10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm...

17
1 UBND TỈNH NINH BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 10/BC-SGDĐT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2019 BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 2019 cấp Tiểu học Phần thứ nhất ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƢỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CƠ SỞ VẬT CHẤT Tính đến hết học kì I năm học 2018 – 2019, toàn tỉnh có: 152 trường tiểu học, 38 điểm trường lẻ, 2534 lớp với 80686 học sinh. II. CÔNG VIỆC PHÕNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÃ TRIỂN KHAI 1. Ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học. 2. Nắm tình hình ngày tựu trường, ngày học đầu tiên, các hoạt động đầu năm học, dự khai giảng, các hoạt động giáo dục, công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia tại các trường tiểu học. 3. Chủ trì, phối hợp tổ chức: - Hội nghị Tổng kết năm học 2017-2018 và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019; Hội nghị tổng kết 20 năm xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia; Tổng kết Tổ cốt cán giáo viên Tiếng Anh; Hội nghị triển khai phần mềm "Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng"; Hội nghị đề xuất nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh Tiểu học; Hội nghị triển khai Kế hoạch giáo dục hòa nhập người khuyết tật giai đoạn 2018-2020. - Các lớp tập huấn, bồi dưỡng: Sử dụng phần mềm quản lí chất lượng giáo dục tiểu học; Công tác quản lý cấp tiểu học; Phương pháp dạy học Tiếng Anh cho học sinh tiểu học; Dạy Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Một số đặc trưng trong chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên Tiểu học; Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học; Phần mềm "Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng" trong các trường tiểu học năm học 2018-2019; Bồi dưỡng dạy học, kiểm tra đánh giá phát triển năng lực học sinh; Kĩ thuật dạy học các kĩ năng môn Tiếng Anh; Kĩ thuật dạy học tích cực; Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh, xây dựng thực hiện kế hoạch phát triển nghề nghiệp bản thân; Bồi dưỡng tổ chức hoạt động phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Dạy hòa nhập học sinh khuyết tật; Bồi dưỡng nâng cao năng lực đáng giá học sinh tiểu học. - Kiểm tra: + Phối hợp kiểm tra phổ cập giáo dục tại các xã, (phường, thị trấn), huyện , thành phố. + Kế hoạch cải tiến chất lượng tại một số trường tiểu học. + Kiểm tra công nhận, công nhận lại trường chuẩn Quốc gia.

Transcript of 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm...

Page 1: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

1

UBND TỈNH NINH BÌNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 10/BC-SGDĐT

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 2019

BÁO CÁO

Sơ kết học kỳ I năm học 2018 – 2019 cấp Tiểu học

Phần thứ nhất ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƢỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN

LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CƠ SỞ VẬT CHẤT

Tính đến hết học kì I năm học 2018 – 2019, toàn tỉnh có: 152 trường tiểu học,

38 điểm trường lẻ, 2534 lớp với 80686 học sinh. II. CÔNG VIỆC PHÕNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO ĐÃ TRIỂN KHAI

1. Ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học đối

với giáo dục tiểu học.

2. Nắm tình hình ngày tựu trường, ngày học đầu tiên, các hoạt động đầu năm

học, dự khai giảng, các hoạt động giáo dục, công tác xây dựng trường chuẩn Quốc

gia tại các trường tiểu học.

3. Chủ trì, phối hợp tổ chức:

- Hội nghị Tổng kết năm học 2017-2018 và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

năm học 2018-2019; Hội nghị tổng kết 20 năm xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn

Quốc gia; Tổng kết Tổ cốt cán giáo viên Tiếng Anh; Hội nghị triển khai phần mềm

"Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng"; Hội nghị đề xuất nâng cao chất lượng

dạy học tiếng Anh Tiểu học; Hội nghị triển khai Kế hoạch giáo dục hòa nhập

người khuyết tật giai đoạn 2018-2020.

