sau:

a) Trường hợp họp hội nghị Nhà chung cư để quyết định một trong các vấn đề

quy định tại các Điểm (a), (b), (c) hoặc (d) Khoản (i) Điều này thì phải có

tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự;

b) Trường hợp họp hội nghị Nhà chung cư theo đề nghị của các Chủ sở hữu

Nhà chung cư quy định tại Điểm (e) Khoản (i) Điều này thì phải có tối

thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp hội nghị Nhà chung cư

bất thường tham dự.

Page 44: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

44

(iii) Điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị cụm Nhà chung cư bất thường

được quy định như sau:

a) Trường hợp họp hội nghị cụm Nhà chung cư để bầu Trưởng ban hoặc bầu

mới toàn bộ Ban quản trị cụm Nhà chung cư hoặc quyết định nội dung quy

định tại Điểm (d) Khoản (i) Điều này thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ

sở hữu đã nhận bàn giao của cụm Nhà chung cư tham dự.

Trong trường hợp tại mỗi một tòa nhà trong cụm có một Công ty quản lý

riêng mà có tòa nhà đề xuất thay đổi Công ty quản lý hoặc đề nghị điều

chỉnh Phí Quản Lý của tòa nhà thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở

hữu đã nhận bàn giao của tòa nhà đó tham dự và chỉ tổ chức hội nghị Nhà

chung cư bất thường của tòa nhà này để quyết định;

b) Trường hợp bầu thay thế Phó Ban quản trị hoặc các thành viên Ban quản trị

là đại diện của tòa nhà trong cụm Nhà chung cư thì chỉ tổ chức hội nghị Nhà

chung cư bất thường của tòa nhà này để bầu thành viên khác thay thế; hội

nghị của tòa nhà được tổ chức họp để bầu người thay thế khi có tối thiểu

50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao của tòa nhà đó tham dự;

c) Trường hợp tổ chức hội nghị cụm Nhà chung cư theo đề nghị của các Chủ

sở hữu Căn hộ quy định tại Điểm (e) Khoản (i) Điều này thì phải có tối

thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp hội nghị cụm Nhà chung

cư bất thường tham dự.

(iv) Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ

chức họp hội nghị chính thức cho Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà

chung cư.

(v) UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà

chung cư bất thường để quyết định một trong các nội dung quy định tại các Điểm

(a), (b) hoặc (c) Khoản (i) Điều này khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Ban quản trị đã tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư bất

thường nhưng không có đủ số người tham dự theo quy định tại Điểm (a)

Khoản (ii) hoặc Điểm (a) Khoản (iii) Điều này và có văn bản đề nghị của

Ban quản trị;

b) Có đơn của tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao đề nghị tổ

chức hội nghị Nhà chung cư bất thường để quyết định một trong các nội

dung quy định tại các Điểm (a), (b) hoặc (c) Khoản (i) Điều này nhưng Ban

quản trị không tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư bất

thường;

c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị

của Ban quản trị hoặc nhận được đơn của Đại diện Chủ sở hữu quy định tại

mục (a) hoặc (b) Khoản này, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức

Page 45: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

45

hội nghị Nhà chung cư bất thường. Kết quả của hội nghị Nhà chung cư bất

thường do UBND cấp phường tổ chức có giá trị áp dụng đối với các Chủ

sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư như hội nghị Nhà

chung cư do Ban quản trị tổ chức quy định tại Điều này.

5.5. Hội nghị Nhà chung cư thường niên

(i) Hội nghị Nhà chung cư thường niên được tổ chức mỗi năm một lần khi có tối

thiểu 30% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự hoặc có số lượng ít hơn

do các Chủ sở hữu Nhà chung cư thống nhất. Hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà

chung cư thường niên có các nội dung sau đây:

a) Nghe báo cáo kết quả hoạt động của Ban quản trị và thông qua các khoản

thu, chi hàng năm của Ban quản trị;

b) Xem xét, thông qua quyết toán Kinh phí bảo trì trong năm và thông qua kế

hoạch bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)

Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư của năm sau;

c) Nghe báo cáo tình hình quản lý vận hành Nhà chung cư;

d) Quyết định các nội dung khác theo quy định tại Điều 102 của Luật Nhà ở

(nếu có).

(ii) Đối với hội nghị thường niên của tòa Nhà chung cư mà kết hợp quyết định một

trong các vấn đề sau đây thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận

bàn giao tham dự:

a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi

miễn hoặc bị chết, mất tích;

b) Miễn nhiệm hoặc bãi miễn toàn bộ các thành viên Ban quản trị và bầu Ban

quản trị mới;

c) Bầu thay thế thành viên Ban quản trị không phải là Trưởng ban, Phó ban do

bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích trong trường hợp đã tổ chức

lấy ý kiến của các Chủ sở hữu Nhà chung cư nhưng không đủ số người

đồng ý theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư hoặc bầu thành viên Ban

quản trị theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư.

(iii) Đối với hội nghị cụm Nhà chung cư thường niên mà kết hợp quyết định bầu

Trưởng Ban quản trị hoặc quyết định các vấn đề quy định tại Điểm (b), Điểm (d)

Khoản (i) Điều này thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn

giao của cụm Nhà chung cư đó tham dự.

(iv) Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ

chức họp hội nghị chính thức cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng

Nhà chung cư; Ban quản trị có thể tổ chức họp trù bị để chuẩn bị các nội dung cho

cuộc họp hội nghị chính thức.

Page 46: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

46

(v) Trong trường hợp không đủ số người tham dự theo quy định tại Khoản (ii) Điều

này thì Ban quản trị có văn bản đề nghị UBND cấp phường tổ chức hội nghị Nhà

chung cư theo quy định tại Khoản (v) Điều 4.2 của Nội quy này.

(vi) Trường hợp qua giám sát, thảo luận tại hội nghị Nhà chung cư mà Chủ sở hữu

Nhà chung cư phát hiện hành vi vi phạm về tài chính của Ban quản trị, thành viên

Ban quản trị thì tùy theo mức độ vi phạm, hội nghị Nhà chung cư có thể quyết

định bãi miễn một, một số hoặc toàn bộ thành viên Ban quản trị và bầu thay thế

các thành viên khác theo quy định tại Khoản (ii) hoặc Khoản (iii) và Khoản (v)

Điều này; nếu người có hành vi vi phạm thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình

sự thì hội nghị Nhà chung cư thông qua quyết định đề nghị cơ quan có thẩm

quyền xem xét, xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

(vii) Trong trường hợp cần thiết, hội nghị Nhà chung cư quyết định lập tổ kiểm tra

hoặc thuê đơn vị có chuyên môn để kiểm tra sổ sách và việc thu, chi tài chính của

Ban quản trị; trường hợp thuê đơn vị chuyên môn thì các Chủ sở hữu Nhà chung

cư, Người sử dụng Nhà chung cư phải đóng góp kinh phí để thanh toán chi phí

cho đơn vị này theo thỏa thuận.

5.6. Nội quy này mặc nhiên đã được tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư biểu quyết

tán thành tại thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán

các phần diện tích khác ngoài Căn hộ trong Nhà chung cư. Việc sửa đổi, bổ sung,

thay thể từ thời điểm tổ chức Hội nghị đầu tiên sẽ do Hội Nghị Nhà chung cư

quyết định.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ CHUNG CƯ VÀ

NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

6.1. Quyền và trách nhiệm của Chủ sở hữu Nhà chung cư

(i) Quyền sở hữu, sử dụng đối với Khu Vực Sở Hữu Riêng; được quyền sử dụng Các

Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Dự Án; (2) Nhà chung cư và

(3) Khu Căn hộ hoặc Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại tương ứng với từng

chủ thể Chủ sở hữu Nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy

chế Nhà chung cư; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì

gây ra thiệt hại cho Chủ sở hữu khác trong Dự Án.

(ii) Yêu cầu Chủ đầu tư, Ban quản trị hoặc UBND cấp phường tổ chức Hội Nghị Nhà

chung cư theo quy định; tham dự Hội Nghị Nhà chung cư và biểu quyết các nội

dung trong cuộc họp Hội Nghị Nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và

Quy chế Nhà chung cư;

(iii) Yêu cầu Chủ đầu tư, Công ty quản lý, Ban quản trị cung cấp thông tin, công khai

các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà chung cư;

Page 47: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

47

(iv) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư; kể cả trường

hợp không tham dự Hội Nghị Nhà chung cư; chấp hành quyết định giải quyết, xử

lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(v) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý, phí bảo trì và các chi phí, lệ phí

khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ.

Trường hợp không đóng Phí Quản Lý theo quy định thì bị xử lý theo thỏa thuận

trong Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư mà Ban quản trị đã ký

với Công ty quản lý;

(vi) Tạo điều kiện thuận lợi để Công ty quản lý và Ban quản trị thực hiện việc quản lý

vận hành Nhà chung cư và bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu

chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư và (3) và Dự Án;

(vii) Chấp hành Nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng Nhà chung cư; phát hiện và

thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Nhà chung cư;

(viii) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại nếu gây ra hư hỏng đối với

Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; hoặc (2)

Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại; hoặc (3) Nhà chung cư; hoặc (4) Dự Án

hoặc Khu vực sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác; bị xử lý theo quy định của

pháp luật và phải bồi thường thiệt hại khi có hành vi cản trở hoạt động kinh doanh

hợp pháp của các Chủ sở hữu khác;

(ix) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải cho phép và tạo

điều kiện thuận lợi cho Ban quản trị và những công ty chuyên nghiệp do Công ty

quản lý thuê được vào Căn hộ và cho phép họ đưa vào Khu vực sở hữu riêng các

máy móc, trang thiết bị cần thiết để phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy hoặc

xử lý các hỏng hóc lỗi hệ thống trong Nhà chung cư/Khu Căn hộ, xử lý các sự cố

khẩn cấp. Khi thực hiện công việc nêu trên, Công ty quản lý và những công ty

chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Chủ

sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư và không được gây ra

bất kỳ thiệt hại nào cho Khu vực sở hữu riêng , cho Chủ sở hữu Nhà chung cư

và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư và cho các tài sản của họ trong Khu Vực Sở

Hữu Riêng;

(x) Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa

cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Người sử dụng Nhà chung cư không phải là Chủ sở

hữu Nhà chung cư:

(i) Được sử dụng hợp pháp Khu vực sở hữu riêng của chủ thể đó và được sử dụng

các phần diện tích thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)

Dự Án; (2) Nhà chung cư và (3) Khu Căn hộ hoặc Khu Văn Phòng, Dịch Vụ,

Thương Mại tương ứng với từng chủ thể Người sử dụng Nhà chung cư;

Page 48: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

48

(ii) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận với Chủ sở

hữu Căn hộ trong trường hợp Người sử dụng không phải là Chủ sở hữu Căn hộ;

(iii) Thay mặt Chủ sở hữu Căn hộ tham dự Hội Nghị Nhà chung cư và biểu quyết, bỏ

phiếu nếu Chủ sở hữu Căn hộ ủy quyền tham dự;

(iv) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ sở hữu Nhà chung cư quy định từ

mục (ii) đến mục (ix) tại Điều 6.1.