- Các lớp tập huấn, bồi dưỡng: Sử dụng phần mềm quản lí chất lượng giáo

dục tiểu học; Công tác quản lý cấp tiểu học; Phương pháp dạy học Tiếng Anh cho

học sinh tiểu học; Dạy Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Một

số đặc trưng trong chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên Tiểu học;

Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học; Phần mềm "Xây dựng thực đơn cân

bằng dinh dưỡng" trong các trường tiểu học năm học 2018-2019; Bồi dưỡng dạy

học, kiểm tra đánh giá phát triển năng lực học sinh; Kĩ thuật dạy học các kĩ năng

môn Tiếng Anh; Kĩ thuật dạy học tích cực; Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm, khai

thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiếng Anh, xây dựng thực hiện

kế hoạch phát triển nghề nghiệp bản thân; Bồi dưỡng tổ chức hoạt động phòng hỗ

trợ giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Dạy hòa nhập học sinh khuyết tật; Bồi

dưỡng nâng cao năng lực đáng giá học sinh tiểu học.

- Kiểm tra:

+ Phối hợp kiểm tra phổ cập giáo dục tại các xã, (phường, thị trấn), huyện,

thành phố.

+ Kế hoạch cải tiến chất lượng tại một số trường tiểu học.

+ Kiểm tra công nhận, công nhận lại trường chuẩn Quốc gia.

Page 2: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

2

- Phối hợp thanh tra chuyên ngành tại các trường tiểu học: Ninh Hải – Hoa

Lư; Lê Hồng Phong – thành phố Tam Điệp; Quang Trung – thành phố Ninh Bình,

thanh tra chuyên ngành Phòng Giáo dục và Đào tạo Gia Viễn.

- Phối hợp khảo sát đánh giá ngoài đợt 3: Khảo sát nhận thức môn Toán,

Tiếng Việt học sinh lớp 2 tại Nho Quan, Kim Sơn.

- Thẩm định tài liệu dạy kĩ năng sống.

4. Thu thập, xử lí thông tin đầu năm học và tổng hợp chất lượng giáo dục

học kỳ I.

5. Tham dự các cuộc Hội thảo, lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cấp tổ chức. III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC

1. Thực hiện chƣơng trình giáo dục

1.1.Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

a) Kết quả đạt được

Sở GDDT chỉ đạo các Phòng GDĐT chỉ đạo hiệu trưởng các trường tiểu học

thực hiện đúng, đủ Chương trình giáo dục tiểu học theo Quyết định số

16/2006/QĐ-BGDĐT; Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 theo Quyết định số

376/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.

100% trường tiểu học thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của Bộ

GDĐT về dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; điều chỉnh nội dung dạy học các

môn học phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương; tổ chức tập huấn cho

100% cán bộ, giáo viên về đổi mới phương thức dạy học, phương thức tổ chức các

hoạt động giáo dục; đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các buổi

sinh hoạt chuyên môn và hoạt động trải nghiệm.

b) Hạn chế

Các tiết dạy minh họa trong các buổi chuyên đề, bồi dưỡng do Sở GDĐT tổ

chức chuẩn bị quá kĩ; một số tiết chưa quan tâm đến nội dung tích hợp.

Cán bộ, giáo viên dự giờ còn nặng việc ghi chép diễn biến tiết học; ít dành

thời gian quan sát hoạt động học của học sinh.

Việc phân nhóm đối tượng học sinh trong tổ chức dạy học buổi 2 ở một số

nhà trường còn mang tính chất đồng loạt, chủ yếu nặng về Toán, Tiếng Việt, chưa

quan tâm đến việc tổ chức câu lạc bộ cho học sinh tham gia.

1.2. Tiếp tục đổi mới đánh giá học sinh tiểu học

a) Kết quả đạt được

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn cho cốt cán CBQL, GVTH về nâng

cao năng lực đánh giá học sinh tiểu học, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ

chức tập huấn cho 100% cán bộ, giáo viên các trường tiểu học của đơn vị.

Các trường tiểu học thực hiện nghiêm túc hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học

sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,

phần mềm quản lý chất lượng giáo dục học sinh.

Thực hiện kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1, cuối kỳ 1 nghiêm túc.

b) Hạn chế

Một số ít trường tiểu học chưa quan tâm nhiều đến đánh giá thường xuyên,

còn nặng về ghi chép hồ sơ, chưa quan tâm phân tích số liệu.

Việc sử dụng Hệ thống quản lí giáo dục tiểu học trong đánh giá thường

xuyên chưa hiệu quả.

Page 3: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

3

Việc xây dựng đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt trong một số

đề ở một số ít trường chưa đảm bảo số loại câu trắc nghiệm, mức độ trong đề.

Các đơn vị thực hiện tốt: Hoa Lư, Tam Điệp, Ninh Bình, Yên Mô, Yên

Khánh, Nho Quan.

1.3. Nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh, Tin học

Dạy học Tiếng Anh:

a) Kết quả đạt được

Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng tới 100% giáo

viên dạy Tiếng Anh tiểu học về kiểm tra đánh giá phát triển năng lực học sinh; Kĩ

thuật dạy học các kĩ năng môn Tiếng Anh; Hướng dẫn tổ chức thực hiện, quản lý

dạy học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài, cho học sinh lớp 1, 2 làm quen

với tiếng Anh.

- Sinh hoạt chuyên môn liên trường thường xuyên, thành nề nếp ở các đơn vị

(Nho Quan, Yên Khánh...).

- Môi trường dạy học tiếng Anh ngày càng được quan tâm phát triển. Hoạt

động ngoài giờ lên lớp có yếu tố tiếng Anh được triển khai ở nhiều đơn vị (Nho

Quan, Kim Sơn, Yên Khánh, Hoa Lư, ...). Câu lạc bộ Tiếng Anh một số trường

bước đầu hoạt động có hiệu quả. Nhiều học sinh tự tin giao tiếp, tham gia các sân

chơi trí tuệ bằng tiếng Anh tăng về số lượng, chất lượng: Ninh Bình: 8 em, Nho

Quan: 6 em, Hoa Lư: 1 em, Tam Điệp: 1 em, Yên Khánh: 1 em lọt vào Vòng

Chung kết Festival Trạng Nguyên Tiếng Anh” do Báo Nhi Đồng chủ trì tổ chức;

03 học sinh lọt top 20 thí sinh xuất sắc toàn quốc (Lê Hương Ly - Trường TH Sơn

Hà, Lê Nguyễn Đăng Giáp - Trường TH Quỳnh Lưu huyện Nho Quan và Nguyễn

Hà Linh - Trường TH Lý Tự Trọng TP Ninh Bình).

- Làm quen tiếng Anh ở lớp 1, 2: Gia Viễn có tỉ lệ học sinh được làm quen

tiếng Anh giảm 5% ở khối lớp 1; 5,9% ở khối 2 so với năm học 2017-2018. Yên

Khánh giảm 14% ở khối 1; 1,2% ở khối 2 so với năm học 2017-2018.

- Thời lượng dạy học khối lớp 3, 4, 5: Các huyện, thành phố: Hoa Lư, Ninh

Bình, Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh có 100% học sinh được học 4 tiết/tuần. Tỉ lệ

học sinh được học 4 tiết/tuần tại Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn giảm so với năm

học 2017-2018.

- Số trường, tỉ lệ học sinh học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài ở

các huyện, thành phố:

Tổng số

trường có

yếu tố NN

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 5

Số

trường

%

HS

Số

trường

%

HS

Số

trường

%

HS

Số

trường % HS

Số

trường

%

HS

HL 9 7 61.6 9 40.2 8 31.6 8 26.8 7 34.4

TPNB 13 13 61.6 13 62.6 13 61.5 13 50.2 13 37.7

YM 8 6 10.8 6 15.9 8 17.6 7 15.1 7 12.4

KS 19 19 59.6 18 58.9 9 30.2 10 31.3 11 34.6

Tổng 49 45 23.8 46 24 38 17.9 38 16.4 38 15.4

So với năm học 2017-2018, tỉ lệ học sinh học tiếng Anh với giáo viên người

nước ngoài ở các huyện Hoa Lư, Kim Sơn tăng, thành phố Ninh Bình giảm xấp xỉ

12%.

Page 4: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

4

b) Hạn chế

- Giáo viên Tiếng Anh một số đơn vị không đủ để triển khai thời lượng 4

tiết/tuần. Toàn tỉnh có 8,8% học sinh lớp 3, 4, 5 chưa được học 4/tiết/tuần ( năm

học 2017-2018 là 7,1% ), các đơn vị có tỉ lệ học sinh học 4 tiêt/tuần giảm so với

năm học trước là: Nho Quan, Yên Mô, Kim Sơn, Gia Viễn.