ĐIỀU 7: CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM TRONG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ CHUNG

7.1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc

các thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của Chủ sở

hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư.

7.2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định,

gây ô nhiễm môi trường Nhà chung cư.

7.3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của Căn hộ.

7.4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi trong Nhà chung cư.

7.5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong Nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo

quy định tại Nhà chung cư.

7.6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ

lan can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của Căn hộ.

7.7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong Nhà chung cư.

7.8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm

cho tính mạng, tài sản của Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung

cư.

7.9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại Căn hộ và các khu vực khác

trong Nhà chung cư.

7.10. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc

sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại và

(3) Nhà chung cư.

7.11. Các hành vi nghiêm cấm khác được pháp luật quy định có liên quan đến Nhà

chung cư do Hội Nghị Nhà chung cư quyết định từng thời kỳ; và

7.12. Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng Nhà

chung cư quy định tại Luật Nhà ở và quy định pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 8: CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP

8.1. Kinh phí bảo trì

(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư thực hiện việc đóng góp, quản lý và sử dụng Kinh phí

bảo trì theo quy định của Luật nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Page 49: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

49

(ii) Kinh phí bảo trì sẽ được gửi vào một tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tín

dụng đang hoạt động tại Việt Nam do Chủ đầu tư lập. Sau khi Ban quản trị đã

được thành lập, việc lập tài khoản, bàn giao và quản lý Kinh phí bảo trì được thực

hiện như sau:

a) Ban quản trị lập một tài khoản tại một tổ chức tín dụng đang hoạt động tại

Việt Nam để quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;

b) Kỳ hạn gửi tiền và tên người đứng chủ tài khoản tiền gửi Kinh phí bảo trì

được quy định trong Quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị do hội

nghị Nhà chung cư thông qua;

c) Chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại có trách nhiệm tự quản

lý kinh phí được để lại theo quy định tại Điểm (b) Khoản (iii) Điều này để

bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này.

(iii) Việc bàn giao, quản lý Kinh phí bảo trì được quy định như sau:

a) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Ban quản trị được thành

lập, Chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển giao Kinh phí bảo trì đã thu bao

gồm cả lãi suất tiền gửi theo quy định của Luật Nhà ở sang tài khoản do

Ban quản trị đã lập theo quy định để quản lý, sử dụng theo quy định;

b) Đối với Kinh phí bảo trì mà Chủ đầu tư có nghĩa vụ đóng góp và thu của

các chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại, Chủ đầu tư có

trách nhiệm chuyển phần Kinh phí bảo trì mà các chủ sở hữu Khu Văn

Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại phải đóng góp theo tỷ lệ đã thống nhất với

Chủ sở hữu Nhà chung cư trong Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc thống nhất

trong hội nghị Nhà chung cư (nếu chưa thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà

chung cư trong Hợp đồng mua bánCăn hộ) sang tài khoản do Ban quản trị

lập để Ban quản trị quản lý và sử dụng; đối với phần kinh phí còn lại thì

Chủ đầu tư được tự quản lý và sử dụng theo quy định.

(iv) Trường hợp thành lập cụm Nhà chung cư thì căn cứ vào mục đích sử dụng của

từng tòa nhà, Ban quản trị cụm Nhà chung cư phải lập các tài khoản riêng để quản

lý Kinh phí bảo trì cho từng tòa nhà theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư.

(v) Việc bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc

sau đây:

a) Đối với Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ

và (2) Nhà chung cư thì các Chủ sở hữu Nhà chung cư thực hiện bảo trì theo

kế hoạch đã được hội nghị Nhà chung cư thông qua và quy trình bảo trì đã

được lập, trừ trường hợp có hư hỏng đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn gây ra;

b) Đối với phần sở hữu chung của Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thì

chủ sở hữu khu chức năng này thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì Tòa

Nhà và quy trình bảo trì hệ thống thiết bị đã được lập theo quy định.

Page 50: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

50

(vi) Việc bảo trì phần sở hữu chung của cụm Nhà chung cư do các chủ sở hữu, Người

sử dụng cụm Nhà chung cư thực hiện.

(vii) Việc bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung Của Dự Án sẽ thực

hiện theo thỏa thuận giữa Các Chủ sở hữu Nhà chung cư và các Chủ sở hữu khác

trong Dự Án.

(viii) Trường hợp Kinh phí bảo trì không đủ để sử dụng cho nhu cầu thực tế, Chủ sở hữu

Nhà chung cư sẽ đóng góp thêm phí bảo trì trên cơ sở tính toán và phân bổ theo

diện tích bàn giao thực tế của Khu vực sở hữu riêng tương ứng, ghi nhận trong Biên

bản bàn giao. Mức thu cụ thể sẽ do Hội Nghị Nhà chung cư quyết định.

(ix) Kinh phí bảo trì có thể bao gồm các khoản tiền khác (nếu có) được quy định rõ

ràng tại Nội quy là sẽ được sử dụng làm Kinh phí bảo trì trong phạm vi pháp luật

cho phép.

8.2. Phí Quản Lý

(i) Phí Quản Lý cho năm đầu tiên sẽ được xác định phù hợp với quy định tại Phụ

kiện 01 của Nội quy này.

(ii) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, theo ủy quyền

và thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư, có trách nhiệm đóng phí quản lý

hàng tháng cho việc quản lý vận hành Nhà chung cư (”Phí Quản Lý”) được tính

trên mỗi mét vuông (m2) diện tích sử dụng Căn hộ hoặc phần diện tích khác trong

Nhà chung cư (xác định theo diện tích thông thủy).

(iii) Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị (sau khi được thành lập) tính toán, cân đối và quy

định mức Phí quản lý phù hợp với quy định tại Hợp đồng mua bán, Phụ kiện 01

của Nội quy này, thực tế nhu cầu quản lý vận hành Nhà chung cư và mặt bằng

chung thị trường tại từng thời điểm và phù hợp với quy định Uỷ ban nhân dân

thành phố Hà Nội, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(iv) Phí quản lý áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe

ô tô do các bên thỏa thuận và có thể được tính thấp hơn Phí quản lý áp dụng đối

với Khu Căn hộ trong cùng một tòa nhà.

(v) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền và

thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm thanh toán trước và đầy

đủ Phí quản lý hàng tháng trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng.

(vi) Phí quản lý sẽ được sử dụng để chi trả cho việc cung cấp dịch vụ quản lý của

Công ty quản lý và chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản trị và

các chi phí quản lý vận hành hợp lý khác. Ban quản trị có thể điều chỉnh danh mục

các dịch vụ quản lý tại từng thời điểm, sau khi được Hội nghị Nhà chung cư phê

duyệt, với thông báo trước bằng văn bản gửi cho Chủ sở hữu Nhà chung cư.

Page 51: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

51

(vii) Ban quản trị theo đề nghị của Công ty quản lý có thể điều chỉnh Phí quản lý hàng

tháng cho phù hợp với các điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của thị trường

tại từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp luật, với điều kiện được Hội

nghị Nhà chung cư chấp thuận, và bằng cách thông báo bằng văn bản gửi cho Chủ

sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư trước một (01) tháng

kể từ ngày bắt đầu áp dụng mức phí mới.

8.3. Kinh phí bảo trì Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Nhà chung cư

Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa hoặc

không bảo trì sửa chữa Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Nhà chung cư sẽ do

Chủ sở hữu Nhà chung cư chịu trách nhiệm. Đối với trường hợp chưa xác định

được hoặc không xác định được Chủ sở hữu Nhà chung cư thì Người sử dụng Nhà

chung cư/người đang thực tế sử dụng Căn hộ có trách nhiệm thực hiện/chi trả.

Việc bảo trì Khu vực sở hữu riêng được thực hiện theo các quy định của pháp luật

về bảo trì các công trình xây dựng.

8.4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có)

(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền và

thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm thanh toán các chi phí

của Khu vực sở hữu riêng do mình sở hữu/sử dụng như chi phí điện, nước, điện

thoại, chi phí trông giữ xe hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác (“Tiện Ích Sinh Hoạt và

Dịch Vụ Khác”) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công ty quản lý nếu được đơn

vị này ủy quyền, trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công ty

quản lý, theo các mức giá và cách tính được cơ quan có thẩm quyền liên quan/đơn

vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm cho Nhà chung cư phù hợp với

quy định của pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(ii) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư có nghĩa vụ bồi

hoàn cho Chủ đầu tư/Ban quản trị/ Công ty quản lý đối với các chi phí thực tế phát

sinh mà Chủ đầu tư/Ban quản trị/Công ty quản lý phải chịu để khắc phục những vi

phạm do chính Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư

gây ra (“Chi Phí Sửa Chữa”).