- Một số trường chưa tổ chức cho học sinh lớp 1, 2 được học đủ 2 tiết/tuần

theo hướng dẫn (Kim Sơn).

- Việc tổ chức cho học sinh học tiếng Anh có giáo viên người nước ngoài ở

một số nhà trường không được thực hiện theo thời gian năm học do chưa chủ động

trong việc xây dựng kế hoạch dẫn đến khó khăn trong đánh giá chất lượng, hiệu

quả (Yên Mô). Chất lượng giờ dạy của giáo viên người nước ngoài chưa được quan

tâm ở một số nhà trường (dạy đồng loạt, ít quan tâm đến cá nhân HS, ít tổ chức

cặp đôi, nhóm, nội dung dạy học chủ yếu học lại từ vựng, ít phát triển kĩ năng giao

tiếp...).

- Một số giáo viên chậm đổi mới phương pháp dạy học, năng lực sử dụng

công nghệ thông tin, khai thác đồ dùng thiết bị trong giảng dạy và ra đề kiểm tra

đánh giá vẫn còn hạn chế.

- Một số trường tiểu học chưa có phòng học riêng; tài liệu, phần mềm, thiết

bị, đồ dùng dạy học chưa được bổ sung thường xuyên.

Dạy học Tin học:

a) Kết quả đạt được

Tiếp tục tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo

tại Công văn số 3868/BGDĐT-GDTH ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT. Trên 70%

số HS từ lớp 3 trở lên được học Tin học.

100% học sinh lớp 3, 4, 5 của huyện Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh, Ninh

Bình, Tam Điệp được học Tin học.

b) Hạn chế

Chưa có phòng học riêng, máy cũ, thiếu giáo viên.

Chưa triển khai thí điểm chương trình Tin học quốc tế cho học sinh tại các

Trường Tiểu học: Đinh Tiên Hoàng, Lê Hồng Phong, Lý Tự Trọng - Ninh Bình;

Lê Hồng Phong - Tam Điệp.

Một số trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 học sinh không được học Tin

học. Nho Quan, Gia Viễn có tỉ lệ học sinh học Tin học thấp nhất tỉnh.

1.4. Thực hiện giáo dục đối với học sinh khuyết tật

a) Kết quả đạt được

- Huy động trẻ khuyết tật đến trường: 649/806 = 80,5%.

- Triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-

2020.

- Các chế độ chính sách đối với học sinh khuyết tật được các nhà trường

thực hiện nghiêm túc, chi trả theo đúng quy định.

b) Hạn chế

- Nhiều cha mẹ trẻ khuyết tật vẫn còn mặc cảm, tự ti;

- Một số nhà trường chưa phối hợp với các cấp có thẩm quyền trong việc xác

định khuyết tật cho học sinh khuyết tật.

Page 5: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

5

1.5. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

a) Kết quả đạt được

100% trường tiểu học tổ chức hoạt động ngoài giờ dưới hình thức sinh hoạt

câu lạc bộ các môn học; hoạt động trải nghiệm với nội dung, hình thức phong phú.

Các đơn vị tổ chức tốt: Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh, Ninh Bình, Nho

Quan, Hoa Lư, Kim Sơn.

b) Hạn chế

Một số trường chưa xây dựng kế hoạch hoạt động các câu lạc bộ. Thành

phần ban chủ nhiệm câu lạc bộ các môn học chủ yếu là cán bộ, giáo viên.

Xây dựng môi trường trải nghiệm tại các nhà trường chưa được quan tâm:

khu vườn trường, phòng truyền thống.

Hoạt động đánh giá sau trải nghiệm của học sinh chưa hiệu quả.

1.6. Chỉ đạo dạy và học 2 buổi/ngày

a) Kết quả đạt được

Có 80085/80686=99,25% học sinh được học 2 buổi/ngày.

Các trường tổ chức bán trú cơ bản đã đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,

sức khỏe cho học sinh.

b) Hạn chế

Việc dạy học buổi 2 vẫn coi trọng nhiều vào việc cung cấp kiến thức các môn

Toán và Tiếng Việt. Còn để xảy ra hiện tượng nhiều học sinh bị ngộ độc thực phẩm.

2. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học

2.1. Đổi mới phương pháp dạy học

Dạy học theo Mô hình trường học mới

a) Kết quả đạt được

82 trường tiểu học (Nho Quan: 11; Gia Viễn: 5; Hoa Lư: 11; Ninh Bình: 11;

Tam Điệp: 9; Yên Mô: 15; Kim Sơn: 7; Yên Khánh: 13) tự nguyện triển khai dạy

học theo Mô hình trường học mới từ lớp 2; các trường tiểu học còn lại áp dụng một

số thành tố tích cực trong tổ chức dạy và học.

Học sinh được hoạt động, có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực,

phẩm chất cần thiết, tích cực, chủ động, tự giác chiếm lĩnh kiến thức và được rèn

nhiều kỹ năng thông qua các môn học.

Đơn vị thực hiện tốt: Tam Điệp, Ninh Bình, Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh.

b) Hạn chế

Việc tổ chức dạy học ở một số trường tiểu học theo Mô hình trường học mới

còn hình thức; chưa tạo cơ hội cho từng học sinh được phát triển năng lực; đôi khi

còn mang tính đồng loạt.

Chưa thường xuyên mời cha mẹ học sinh cùng tham gia các hoạt động giáo dục.

Việc tổ chức lớp học chưa linh hoạt; một số học sinh chưa tích cực, tự giác

tự học, tham gia các hoạt động học.

Dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”

a) Kết quả đạt được

Sở GDĐT tổ chức bồi dưỡng cho 70 cán bộ quản lí, giáo viên cốt cán về

Phương pháp Bàn tay nặn bột trong việc dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội lớp

1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5.

Page 6: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

6

8/8 huyện, thành phố tổ chức có chất lượng chuyên đề dạy học TN-XH,

Khoa học sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

Các đơn vị triển khai tốt: Ninh Bình, Hoa Lư, Nho Quan, Yên Khánh.

b) Hạn chế

Một số giáo viên còn lúng túng khi áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”

vào tiết dạy đặc biệt ở “Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh.”

Dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới

a) Kết quả đạt được

Giáo viên nắm chắc và vận dụng hiệu quả phương pháp trong việc tổ chức

dạy học mĩ thuật tại các nhà trường.

Tổ chức phát động cuộc thi vẽ tranh Chủ đề: “Chiếc ô tô mơ ước”, “Ý tưởng

trẻ thơ”. Số học sinh huyện Kim Sơn, Nho Quan, Ninh Bình có tỉ lệ học sinh tham

gia cuộc thi “Ý tưởng trẻ thơ” năm học 2018-2019 nhiều nhất.

Có 02 em đạt giải Ba, 03 em đạt giải Khuyến khích của: Tam Điệp, Yên Mô

tại Cuộc thi vẽ tranh bảo vệ môi trường do Tạp chí điện tử Môi trường và Đô thị

Việt Nam tổ chức.

b) Hạn chế

Khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi do nhà trường, các cấp phát

động chưa nhiều.

Một số giáo viên chưa mạnh dạn xây dựng kế hoạch bài học theo chủ đề,

chưa quan tâm tạo cơ hội cho học sinh phát triển năng lực, chưa phát hiện và bồi

dưỡng học sinh có năng khiếu hội họa kịp thời.

Dạy học theo tài liệu TV1.CGD

a) Kết quả đạt được

152 trường tự nguyện tổ chức dạy học Tiếng Việt 1 - Công nghệ Giáo dục

với 638 lớp = 21319 học sinh.

Học sinh đọc thông, viết thạo; nắm chắc luật chính tả; nắm chắc hệ thống

cấu trúc ngữ âm của tiếng Việt.

Các đơn vị thực hiện tốt: Tam Điệp, Nho Quan, Yên Mô, Yên Khánh, Hoa

Lư, Kim Sơn.

b) Hạn chế

Một số ít giáo viên chưa linh hoạt, chưa thực hiện đúng quy trình, còn nói

nhiều, làm thay học sinh.

Một số học sinh sử dụng cách đánh vần không đúng hướng dẫn của Tiếng

Việt 1 – Công nghệ giáo dục.

2.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học gắn giáo dục nhà trường

với thực tiễn cuộc sống

a) Kết quả đạt được

100% trường tiểu học quan tâm xây dựng và quản lí môi trường giáo dục

dân chủ, an toàn, thân thiện, bình đẳng; chú trọng giáo dục kỹ năng sống; kĩ năng

phòng chống đuối nước. Sử dụng hiệu quả không gian phòng học, trường học.

Thường xuyên đổi mới tiết sinh hoạt đầu tuần; hoạt động giáo dục ngoài giờ

lên lớp, hoạt động trải nghiệm với nội dung và hình thức phong phú: kể chuyện,

câu đố, trò chơi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; dân vũ; võ thuật.

Page 7: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

7

b) Hạn chế

Một số trường cảnh quan trường lớp chưa đẹp, lớp học trang trí sơ sài, chưa

tận dụng hết không gian lớp học, còn thực hiện đồng loạt. Việc giáo dục học sinh

lớp 4, 5 tự lao động vệ sinh lớp, trường còn hạn chế.

Thiếu thiết bị phòng chống cháy nổ.

3. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí

a) Kết quả đạt được

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho 100% cán bộ quản lí, giáo viên các trường

tiểu học về đổi mới giáo dục tiểu học.

Các cơ sở giáo dục thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách

nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo.

Các đơn vị có tỉ lệ giáo viên trên lớp trên 1,5 (theo thống kê PCGDTH thời

điểm tháng 12/2018): Yên Mô, Kim Sơn, Yên Khánh.

b, Hạn chế:

Một số ít cán bộ quản lý chưa được bồi dưỡng khi bổ nhiệm.

Một số trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 thiếu giáo viên dạy các môn

chuyên sau khi được công nhận đạt chuẩn.

4. Đổi mới công tác quản lí giáo dục.

a) Kết quả đạt được

Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin, phân cấp quản lí, giao quyền tự

chủ cho cơ sở; thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục

Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.

b) Hạn chế

Công tác tuyên truyền về đổi mới giáo dục tiểu học, công tác xã hội hóa để

tăng cường cơ sở vật chất hiệu quả chưa cao.

Một số ít cán bộ quản lí còn máy móc, làm theo kinh nghiệm.

5. Rà soát, quy hoạch hợp lý mạng lƣới trƣờng lớp, đảm bảo thuận lợi

cho học sinh đến trƣờng

a) Kết quả đạt được

Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng trường tiểu học:

- Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tăng

cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập.

- Bố trí phòng học, phòng phục vụ học tập, chỗ ngồi thuận lợi nhất cho

học sinh lớp 1, 2, học sinh khuyết tật.

b) Hạn chế

79/152 trường có khối lớp có tỉ lệ học sinh/lớp vượt quá 35 học sinh theo

quy định tại Điều lệ trường tiểu học: Ninh Bình, Tam Điệp.

6. Phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trƣờng chuẩn Quốc gia

6.1. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học

a) Kết quả đạt được

Phối hợp kiểm tra phổ cập giáo dục tại 16 xã, phường, thị trấn.

Kết quả: 100% số xã, phường, thị trấn đạt Chuẩn PCGDTH mức độ 3; 8/8

huyện, thành phố được UBND tỉnh Ninh Bình công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức

độ 3.

Page 8: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

8

b) Hạn chế

- Công tác điều tra, cập nhật dữ liệu lên hệ thống chưa kịp thời; việc kiểm

tra, rà soát số liệu chưa thường xuyên dẫn đến số liệu chưa chính xác.

- Điều kiện về cơ sở vật chất chưa được quan tâm nhiều: Kim Sơn.

6.2. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia:

a) Kết quả đạt được

Đến tháng 12/2018, có 109/152= 71,71% trường đạt chuẩn QG mức độ 2,

tăng 1,71% và về đích trước 2 năm so với Nghị quyết Đại hội lần thứ XXI đề ra

(70%).

Các đơn vị tham mưu tốt với các cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cho

các trường kiểm tra công nhận lại: Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn.

b) Hạn chế

Công tác tự kiểm tra chưa thực hiện tốt; Việc thực hiện kiến nghị sau kiểm

tra chuyển biến rất chậm;

Huyện Kim Sơn có tỉ lệ trường chuẩn mức độ 2 còn thấp.

7. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông

cấp tiểu học.

a) Kết quả đạt được

Các phòng GDĐT chỉ đạo các trường tiểu học tích cực tham mưu tăng cường

cơ sở vật chất, điều động, tuyển dụng giáo viên.

Tổ chức có hiệu quả nhiều chuyên đề, lớp bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ

quản lí, giáo viên tiểu học.

b) Hạn chế:

Thời gian nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông mới còn ít.

8. Công tác truyền thông

a) Kết quả đạt được

Hằng tháng, các phòng GDĐT, trường tiểu học thường xuyên gửi tin, bài về

các hoạt động đối với giáo dục tiểu học trên website của ngành.

Các đơn vị thực hiện tốt: Hoa Lư, Tam Điệp, Yên Khánh, Nho Quan.

b) Hạn chế

Chưa có nhiều cán bộ, giáo viên, học sinh tham gia gửi tin, bài về các hoạt

động đối với giáo dục tiểu học.

Một số trường công tác tuyên truyền chưa được quan tâm nhiều, thông tin

chưa kịp thời.

9. Một số hoạt động khác

a) Kết quả đạt được

Các phòng GDĐT hướng dẫn, khuyến khích các trường tiểu học đăng ký

xây dựng thư viện thân thiện, tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân

chơi trí tuệ : Trạng Nguyên Tiếng Việt, Tiếng Anh, viết bài gửi báo, tạp chí,...

Tiêu biểu là các đơn vị: Tam Điệp, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô.

b) Hạn chế

Hoạt động câu lạc bộ ở một số trường còn hình thức.

10. Chất lƣợng giáo dục (Phụ lục)

Page 9: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

9

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả nổi bật

1.1. Tổ chức thực hiện dạy học theo đúng chương trình, kế hoạch của Bộ

Giáo dục và Đào tạo; bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp, hình thức tổ

chức dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực

người học; nâng cao hiệu quả việc dạy học tiếng Anh, ứng dụng CNTT tốt trong dạy

học và quản lý.

1.2. Chủ động tham mưu với Lãnh đạo Sở ban hành các văn bản hướng dẫn

thực hiện nhiệm vụ năm học, khắc phục những bất cập, hạn chế, giải quyết các

vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục.

1.3. Chỉ đạo chất lượng công tác xây dựng, duy trì trường tiểu học đạt chuẩn

Quốc gia, Phổ cập giáo dục, khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi.

2. Hạn chế, tồn tại

2.1. Đối với Phòng Giáo dục Tiểu học

- Việc thường xuyên chủ động nắm tình hình thực hiện các nhiệm vụ giáo

dục tại các đơn vị có điều kiện cơ sở vật chất khó khăn còn mức độ.

- Chủ động, tham mưu với lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng thực hiện đổi mới

GDTH còn mức độ.

- Công tác truyền thông về đổi mới giáo dục tiểu học còn mức độ.

2.2. Đối với Phòng giáo dục và Đào tạo

- Công tac tham mưu vơi UBND huyên , thành phố để đủ tỉ lệ giáo viên /lơp,

chủng loại giáo viên, cơ sở vật chất ở một số đơn vị con mưc đô.

- Việc tự kiểm tra của cơ sở đối với Phổ cập Giáo dục Tiểu học, trường

chuẩn Quốc gia chưa được quan tâm nhiều, thực hiện kiến nghị sau kiểm tra

chuyển biến còn rất chậm.

- Việc tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, chỉ

đạo các trường tiểu học thực hiện nền nếp, quy chế chuyên môn, đổi mới phương

pháp dạy học ở một số ít đơn vị thể hiện chưa rõ.

2.3. Đối với trường tiểu học

- Việc tham mưu tăng tỉ lệ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất hiệu quả còn

mức độ.

- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT trong quản lý,

dạy học, sử dụng thiết bị dạy học hiệu quả chưa cao.

- Phối hợp với cha mẹ học sinh tham gia các hoạt động giáo dục trên lớp

chưa thường xuyên.

- Công tác truyền thông chưa được quan tâm đúng mức.