8.5. Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư (tùy từng trường

hợp) phải thanh toán các khoản phí nêu tại Điều này trong các thời hạn được quy

định tương ứng cho từng khoản tiền, phí đó. Trong trường hợp có vi phạm, Ban

quản trị/Công ty quản lý có quyền, ngoại trừ việc vi phạm nghĩa vụ với đơn vị cung

cấp dịch vụ Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác theo quy định tại Điều 7.4(a):

(i) Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán với mức lãi suất là 150%

(một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng

Việt Nam do Ngân hàng nơi Chủ đầu tư mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh

toán và được tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực thanh toán;

Page 52: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

52

(ii) Thông báo cho tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung

cư thông tin liên quan về những Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà

chung cư đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội

quy này) và đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong

Nhà chung cư cho đến khi các vi phạm này đã được khắc phục.

ĐIỀU 9: QUY ĐỊNH VỀ RA, VÀO CĂN HỘ

9.1. Khách ra vào Nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân

thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của

lễ tân hoặc bảo vệ Nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ

Nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Nhà

chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của Nhà chung cư. Đối

với Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình

giấy tờ chứng minh nhân thân này.

9.2. Người đến tạm trú tại Căn hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ

tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường

sở tại.

9.3. Bằng việc gửi thông báo trước hợp lý (trừ trường hợp cấp thiết thì có thể vào bất

cứ thời điểm nào), đại diện Ban quản trị và Công ty quản lý có quyền yêu cầu Chủ

sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư cho phép vào và kiểm

tra các thiết bị thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)

Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án hoặc thiết bị có nguy cơ cháy nổ

trong Khu Vực Sở Hữu Riêng. Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà

chung cư sẽ chấp thuận và tạo điều kiện cho Ban quản trị và Công ty quản lý và

các nhà thầu, công nhân và nhân viên của Ban quản trị và Công ty quản lý ra vào

Khu vực sở hữu riêng để:

(i) Xem xét, kiểm tra các thiết bị thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu

chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án và kể cả Khu vực

sở hữu riêng (nếu thấy cần thiết).

(ii) Trường hợp sau khi thanh tra (định kỳ hoặc đột xuất), Ban quản trị/Công ty quản

lý phát hiện thấy hành vi vi phạm cam kết, gây hỏng hóc, hư hao (do sử dụng sai

chức năng hoặc bảo quản không đúng quy cách), dịch chuyển thiết bị cấm di dời

hoặc tự ý thay đổi, gắn thêm thiết bị mà không có sự phê duyệt của Ban quản trị

hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình), Ban

quản trị hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của

mình) sẽ gửi văn bản thông báo tại Căn hộ, yêu cầu Chủ sở hữu Nhà chung

cư/Người sử dụng Nhà chung cư phải sửa chữa khắc phục, thay thế hoặc gỡ bỏ

những vi phạm đó. Trong trường hợp Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người

sử dụng Nhà chung cư không đáp ứng yêu cầu của Công ty quản lý trong vòng

Page 53: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

53

03 (ba) ngày, kể từ ngày có thông báo thì Ban quản trị hoặc Công ty quản lý sẽ tự

cho tiến hành các công việc sửa chữa, thay thế hay di dời đó và mọi chi phí thực

tế sẽ do Chủ sở hữu Nhà chung cư chi trả.

(iii) Kiểm tra, lau dọn, di dời, thay thế, bổ sung hay thực hiện bất cứ công việc gì liên

quan đến hệ thống ống dẫn và các thiết bị hoặc công cụ phụ trợ.

(iv) Thực hiện hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay thế, bổ sung hay làm mới hoặc bất cứ

công việc nào khác mà Ban quản trị và Công ty quản lý (trong phạm vi quyền

hạn và trách nhiệm của mình) thấy là phù hợp hay cần thiết với bất kỳ bộ phận

nào của Căn hộ và Nhà chung cư.

(v) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến việc sửa chữa, bảo dưỡng hay làm mới Căn

hộ hoặc Nhà chung cư.

(vi) Xây dựng, thay thế, bảo dưỡng hay tu sửa bất kỳ thứ gì thuộc về Nhà chung cư

hay diện tích khác liền kề hoặc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung

của (1) Khu Căn hộ hoặc (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án chạy qua hoặc nằm

trên hoặc trong Khu Vực Sở Hữu Riêng.

(vii) Trong các trường hợp khẩn cấp, có sử dụng chìa khóa dự phòng để vào Căn hộ

nhằm ngăn chặn nguy cơ cháy nổ hoặc xử lý, khắc phục hỏa hoạn, sự cố kỹ thuật

hoặc các tình huống và trường hợp xảy ra tại Căn hộ có thể gây nguy hiểm hoặc

thiệt hại trực tiếp đến tài sản của Chủ sở hữu Nhà chung cư tại Căn hộ nói riêng

và của cả Nhà chung cư nói chung.

9.4. Công ty quản lý/Ban quản trị khi ra vào Căn hộ với mục đích, quyền hạn nêu trên

sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái nào đã gây ra cho Chủ sở hữu Nhà

chung cư nhưng với điều kiện là họ thực hiện quyền hạn của mình một cách hợp

lý và có thông báo trước (ngoại trừ trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng).

ĐIỀU 10: SỬ DỤNG CÁC PHẦN DIỆN TÍCH VÀ THIẾT BỊ THUỘC SỞ HỮU

CHUNG

Mọi Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, khách ra

vào đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Các Phần

diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Khu Văn Phòng,

Dịch Vụ, Thương Mại; (3) Nhà chung cư; và (4) Dự Án (Sau đây gọi chung là

“Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung”) đúng với chức năng

và quy định của Nội quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua

bánphần diện tích khác trong Nhà chung cư. Để đảm bảo duy trì chất lượng và

việc sử dụng phù hợp Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung theo Nội

quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua bánphần diện tích khác

trong Nhà chung cư, Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà

chung cư trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được

phép thực hiện những hành vi sau đây:

Page 54: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

54

10.1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung không theo đúng mục đích,

công năng thiết kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công

trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.

10.2. Không tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe

theo quy định.

10.3. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng không đúng mục đích, công năng theo quy định

của pháp luật về nhà ở.

10.4. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung

mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại hoặc cản trở việc sử dụng bình thường và

hợp pháp Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Chủ sở hữu Nhà

chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư khác, Chủ đầu tư và Chủ sở hữu

khác.

10.5. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung

vào các mục đích bất hợp pháp hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của Nhà chung cư

và Dự Án hoặc gây rắc rối, phiền hà hoặc nguy hiểm cho bất kỳ Chủ sở hữu Nhà

chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư khác, Chủ đầu tư và Chủ sở hữu

khác, bao gồm nhưng không giới hạn việc lưu trữ hàng hóa nguy hiểm hoặc nuôi

thú vật, đốt lửa tại Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, đánh

nhau, mở nhạc/tổ chức tiệc tùng ồn ào, phát tán mùi tại Các Phần diện tích và thiết

bị thuộc sở hữu chung và sử dụng quá mức Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở

hữu chung gây ảnh hưởng đến việc sử dụng Khu vực sở hữu riêng và/hoặc Các

Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và/hoặc gây thiệt hại cho các Chủ sở

hữu Nhà chung cư khác.

10.6. Sử dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được phép theo quy định chung của

Chủ đầu tư cho Dự Án.

10.7. Sử dụng sảnh, hành lang và cầu thang của (các) Căn hộ làm sân chơi dưới bất kỳ

hoàn cảnh và theo bất kỳ cách thức nào.

10.8. Đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra vào Căn hộ hoặc tại Các Phần Diện

Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung. Nếu Cư Dân không tuân thủ quy định

này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ do Công ty

quản lý xử lý, thu hồi. Mọi chi phí của việc xử lý này sẽ hoàn toàn do Cư Dân

gành chịu và thanh toán lại cho Công ty quản lý khi được yêu cầu dựa trên các

chứng từ thanh toán hợp lệ do Công ty quản lý cung cấp.

10.9. Thực hiện bất cứ việc nào mà sẽ gây tắc nghẽn hoặc bằng cách khác làm hư hệ

thống thoát nước hoặc vứt rác, chất thải hoặc các chất độc hại khác vào toa-lét,

bồn vệ sinh, bồn rửa hoặc ống dẫn nước. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc các thiết bị

lọc rác thải đối với hệ thống thoát nước do Nhà chung cư cung cấp lắp đặt.

Page 55: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

55

10.10. Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở

hữu chung không đúng với mục đích xây dựng ban đầu hoặc mục đích được phép

theo Nội quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua bánphần diện tích

khác trong Nhà chung cư. Đặc biệt, nghiêm cấm Chủ sở hữu Nhà chung cư

và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư lấn chiếm và sử dụng hoặc cho phép sử

dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung vì mục đích chứa hay giữ

đồ đạc, buôn bán, kinh doanh, bán đấu giá, thương mại, sản xuất, hội họp, giải trí,

tiêu khiển hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác.

10.11. Vào bất cứ khu vực nào trong Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung

mà được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được vào, nếu không

có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư/Ban quản trị/Công ty quản lý

(tùy từng trường hợp cụ thể).

10.12. Cho phép bất kỳ người nào vào hoặc ra khỏi Khu vực sở hữu riêng sau khi cổng

bên ngoài đã đóng trong giờ quy định, tuy nhiên nếu được bảo vệ cho phép thì

phải khóa cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử

dụng Nhà chung cư phải đăng ký với nhân viên tiếp tân hoặc nhân viên bảo vệ tất

cả khách thăm ra vào Khu vực sở hữu riêng ngoài thời gian quy định.

10.13. Thực hiện bất cứ hành động nào mà có thể làm tăng phí bảo hiểm đối với Nhà

chung cư. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc tăng phí bảo hiểm đối với Nhà

chung cư, phải bồi hoàn phần phí bảo hiểm tăng thêm.

10.14. Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Các Phần diện tích

và thiết bị thuộc sở hữu chung mà được quy định là chỉ có những người có trách

nhiệm mới được thực hiện.

10.15. Can thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và bộ phận kèm theo tại Các Phần

diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung bằng bất kỳ cách thức nào. Chủ sở hữu

Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư thuê (các) nhà thầu có

chuyên môn và năng lực phù hợp để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến

các dịch vụ dành cho Khu vực sở hữu riêng bao gồm hệ thống điều hòa không khí,

hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chiếu sáng và hệ thống cung cấp điện.

10.16. Xây dựng hay lắp đặt bất kỳ công trình nào dưới bất cứ hình thức gì ở trên, bên

dưới hay xung quanh Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung.

10.17. Gắn, dựng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào trên hoặc

lên tường bên ngoài Khu Vực Sở Hữu Riêng.

10.18. Phá hoại, có chủ ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc có bất kỳ hành vi bất hợp pháp

hoặc không được phép nào khác đối với Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc

Sở Hữu Chung.

10.19. Hút thuốc trong Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, ngoại trừ

tại các khu vực được cho phép và có chỉ dẫn cho phép hút thuốc.

Page 56: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

56

10.20. Việc sử dụng các công trình tiện ích khác không thuộc Các Phần diện tích và thiết

bị thuộc sở hữu chung đều được tính phí độc lập và không tính vào Phí Quản lý.

ĐIỀU 11: SỬA CHỮA HƯ HỎNG, THAY ĐỔI HAY LẮP ĐẶT THÊM TRONG

KHU VỰC SỞ HỮU RIÊNG

11.1. Sửa chữa hư hỏng

Trong trường hợp Khu vực sở hữu riêng có hư hỏng thì:

(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải ngay lập tức

thông báo cho Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý và thực hiện mọi nỗ

lực, sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan của bên thứ ba là cần

thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp có vi

phạm, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải gánh chịu,

toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí

sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;

(ii) Đối với hư hỏng của Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung nằm trong

Khu vực sở hữu riêng mà không gây ra do lỗi của Chủ sở hữu Nhà chung cư và

Người sử dụng Nhà chung cư hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc bởi một Sự

Kiện Bất Khả Kháng, thì Ban quản trị và/hoặc Công ty quản lý sẽ thực hiện việc

sửa chữa phù hợp với phạm vi trách nhiệm của mình. Khi đó, Chủ sở hữu Nhà

chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư sẽ cho phép và tạo điều kiện thuận lợi

cho Ban quản trị/Công ty quản lý và những công ty chuyên nghiệp do Ban quản

trị/Công ty quản lý thuê được vào Khu vực sở hữu riêng và cho phép họ mang vào

Khu vực sở hữu riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa

nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Ban quản trị/Công ty quản lý và những công ty

chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Chủ

sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và không được gây ra bất

kỳ thiệt hại nào cho Khu Vực Sở Hữu Riêng, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người

sử dụng Nhà chung cư và cho các tài sản của họ trong Khu Vực Sở Hữu Riêng;

(iii) Đối với mọi hư hỏng khác của Khu vực sở hữu riêng mà do lỗi của Chủ sở hữu

Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư gây ra, thì Chủ sở hữu Nhà

chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư phải tự gánh chịu mọi chi phí sửa

chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó.

a) Trong trường hợp như vậy, để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Các

Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, việc sửa chữa hư hỏng

của Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung trong mọi trường

hợp phải do Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý hoặc các công ty chuyên

nghiệp do Công ty quản lý thuê, nếu được Chủ đầu tư chấp thuận, thực

hiện. Khi đó, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư

phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư, Công ty quản lý

Page 57: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

57

và những công ty chuyên nghiệp do Công ty quản lý thuê (tùy từng trường

hợp) được vào Khu vực sở hữu riêng và cho phép họ mang vào Khu vực sở

hữu riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa nói

trên. Khi tiến hành sửa chữa, Công ty quản lý và những công ty chuyên

nghiệp do Công ty quản lý thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây

ra cho Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và

không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Khu Vực Sở Hữu Riêng, cho

Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và cho các tài

sản của họ trong Khu Vực Sở Hữu Riêng;

b) Đối với các hư hỏng không liên quan tới Các Phần Diện Tích và Thiết Bị

Thuộc Sở Hữu Chung, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà

chung cư có thể thuê Công ty quản lý hay tự thuê các công ty chuyên

nghiệp được Công ty quản lý chấp thuận để sửa chữa. Trong trường hợp

Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư muốn tự thuê

các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng thì:

b.(i) Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Nhà chung cư, tất cả các công

việc sửa chữa do Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà

chung cư dự định thực hiện trong phạm vi Khu vực sở hữu riêng

phải được gửi cho Chủ đầu tư và Ban quản trị xem xét và chấp thuận

trước khi thực hiện. Các thông tin chi tiết liên quan đến công việc

sửa chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, biện pháp thi

công, kế hoạch thi công dự kiến, các bản vẽ thiết kế thi công (phải

được Chủ đầu tư và Ban quản trị phê duyệt trước khi được thực hiện

thi công), danh sách thợ thi công (nêu rõ họ tên, số CMTND, địa

chỉ) kèm theo ảnh chụp, tiến độ thi công, cam kết tuân thủ các Nội

quy và quy định của Nhà chung cư của Chủ sở hữu Nhà chung cư

hoặc đơn vị thi công, … phải được cung cấp cho Chủ đầu tư và Ban

quản trị xem xét và chấp thuận trước (trong phạm vi quyền hạn và

trách nhiệm của mình). Chủ đầu tư và Ban quản trị sẽ không từ chối

nếu không có lý do chính đáng;

b.(ii) Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Khu vực sở

hữu riêng thì Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý (trong

phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình) có quyền vào Khu vực

sở hữu riêng để theo dõi, xem xét, kiểm tra và giám sát việc sửa

chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Nhà chung cư, Các Phần

diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và các Khu vực sở hữu riêng

khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh. Đơn vị thi công có trách

nhiệm tự vận chuyển thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ

Page 58: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

58

thi công, rác thải thi công vào và ra từ Khu vực sở hữu riêng (phải

đăng ký sử dụng thang máy với Công ty quản lý và được chấp thuận

trước khi bắt đầu vận chuyển);

b.(iii) Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh

hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Chủ sở hữu Nhà

chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư của các Khu vực sở hữu

riêng ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra

bất kỳ thiệt hại nào cho các Khu vực sở hữu riêng này hay Chủ sở hữu

Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư. Trường hợp gây thiệt

hại, Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư

phải bồi thường toàn bộ thiệt hại theo quy định của pháp luật;

b.(iv) Để tránh gây tiếng động, tiếng ồn hoặc gây mùi khó chịu làm phiền

đến những người xung quanh, các công việc liên quan đến việc sửa

chữa kể trên, bao gồm nhưng không giới hạn ở tiếng máy khoan,

tiếng gõ búa, hoặc bất cứ việc gì gây tiếng ồn quá mức trong Khu

Vực Sở Hữu Riêng, sơn phun, đánh véc-ni gây bất tiện cho các Chủ

sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư lân cận…, sẽ

không được thực hiện vào ngày Chủ nhật, ngày nghỉ lễ và trong thời

gian từ 8 giờ sáng tới 17 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh

hưởng đến hoạt động của Nhà chung cư.

(iv) Trường hợp Nhà chung cư có Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại mà có hư

hỏng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Văn Phòng, Dịch

Vụ, Thương Mại thì Chủ sở hữu khác phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy

định của Quy chế Nhà chung cư.

11.2. Thay đổi hoặc lắp đặt thêm

(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư trong bất kỳ trường

hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được phép:

a) Trổ cửa, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm

tường hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Khu vực sở hữu

riêng hay Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung;

b) Tiến hành bất cứ hay đổi nào đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính tiêu chuẩn

đặt ở mặt ngoài của Khu vực sở hữu riêng mà chưa được sự đồng ý trước

bằng văn bản từ Chủ đầu tư;

c) Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Khu vực sở hữu riêng

hoặc ngay dưới Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung bao gồm

nhưng không giới hạn bởi việc lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây tường

ngăn lên mặt sàn, phá vỡ, hệ thống kỹ thuật gắn với Các Phần diện tích và

thiết bị thuộc sở hữu chung …; và

Page 59: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

59

d) Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm

thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu bên trong hay bên ngoài Nhà

chung cư, các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác hoặc cấu trúc bên trong

hay bên ngoài Khu vực sở hữu riêng hoặc Các Phần Diện Tích và Thiết Bị

Thuộc Sở Hữu Chung, việc vận hành, khai thác, sử dụng Nhà chung cư

cũng như trái với quy định pháp luật hiện hành bao gồm nhưng không giới

hạn việc đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài

của Khu Vực Sở Hữu Riêng, cơi nới thêm ra xung quanh và/hoặc tác động,

can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng thể

của Nhà chung cư và/hoặc mặt ngoài của Khu Vực Sở Hữu Riêng.

(ii) Nếu có nhu cầu sửa chữa hay cải tạo, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng

Nhà chung cư phải thông báo cho Chủ đầu tư và Ban quản trị để được chấp thuận

và chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ

thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Chủ đầu tư và Ban quản trị (hoặc

Công ty quản lý theo ủy quyền của Ban quản trị) chấp thuận hay đưa ra và phải

chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại

nào khác phát sinh. Công ty quản lý sẽ cung cấp các quy định liên quan đến việc

phê chuẩn, vấn đề thiết kế, nhân công, vật liệu, sử dụng thang máy, xử lý rác, nhà

thầu được chấp thuận … Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Chủ đầu tư,

Bản Quản Trị, Công ty quản lý hoặc đại diện (trong phạm vi quyền hạn và trách

nhiệm của mình) nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu

kỹ thuật và tiêu chuẩn của Nhà chung cư thì Công ty quản lý có quyền yêu cầu

Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc đơn vị thi công đình chỉ thi công, thực hiện các

biện pháp thay đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn và tiêu chuẩn kỹ

thuật của Nhà chung cư trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà Chủ

sở hữu Nhà chung cư/nhà thầu thi công không sửa chữa, khắc phục, Chủ đầu tư,

Ban quản trị hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của

mình) có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Chủ sở hữu Nhà

chung cư, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi chi phí liên quan sẽ do Chủ

sở hữu Nhà chung cư chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay mới, lắp

thêm phải được Công ty quản lý nghiệm thu và phê chuẩn trước khi đưa vào sử

dụng.

11.3. Chủ sở hữu Căn hộ phải tuân thủ theo các quy định trong:

- Sổ tay hướng dẫn thi công sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ;

- Sổ tay hướng dẫn sử dụng thiết bị;

- Sổ tay Tòa nhà.

Page 60: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

60

ĐIỀU 12: BẢO HIỂM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ CHUNG CƯ

Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền

hoặc thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng

của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiểm cho Khu vực sở hữu riêng kể từ

ngày bàn giao tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có

đầy đủ chức năng bảo hiểm cho Khu vực sở hữu riêng theo quy định dưới đây:

12.1 Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm (i) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo

quy định của pháp luật (nếu có) và (ii) Bảo hiểm cháy, nổ đối với Khu vực sở hữu

riêng Của Chủ sở hữu Nhà chung cư.

12.2 Đối với trang thiết bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử

dụng của Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, Chủ

sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư tự chịu trách nhiệm

mua, duy trì, giải quyết Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài

sản đó.

12.3 Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư sẽ phải cung cấp

cho Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý một bản sao y bản chính hợp

đồng bảo hiểm và biên lai nộp phí bảo hiểm của Chủ sở hữu Nhà chung cư

và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày

bắt đầu thời hạn bảo hiểm (nhưng trong mọi trường hợp không quá bốn mươi lăm

(45) ngày sau ngày bàn giao Khu vực sở hữu riêng và trong vòng ba mươi (30)

ngày kể từ ngày gia hạn của hợp đồng bảo hiểm). Nếu Chủ sở hữu Nhà chung cư

và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vẫn không mua bảo hiểm trong thời hạn 5

(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu

Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư phải chịu trách nhiệm toàn

diện đối với mọi rủi ro, thiệt hại về người và tài sản xảy ra đối với Chủ đầu tư,

Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư liền kề, cũng

như các bên thứ ba khác do lỗi của Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử

dụng Nhà chung cư đó.

12.4 Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào tài sản của Bên thứ ba bị

thiệt hại hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba, nhưng

số tiền bảo hiểm không thể thu được do việc vi phạm của Chủ sở hữu Nhà chung

cư và Người sử dụng Nhà chung cư; hoặc số tiền bảo hiểm không thể thu được do

vượt quá giới hạn trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm của Chủ sở hữu Nhà chung

cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư; hoặc số tiền bảo hiểm thu được không

đủ để bồi thường thiệt hại, thì Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng

Nhà chung cư phải trả cho Bên thứ ba khoản thiếu hụt đó.

Page 61: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

61

ĐIỀU 13: NƠI ĐỂ XE VÀ PHÍ GỬI XE

13.1 Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba

bánh ứng với mỗi Khu vực sở hữu riêng sẽ được Chủ đầu tư phân chia sau khi Dự

Án hoàn thành. Các Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung

cư, tùy thực trạng của khu vực để xe vào mỗi thời điểm, có quyền được đỗ xe tại

khu vực để xe của Dự Án. Công ty quản lý của Nhà chung cư thực hiện quản lý

chỗ để xe.

13.2 Khu để xe ô tô được đặt tại khu vực do Chủ đầu tư quy định. Các Chủ sở hữu Nhà

chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, tùy thực trạng của khu vực để xe

vào mỗi thời điểm, có quyền được đỗ xe tại khu vực để xe ô tô của Dự Án và trả

phí gửi xe theo quy định tại Nội quy này.

13.3 Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư có nghĩa vụ tuân

thủ các hướng dẫn, quy định chung trong khu vực để xe (bao gồm và không giới

hạn ở việc sử dụng tầng hầm để xe và trả phí gửi xe) do Công ty quản lý hoặc nhà

thầu phụ trách khu vực để xe ban hành tại từng thời điểm, phù hợp với quy định

của pháp luật.

13.4 Việc quản lý chỗ để xe công cộng của Nhà chung cư (chỗ để xe dành cho các đối

tượng không phải là Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư)

được thực hiện theo quy định sau đây:

(i) Trường hợp chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại mua chỗ để xe

công cộng của Chủ đầu tư thì chủ sở hữu khu chức năng này có trách nhiệm quản

lý;

(ii) Trường hợp thuộc sở hữu của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý;

nếu chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thuê của Chủ đầu tư thì

việc quản lý chỗ để xe này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê

chỗ để xe;

(iii) Trường hợp chỗ để xe công cộng do Nhà nước quản lý theo hồ sơ dự án được phê

duyệt thì đơn vị được Nhà nước giao quản lý có trách nhiệm quản lý chỗ để xe

này.

ĐIỀU 14: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, XỬ LÝ KHI CÓ

SỰ CỐ CỦA NHÀ CHUNG CƯ

14.1 Chủ sở hữu Nhà chung cư phải tuân thủ đầy đủ các quy định về phòng chống cháy

nổ trong Nhà chung cư của Nội quy này.

14.2 Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà

chung cư thì Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư phải thông

báo ngay cho Công ty quản lý để xử lý.

Page 62: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

62

14.3 Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà chung cư

thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm

hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an

toàn.

ĐIỀU 15: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA NHÀ CHUNG

15.1 Công ty quản lý phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc

quản lý, sử dụng Nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện

thông tin khác của Nhà chung cư.

15.2 Các Nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; Nội quy

sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng

được an toàn, thuận tiện.

ĐIỀU 16: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA TẤT CẢ CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI SỬ

DỤNG, NGƯỜI TẠM TRÚ VÀ KHÁCH RA VÀO NHÀ CHUNG CƯ

16.1 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Chủ đầu tư,

Ban quản trị và Công ty quản lý đưa ra có liên quan đến:

(i) Việc tuân thủ và thực hiện Nội quy này; và

(ii) Việc quản lý, điều hành và sử dụng Nhà chung cư, Khu Vực Sở Hữu Riêng, Các

Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và mọi vấn đề có liên quan.

16.2 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Nội quy này

và trong trường hợp có vi phạm thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật

Việt Nam về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Khu vực sở hữu riêng khác

và/hoặc Chủ đầu tư.

16.3 Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp

luật Việt Nam và quy định riêng của Công ty quản lý. Cam kết phối hợp chặt chẽ

cùng với Công ty quản lý để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng

cháy, chữa cháy, tham gia diễn tập phòng cháy, chữa cháy định kỳ hàng năm của

Nhà chung cư.

16.4 Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do

chính quyền địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp

và sống hòa đồng với Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư

của các Khu vực sở hữu riêng khác. Khi có vấn đề phát sinh, bất đồng, hay không

hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn trên tinh thần xây

dựng và hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh hưởng đến Chủ sở

hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư của các Khu vực sở hữu riêng

khác.

Page 63: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

63

16.5 Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam

như đăng ký tạm trú, tạm vắng, trật tự an ninh v.v….

16.6 Phải thông báo ngay cho Ban quản trị và Công ty quản lý về bất kỳ vi phạm nào

đối với Nội quy của bất kỳ Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà

chung cư hay bất kỳ hành vi nào có ảnh hưởng nghiêm trọng hay gây hư hỏng,

thiệt hại cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư, Các

Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự

an toàn, an ninh trật tự chung, sức khỏe, vệ sinh môi trường của các Khu vực sở

hữu riêng trong Nhà chung cư mà mình biết hay phát hiện được.

16.7 Cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ dự phòng cho Ban quản trị/Công ty quản lý

để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa này sẽ được đựng trong phong

bì dán kín và được niêm phong có xác nhận của Chủ sở hữu Nhà chung cư, đồng

thời được lưu giữ tại két an toàn tại Ban quản trị/Công ty quản lý. Chìa khóa này

sẽ chỉ được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy,

nổ, vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Khu vực sở hữu riêng nói riêng

và Nhà chung cư nói chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban quản trị/ Công

ty quản lý sẽ liên hệ với Chủ sở hữu Nhà chung cư theo số điện thoại đã được

đăng ký trước và chìa khóa sẽ được niêm phong lại ngay sau đó với sự chứng kiến

và xác nhận của Chủ sở hữu Nhà chung cư. Trong trường hợp có thay đổi, Chủ sở

hữu Nhà chung cư có trách nhiệm phải thông báo và gửi ngay chìa khóa, mã số,

thẻ từ thay thế.. cho Ban quản trị/ Công ty quản lý để cập nhật.

16.8 Đăng ký với Ban quản trị/ Công ty quản lý ít nhất một số điện thoại (di động hoặc

cố định) để Ban quản trị/Công ty quản lý liên hệ trong trường hợp cần thiết. Số

điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên lạc thường xuyên và trong trường hợp

có thay đổi, Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm phải thông báo ngay cho

Ban quản trị/ Công ty quản lý để cập nhật.

16.9 Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho

nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên thứ ba nào khác; tự chịu trách

nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Khu Vực Sở Hữu Riêng.

16.10 Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bày trí Khu vực sở hữu riêng và chi phí lắp

đặt thêm hệ thống kỹ thuật (điện, điều hòa không khí, vệ sinh...) hay các vật liệu

bên trong Khu vực sở hữu riêng sau khi được Ban quản trị/Công ty quản lý phê

duyệt bằng văn bản.

16.11 Nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ pháp luật Việt Nam.

16.12 Có trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ

đầu tư, Ban quản trị, Công ty quản lý trong các hoạt động vì mục đích chung cho

Nhà chung cư, các hoạt động mang tính xã hội không phục vụ mục đích kinh

Page 64: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

64

doanh thu lợi, các hoạt động do chính quyền địa phương hoặc các cơ quan quản lý

có thẩm quyền phát động và yêu cầu, các chiến dịch ngăn chặn, phòng ngừa, các

cuộc diễn tập phòng cháy, chữa cháy... mà Chủ sở hữu Nhà chung cư cũng như

Người sử dụng Nhà chung cư có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia, thực hiện.

ĐIỀU 17: QUY ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM

Trường hợp Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vi

phạm một trong các quy định trong Nội Quy này thì Chủ Đầu tư hoặc Công ty

quản lý (theo sự ủy quyền của Chủ đầu tư), sau khi đã có yêu cầu Chủ sở hữu Nhà

chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư chấm dứt các hành vi vi phạm, có

quyền thực hiện một hoặc nhiều biện pháp như sau:

(i) Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc

Người sử dụng Nhà chung cư đó bao gồm các dịch vụ vệ sinh, bảo vệ và các dịch

vụ công cộng khác;

(ii) Áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.

(iii) Yêu cầu Cư dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho

bên khác. Nếu không, Chủ đầu tư sẽ tự khắc phục hậu quả của các vi phạm đó và

chi phí do Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vi

phạm gánh chịu;

(iv) Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan có thẩm quyền; và

(v) Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định pháp luật.

ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

18.1 Giải Quyết Tranh Chấp

(i) Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trong Nhà chung cư do toà án có thẩm

quyền giải quyết.

(ii) Các tranh chấp liên quan đến việc sử dụng Các Phần Diện Tích và Thiết Bị

Thuộc Sở Hữu Chung, quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, cải tạo, sửa chữa

trong Nhà chung cư được giải quyết bằng phương thức hoà giải, thương lượng.

Ban quản trị có trách nhiệm làm trung gian hoà giải giữa các bên tranh chấp.

Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng con đường hoà giải, thương

lượng thì các bên có quyền khởi kiện ra toà án có thẩm quyền.

(iii) Tranh chấp về Phí Quản Lý, quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì do Ủy ban nhân

dân cấp tỉnh/ Thành phố nơi có Nhà chung cư giải quyết; trường hợp không

đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì có quyền khởi kiện tại

Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

18.2 Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý có trách nhiệm phổ biến Nội quy

này tại các vị trí thuận lợi để Các Chủ Sở Hữu/Người sử dụng Nhà chung cư

biết và nghiêm chỉnh chấp hành.

Page 65: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

65

18.3 Trong quá trình thực hiện Nội quy này, nếu có những kiến nghị cần sửa đổi, bổ

sung Nội quy, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến đóng góp bằng văn

bản về Công ty quản lý và/hoặc Ban quản trị để đưa ra Hội Nghị Nhà chung cư

hoặc Chủ đầu tư quyết định theo thẩm quyền quy định tại Nội quy này. Cho đến

khi tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Lần Đầu, trên cơ sở tham vấn ý kiến của các

bên liên quan, Chủ đầu tư có thể tiến hành việc điều chỉnh, sửa đổi một số điều

khoản của Nội quy trên cơ sở phù hợp với nhu cầu quản lý, vận hành thực tế của

Nhà chung cư, và đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành.

Cam kết:

Tôi là: ……………………………......................

Cam kết tự nguyện thực hiện đầy đủ các điều khoản

của bản quy định này, nếu sai xin hoàn toàn chịu

trách nhiệm trước pháp luật.

Chữ ký: ……………………………...................

Page 66: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

66

Phụ kiện 01

PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG

(đính kèm Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư)

Phí quản lý hàng tháng sẽ được xác định phù hợp với các quy định của pháp luật

và bao gồm các khoản chi phí sau:

a. Chi phí điện dùng cho máy móc thiết bị, hệ thống sử dụng chung của tòa nhà; chi

phí nước sử dụng trong khu vực công cộng, tưới cây; chi phí dầu do vận hành máy

phát điện dự phòng phục vụ cho khu vực công cộng; đèn chiếu sáng hành lang,

đèn chiếu sáng thang thoát hiểm; điện sử dụng thang máy, máy bơm nước sinh

hoạt, bơm nước thải,…;

b. Chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ

c. Chi phí dịch vụ vệ sinh công cộng; dịch vụ chăm sóc cây xanh, phân bón và tưới

cây; diệt côn trùng định kỳ; chi phí thu gom vận chuyển rác sinh hoạt hàng tháng;

d. Chi phí sách báo tại sảnh; chi phí điện thoại, internet, văn phòng phẩm cho hoạt

động của ban quản lý; chi phí liên lạc với chính quyền sở tại khi có yêu cầu; chi

phí trang trí các dịp lễ, tết;

e. Chi phí hóa chất xử lý thông cống, rãnh, bể phốt; chi phí diễn tập phòng cháy,

chữa cháy nội bộ định kỳ hàng năm;

f. Chi phí kiểm tra mẫu nước sinh hoạt định kỳ; súc rửa bể nước ngầm, bề nước sinh

hoạt (nếu có);

g. Chi phí cho đơn vị quản lý vận hành như chi phí trang thiết bị văn phòng và dụng

cụ kỹ thuật; chi phí tiền công tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội phúc lợi xã hội

cho nhân viên thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư này;

h. Các chi phí khác: do các bên thỏa thuận vào từng thời điểm.

Page 67: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

67

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM

Dự án: The Terra – An Hưng

Page 68: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

68

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM

Căn cứ Luật Nhà ở số: 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Nghị định số:

99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số điều của Luật nhà ở.

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc

ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về hình thức, phương thức xử phạt đối với các hành vi vi

phạm “Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư” của dự án Tổ hợp thương mại dịch

vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng

– thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội (The

Terra – An Hưng);

2. Đối tượng áp dụng gồm: Chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ (do chủ sở hữu

cho mượn, cho thuê, ở nhờ và bất kỳ hình thức khác), chủ sở hữu các diện tích khác

không phải căn hộ thuộc Tòa nhà, các cơ quan, tổ chức có đăng ký hoặt động tại

Tòa nhà, khách ra vào Tòa nhà.

Điều 2: Nguyên tắc xử phạt và áp dụng các biện pháp xử phạt

1. Nguyên tắc xử phạt:

a) Mọi vi phạm phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm, mọi

hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của

pháp luật;

b) Việc xử phạt phải được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, bảo đảm

công bằng, đúng quy định của pháp luật;

c) Việc xử phạt phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi

phạm và các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng;

d) Chỉ xử phạt khi có hành vi vi phạm nội quy nhà chung cư;

đ) Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm bằng bất

cứ hình thức. phương thức nào hợp lý và hợp pháp. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có

quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi

phạm;

Page 69: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

69

2. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử phạt:

a) Đối với cá nhân: áp dụng 100% mức xử phạt theo quy định.

b) Đối với các cơ quan, tổ chức: nếu có cá nhân thuộc đơn vị mình vi phạm sẽ bị xử

phạt liên đới tối thiểu bằng 50% mức phạt đối với cá nhân đó; Trong trường hợp có

nhiều cá nhân có cùng hành vi vi phạm cùng một thời điểm thì mức xử phạt đối với

tổ chức không quá 02 lần so với mức xử phạt cao nhất đối với cá nhân.

c) Việc áp dụng các biện pháp, hình thức và thời hạn xử phạt tiến hành theo Điều 3

Quy định này.

Điều 3: Các biện pháp, hình thức và thời hạn xử phạt

1. Các biện pháp, hình thức xử phạt:

a) Người có thẩm quyền xử phạt phải ra các quyết định xử phạt vi phạm với các hình

thức: Cảnh cáo, phạt tiền, khôi phục lại tình tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công

trình, phần công trình thi công vi phạm, đình chỉ hoạt động có thời hạn và/hoặc từ

chối cung cấp dịch vụ. Trong đó hình thức cảnh cáo và phạt tiền là hình thức chính;

khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công trình, phần công trình thi công

vi phạm, đình chỉ hoạt động có thời hạn, từ chối cung cấp dịch vụ và trục xuất là

hình phạt bổ sung.

b) Đối với mỗi hành vi vi phạm, các tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt bằng 01 hình thức

xử lý vi phạm theo quy định tại Chương II;

c) Hình thức phạt bổ sung (nếu có) nhằm đảm bảo thực hiện hoặc ngăn chặn việc xâm

phạm đến Nội quy của Tòa nhà được quyết định trong cuộc họp công khai có các

đại diện cư dân và Ban Quản lý tòa nhà.

2. Thời hạn xử phạt:

a) Thời hạn xử phạt là mười (10) ngày kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm hoặc từ

ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại của Người có thẩm quyền xử phạt;

trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá ba mươi (30) ngày.

b) Quá thời hạn trên Người có thẩm quyền xử phạt sẽ tổ chức cuộc họp công khai có

các đại diện cư dân để thống nhất phương án xử lý đối với cá nhân, tổ chức vi phạm

và Người được giao trách nhiệm xử phạt.

Điều 4: Thẩm quyền xử phạt

1. Trong thời gian Ban Quản trị Tòa nhà chưa được thành lập Chủ đầu tư là Người có

thẩm quyền xử phạt. Ban Quản lý Tòa nhà được Chủ đầu tư ủy quyền về việc ra

quyết định về xử phạt đối với các hành vi vi phạm Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà.

Page 70: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

70

2. Giám đốc Ban Quản lý Tòa nhà thay mặt Chủ đầu tư ra các quyết định xử phạt;

Việc ra các quyết định xử phạt phải đảm bảo tuân thủ đúng nội quy, quy định về xử

phạt vi phạm này và phù hợp với các quy định của pháp luật.

3. Khi Ban Quản trị được thành lập, quy định về việc xử phạt vi phạm và thẩm quyền

xử phạt vi phạm nội quy do Chủ sở hữu căn hộ/Người sử dung căn hộ và Chủ sở

hữu khác quyết định thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Chương II

XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM

Điều 5: Nhắc nhở có ghi nhận lại bằng biên bản đồng thời yêu cầu thực hiện đúng

quy định và/hoặc khôi phục tình trạng ban đầu (lau dọn sạch sẽ với các vi phạm về

vệ sinh) đối với các hành vi vi phạm sau:

1. Vứt rác bừa bãi trên khu vực sử dụng chung, hành lang, sảnh chờ các tầng;

2. Đặt, để rác trong phòng gom rác mà không vứt rác trực tiếp vào trục xả rác hoặc

thùng chứa rác theo quy định;

3. Để nước từ túi chứa rác, chứa đồ ăn tươi sống có (hoặc không có) mùi chảy, rớt ra

khu vực chung như hành lang, cầu thang máy, sảnh chờ, đường giao thông;

4. Mặc quần áo, đi dép ướt từ khu vực bể bơi vào trong thang máy;

5. Đùa nghịch trong thang máy hoặc có các hành vi không phù hợp có thể ảnh hưởng

đến hoạt động bình thường của thang máy như chủ động dùng vật hoặc người để

chặn/giữ cửa thang máy hoặc cửa từ kiểm soát vào ra;

6. Đá bóng, chơi thể thao tại các khu vực hành lang, sảnh chờ, đường giao thông;

7. Tổ chức tiệc, họp mặt hoặc các hoạt động sinh hoạt khác tại căn hộ nhưng gây tiếng

ồn hoặc gây mùi ảnh hưởng đến các căn hộ xung quanh khi có tối thiểu 03 phản ánh

từ các căn hộ khác nhau tới Ban quản lý Tòa nhà.

8. Để trẻ em đùa nghịch, sử dung không đúng mục đích các trang thiết bị thuộc hệ

thống kỹ thuật điện, nước, PCCC tại Tòa nhà (như tháo kẹp chì của các bình cứu

hỏa, ấn chuông báo cháy khi không có cháy) và/hoặc các hành vi bị nghiêm cấm

khác trong việc sử dụng các diện tích, trang thiết bị thuộc sở hữu chung.

9. Đặt chậu cây, đồ vật khác lên lan can, ban công mà không được giằng, buộc cẩn

thận hoặc không có biện pháp đảm bảo an toàn;

10. Đặt chậu cây, đồ dùng cá nhân, tài sản riêng ra khu hành lang, sảnh chờ.

11. Vứt rác, tàn thuốc lá, bã kẹo cao su, khạc nhổ qua ban công, cửa sổ của căn hộ.

Page 71: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

71

Điều 6: Cảnh cáo đồng thời buộc ngừng hoạt động đối với các hành vi sau:

1. Thi công không đúng thời gian quy định tại Tòa nhà; nhân sự vào thi công không

đeo thẻ và không sử dụng thang máy chuyên dùng chở hàng để vận chuyển vật tư

thiết bị.

2. Vi phạm tới lần thứ hai hoặc không thực hiện ngay việc khắc phục vi phạm sau khi

đã được Bộ phận an ninh và các bộ phận có liên quan khác của Ban Quản lý Tòa

nhà, Trưởng tầng nhắc nhở đối với các hành vi được nhắc tới tại Điều 5 Quy định

này.

Điều 7: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các hành vi sau:

1. Dừng, đỗ xe vượt quá thời gian quy định tại các khu vực có quy định thời gian tối

đa được phép dừng đỗ xe để đón trả người và hàng hóa; Dừng đỗ xe không đúng vị

trí quy định và/hoặc đỗ sai làn, vạch quy hoạch chỗ đỗ ảnh hưởng đến việc đỗ xe

của cư dân, khách hàng khác; Mức tăng tối đa với trường hợp cố tình điều khiển

phương tiện đi ngược chiều trong khuôn viên của Tòa nhà sau khi bộ phận an ninh

đã nhắc nhở nhưng vẫn tiếp tục thực hiện và có hành vi, lời lẽ thiếu hợp tác;

2. Thi công hoặc vận chuyển phế liệu, vật liệu xây dựng không đúng với thời gian quy

định tại Tòa nhà, mức phạt cao nhất cho trường hợp đã được nhắc nhở yêu cầu

dừng, lập biên bản nhưng vẫn tiếp tục cố tình thực hiện;

3. Cố tình vận chuyển chất dễ cháy nổ và các hàng hóa, vật dụng khác bị nghiêm cấm

bằng thang máy (khí đốt hóa lỏng, than tổ ong, xe đạp điện, gia súc, vật nuôi) khi

chưa được sự đồng ý của Ban Quản lý;

4. Hút thuốc và cố tình hút thuốc tại các khu vực có biển cấm hút thuốc tại Tòa nhà;

5. Vi phạm tới lần thứ ba các hành vi được nhắc đến tại Điều 5 của Quy định này;

6. Dùng đồ vật chèn, chặn làm mất khả năng tự đóng của cửa thoát hiểm;

Điều 8: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với các hành vi sau:

1. Bỏ rác, vật dụng, đồ dùng có kích thước lớn vào trong trục xả rác gây tắc trục xả rác;

2. Đốt vàng mã và/hoặc đốt các vật dụng khác tại các khu vực sử dụng chung; hoặc

khu vực riêng nhưng ảnh hưởng đến an toàn Tòa nhà.

3. Có hành vi chống đối, bất hợp tác, cố tình gây mất an ninh trật tự tại Tòa nhà khi vi

phạm nội quy của Tòa nhà đã được nhắc nhở, đã được thông báo nhưng vẫn cố tình

không thực hiện. Tùy thuộc vào tình huống cụ thể của hành vi này, Ban Quản lý

Tòa nhà, Bộ phận an ninh hoàn toàn có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết

cũng như sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng để đảm bảo an ninh, trật tự chung tại

Tòa nhà;

Page 72: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

72

4. Cố tình thi công không đúng với thiết kế đã đăng ký và đã được phê duyệt của Ban

quản lý Tòa nhà ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà như thay đổi mẫu cửa

ra vào chung, mẫu cửa sổ mặt ngoài. Đối với hành vi này, ngoài việc xử phạt theo

chế tài còn buộc phải thực hiện đúng thiết kế chung đã được phê duyệt, buộc tháo

dỡ công trình, phần công trình thi công vi phạm thiết kế chung đã được phê duyệt.

5. Cho cá nhân, tổ chức sử dụng diện tích sử dụng riêng trong căn hộ để kinh doanh

ngành nghề và/hoặc các loại hàng hóa dễ cháy nổ. Đối với hành vi này, ngoài việc

xử phạt theo chế tài còn bị buộc ngừng ngay lập tức hành vi vi phạm.

Điều 9: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi sau:

1. Tái diễn hành vi vi phạm được nêu tại Điều 8 Quy định này;

2. Để rơi các đồ vật, vật dụng, rác thải từ căn hộ xuống các khu vực khác ngoài căn hộ

như sân chơi, lối đi, khu vực kinh doanh dịch vụ, xuống căn hộ khác … bất kể do

vô tình hay cố ý.

3. Cố tình thi công không đúng với thiết kế đã được phê duyệt, ảnh hưởng đến các hệ

thống điện, nước (bao gồm cả cấp và thoát nước), điện nhẹ của Tòa nhà. Đối với

hành vi này, ngoài việc xử phạt theo chế tài còn buộc phải khôi phục lại nguyên

trạng phần bị vi phạm cũng như bồi thường mọi tổn thất, hư hỏng do hành vi vi

phạm gây ra (nếu có);

4. Cơi nới, lấn chiếm các diện tích sử dụng chung để phục vụ mục đích sử dụng riêng.

Điều 10: Phạt tiền 10.000.000 đồng đối với các hành vi sau:

1. Tái diễn hành vi vi phạm được nêu tại Điều 9 Quy định này;

2. Thi công không đúng với thiết kế đã được phê duyệt, ảnh hưởng đến kết cấu chung,

hệ thống PCCC của Tòa nhà. Đối với hành vi này, ngoài việc xử phạt theo chế tài

còn buộc phải khôi phục lại nguyên trạng phần bị vi phạm cũng như bồi thường mọi

tổn thất, hư hỏng do hành vi vi phạm gây ra (nếu có).

Điều 11: Các chế tài xử phạt khác

1. Đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng buộc phải xử lý theo quy định của pháp luật

thì Chủ đầu tư/Ban Quản lý Tòa nhà báo cáo Cơ quan chức năng giải quyết theo

quy định của Pháp luật. Trong trường hợp này,tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm

phải chịu đồng thời các biện pháp xử phạt theo Quy định này và theo quy định pháp

luật trên cơ sở quyết định của Cơ quan chức năng;

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm gây thiệt hại tới cơ sở vật chất của Tòa nhà,

thiệt hại với Người thứ ba thì chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị bị thiệt hại

cho Bên bị thiệt hại. Mức bồi thường do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của

pháp luật;

Page 73: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

73

3. Đối với các hành vi vi phạm về nghĩa vụ tài chính, ngoài việc buộc phải thực hiện

đúng nghĩa vụ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt tiền theo mức từ 1.000.000 đồng

đến 5.000.000 đồng;

4. Đối với các hành vi vi phạm chưa được nêu trong Quy định này, hình thức xử lý

sẽđược quyết định trong cuộc họp công khai có các đại diện cư dân do Chủ đầu tư

tòa nhà tổ chức.

Điều 12: Trình tự xử phạt

1. Khi phát hiện vi phạm nội quy, người phát hiện hành vi vi phạm báo ngay cho nhân

viên Ban quản lý Tòa nhà để Ban Quản lý Tòa nhà kịp thời lập biên bản. và tiến

hành xử phạt theo quy định tại Nội quy này. Trường hợp hành vi vi phạm được phát

hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi

phạm nội quy được tiến hành ngay sau khi xác định được người có hành vi vi phạm;

2. Biên bản về vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên

bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp người vi

phạm hoặc tên, địa chỉ tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi

phạm; hành vi vi phạm; các biện pháp ngăn chặn vi phạm và bảo đảm việc xử phạt

(nếu có); lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người

chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ,

tên, địa chỉ, lời khai của họ.

Trong trường hợp người vi phạm cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà

không có mặt tại địa điểm xảy ra vi phạm thì biên bản được lập xong phải có chữ ký

của một người chứng kiến.

Biên bản phải được lập thành ít nhất hai bản; phải được người lập biên bản và

người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; nếu có người chứng kiến, người bị

thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trong

trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này

phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người

chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người

lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Biên bản lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm một bản.

Điều 13: Quyết định xử phạt

1. Thời hạn ra quyết định xử phạt không quá mười (10) ngày, kể từ ngày lập biên bản

về vi phạm; đối với vụ vi phạm có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định

xử phạt không quá ba mươi (30) ngày;

Page 74: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

74

2. Khi quyết định xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính, thì

người có thẩm quyền chỉ ra một quyết định xử phạt trong đó quyết định hình thức,

mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm; nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền

thì cộng lại thành mức phạt chung;

3. Trong quyết định xử phạt phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức

vụ của người ra quyết định; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc

tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; những tình tiết liên quan đến việc

giải quyết vụ vi phạm; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng; hình thức

xử phạt, hình thức xử phạt bổ sung (nếu có), các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu

có); thời hạn, nơi thi hành quyết định xử phạt và chữ ký của người ra quyết định xử

phạt;

Trong quyết định xử phạt cũng phải ghi rõ cá nhân, tổ chức bị xử phạt nếu không tự

nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.

4. Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi cho cá nhân, tổ chức bị

xử phạt trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt;

5. Cá nhân, tổ chức vi phạm có trách nhiệm nộp phạt bằng tiền mặt tại Ban Quản lý

Tòa nhà hoặc chuyển khoản tiền phạt vào tài khoản riêng quy định tại Quy định này

trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Ban Quản lý Tòa nhà gửi quyết định xử phạt.

Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm mà không tự nguyện chấp hành

quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành bằng hình thức cắt điện, nước hoặc

Ban Quản lý Tòa nhà có quyền yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ cắt điện, nước đối

với cá nhân, tổ chức đó.

Điều 14:Thông báo kết quả xử phạt

1. Mọi quyết định xử phạt vi phạm phải được thông báo công khai nhằm tăng cường

giáo dục ý thức chấp hành Nội quy đến toàn thể cư dân Tòa nhà. Tùy từng mức độ

vi phạm sẽ có hình thức công khai phù hợp;

2. Các trường hợp bị lập biên bản nhắc nhở hoặc bị xử phạt theo Điều 5, Điều 6 Quy

định này sẽ được thông báo đến Trưởng tầng;

3. Đối với các trường hợp bị xử phạt theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10 Quy định này

sẽ được thông báo công khai tại bảng tin của Tòa nhà;

4. Đối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết định xử phạt sẽ được thông

báo trên hệ thống loa phát thanh của Tòa nhà.

Page 75: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

75

Điều 15: Khiếu nại quyết định xử phạt

1. Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức

bị xử phạt có quyền khiếu nại quyết định xử phạt của Ban Quản lý Tòa nhà;

2. Ban Quản lý Tòa nhà có trách nhiệm trả lời cá nhân, tổ chức bị xử phạt; Việc trả lời

khiếu nại chỉ được thực hiện một (01) lần và phải được dán công khai tại bảng tin

của Tòa nhà.

Chương III

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ XỬ PHẠT

Điều 16: Quản lý Quỹ xử phạt

1. Ban Quản lý Tòa nhà được Chủ đầu tư giao thu số tiền phạt đối với các hành vi vi

phạm bị xử phạt theo Quy định này;

2. Hàng tháng, Ban Quản lý Tòa nhà có trách nhiệm báo cáo tổng kết các vấn đề và số

tiền thu được tới Chủ đầu tư cùng thời điểm với báo cáo thu chi về công tác quản lý

vận hành tại Tòa nhà;

3. Số tiền phạt thu được sẽ được gửi vào một tài khoản riêng tại Ngân hàng do Chủ đầu

tư lập và quản lý gọi là Quỹ xử phạt. Chủ đầu tư có trách nhiệm sử dụng Quỹ này

một cách minh bạch và hợp lý vì lợi ích chung của các chủ sở hữu/sử dụng tại Tòa

nhà.

Điều 17: Sử dụng Quỹ xử phạt

1. Số tiền thu được từ Quỹ xử phạt sẽ được sử dụng để khen thưởng các cá nhân, đơn

vị có hành động thông báo và ngăn chặn các hành vi vi phạm có thể dẫn tới các hậu

quả về con người và tài sản chung của Tòa nhà;

2. Mức thưởng đối với các cá nhân được Chủ đầu tư quyết định với từng trường hợp

cụ thể; Mức thưởng tối đa bằng 50% mức tiền xử phạt thu được đối với các hành vi

phát hiện được;

3. Ngoài ra, số tiền thu được từ Quỹ xử phạt sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho các

chương trình, sự kiện được tổ chức tại Tòa nhà như: Lễ kỷ niệm, Tết dương lịch,

Tết âm lịch, Tết thiếu nhi, Lễ Noel … và theo các mục đích sử dụng hợp lý khác.

Điều 18: Điều khoản thi hành

1. Quy định này là một phần không tách rời của Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà và

có hiệu lực thực hiện cùng với Nội quy này;

Page 76: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

76

2. Tất cả những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 1 nêu trên có trách nhiệm

thi hành Quy định này.

Cam kết:

Tôi là: ……………………………......................

Cam kết tự nguyện thực hiện đầy đủ các điều khoản của bản quy định này, nếu sai xin

hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chữ ký: ……………………………...................

Page 77: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

77

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------------------

THỎA THUẬN

(Về việc cấp bảo lãnh cho căn hộ của Hợp đồng mua bán)

- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ số ..../HĐMB-AH ngày …………. giữa Công ty Cổ

phần Đầu Tư Văn Phú - Invest và Ông/Bà......................... (“Hợp đồng mua bán”);

- Căn cứ Thỏa thuận cấp bảo lãnh số 02/2019/TTCBL/VPB-VANPHUINVEST ngày

20/6/2019 giữa Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest và Ngân hàng TMCP Việt

Nam Thịnh Vượng (“Ngân hàng”);

- Căn cứ tình hình thực tế và thỏa thuận của Các Bên.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm …….,Các Bên dưới đây gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĂN PHÚ – INVEST

- Địa chỉ: Số 104 Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.

- Điện thoại: (024) 6258 3939 Fax: (024) 6258 3636

- Tài khoản số: 1018 555 666 888

- Mở tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

- Mã số thuế: 0102702590

- Đại diện bởi: Ông Tô Như Thắng Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Theo Giấy ủy quyền số 02/GUQ-TGĐ do Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu

tư Văn Phú – Invest ký ngày 01/01/2019.

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)

1. Ông (bà): ___

- Số CMND (Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) số: ___cấp ngày___ tại___

- Hộ khẩu thường trú: ___

- Địa chỉ liên hệ: ___

Và đồng sở hữu là ___[vợ/chồng hoặc không]:

2. Ông (bà): ___

- Số CMND (Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) số: ___cấp ngày___ tại___

- Hộ khẩu thường trú: ___

- Địa chỉ liên hệ: ___

- Điện thoại: ___

Page 78: -AH · 2020-05-16 · Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; 1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà

78

Bên Mua và Bên Bán trong Thỏa thuận này được gọi riêng là Bên và gọi chung là

“Hai Bên/Các Bên.”

Hai Bên đồng ý ký kết Thỏa thuận này với nội dung như sau:

1. Đối với việc cung cấp thỏa thuận cấp bảo lãnh cho căn hộ của Hợp đồng mua bán

số..../HĐMB-AH giữa Bên Bán và Bên Mua, Các Bên đồng ý thống nhất rằng Tổng giá

bán căn hộ theo quy định tại Hợp đồng mua bán và các Phụ lục kèm theo (bao gồm các

văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau thời điểm ký Thỏa thuận này) chưa bao gồm phí bảo

lãnh theo quy định của Ngân hàng cấp bảo lãnh tùy từng thời điểm. Phí bảo lãnh này (nếu

có) sẽ do Bên Mua tự nguyện thanh toán theo đúng quy định của Ngân hàng cấp bảo lãnh.

2. Bên Mua xác nhận rằng Bên Mua đã được Bên Bán cung cấp đầy đủ các thông tin,

tài liệu liên quan đến Dự án và căn hộ của Hợp đồng mua bán đủ điều kiện kinh doanh

theo quy định pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn thỏa thuận cấp bảo lãnh. Bên Mua

tự nguyện đồng ý không yêu cầu Bên Bán phải cung cấp thỏa thuận cấp bảo lãnh đối với

căn hộmà Bên Mua mua theo Hợp đồng mua bán trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp

đồng mua bán.

3. Bên Mua đồng ý rằng, Bên Bán được quyền cung cấp thông tin hoặc nội dung

Thỏa thuận này cho bên thứ ba, tổ chức tín dụng và cơ quan có thẩm quyền khi có yêu

cầu/thỏa thuận mà không cần chấp thuận trước từ Bên Mua.

4. Thỏa thuận này là một phần không tách rời của Hợp đồng mua bán số ..../HĐMB-

AH. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa nội dung Thỏa thuận này và Hợp đồng mua bán thì

Các Bên đồng ý ưu tiên áp dụng Thỏa thuận này.

5. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bên cam đoan hoàn toàn tự nguyện

tham gia, ký kết và thực hiện Thỏa thuận này. Bên Mua sẽ không có bất kỳ khiếu nại,

tranh chấp hoặc khởi kiện nào đối với Bên Bán về các nội dung Thỏa thuận này.

6. Thỏa thuận này được lập thành 03 (Ba) bản có hiệu lực pháp lý như nhau, Bên

Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 02 (Hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức

mua nhà thì đóng dấu của tổ chức)

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

(ký và ghi rõ họ tên,

chức vụ và đóng dấu)