- Công tác tự kiểm tra còn mức độ.

3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế

- Công tác tham mưu để đảm bảo tỉ lệ giáo viên/lớp, tăng cường cơ sở vật

chất chưa thường xuyên.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về đổi mới căn bản

và toàn diện giáo dục chưa được quan tâm đúng mức.

- Chất lượng phát hiện vấn đề, tư vấn giải quyết vấn đề nảy sinh tại cơ sở

giáo dục hiệu quả chưa cao.

Page 10: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

10

V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1. Thường xuyên kiểm tra, rà soát công việc.

2. Cập nhật, nghiên cứu hiểu sâu các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện

nhiệm vụ năm học.

3. Thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục để tham

mưu kịp thời với Lãnh đạo Sở; tư vấn cho cơ sở giáo dục trong chỉ đạo, tổ chức

thực hiện nhiệm vụ năm học.

4. Phân tích, đánh giá dữ liệu thông tin kịp thời, chính xác.

5. Thường xuyên rút kinh nghiệm, điều chỉnh trong chỉ đạo, tổ chức thực

hiện các nhiệm vụ giáo dục. VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Với Sở Giáo dục và Đào tạo:

Thường xuyên kiểm tra, nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục tại các

đơn vị cơ sở;

Quan tâm nhiều hơn nữa công tác tuyên truyền về đổi mới giáo dục tiểu học;

2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo:

- Tham mưu tích cực hơn nữa với cấp có thẩm quyền đảm bảo tỉ lệ giáo viên

trên lớp, chủng loại giáo viên;

- Tổ chức có chất lượng các chuyên đề, lớp bồi dưỡng, quan tâm đến xây

dựng và hoạt động của tổ cốt cán các môn học;

- Chỉ đạo các trường tiểu học tổ chức nghiên cứu chương trình giáo dục môn

học và hoạt động giáo dục cấp tiểu học.

3. Với trường tiểu học:

- Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương tăng cường đầu tư kinh

phí xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dạy học cho nhà trường;

- Tổ chức tốt các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn;

- Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu kĩ các văn bản liên quan đến giáo dục

tiểu học.

- Tổ chức nghiên cứu chương trình giáo dục các môn học cấp tiểu học.

- Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng sống, giáo dục ngoài

giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm thiết thực, hiệu quả.

Phần thứ hai NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KỲ II

1. Thực hiện an toàn trường học, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao

thông...

2. Thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch giáo dục, hướng dẫn thực

hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019.

3. Tổ chức tốt nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh

4. Tiếp tục tổ chức có hiệu quả các lớp tập huấn, bồi dưỡng.

5. Tổ chức giao lưu Tài năng tiếng Anh cấp tỉnh.

6. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia: Duy trì, củng cố, nâng chất lượng

trường Tiểu học đã đạt chuẩn, xây dựng trường chuẩn Quốc gia đảm bảo các tiêu

chuẩn theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT.

7. Tổ chức nghiên cứu kỹ nội dung trong chương trình giáo dục môn học và

hoạt động giáo dục cấp tiểu học.

Page 11: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

11

8. Thực hiện tốt công tác truyền thông; chủ động, tích cực chuẩn bị các điều

kiện cho năm học 2019-2020; chuẩn bị tốt các điều kiện thực hiện chương trình

giáo dục phổ thông.

9. Công tác thư viện trường học: KTCNL các trường đạt chuẩn sau 5 năm.

10. Tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số

5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn

chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm, lạm thu./.

Nơi nhận:

- Vụ Giáo dục Tiểu học

- Ông Giám đốc Sở GDĐT;

- Các Phòng Giáo dục và Đào tạo;

- Các phòng, ban Sở liên quan;

- Lưu: VT, GDTH, Tu/10.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phạm Thanh Toàn

Page 12: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

1

THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC - HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019

(Kèm theo số /BC-SGDĐT ngày /01/2019)

1. Chất lƣợng giáo dục

Tổ

ng

số

họ

c si

nh

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

I. Kết quả học tập

1. Tiếng Việt 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 35292 10288 5819 257 14 7238 4403 178 8 6006 3583 174 8 6027 3732 161 13 5733 3656 176 6

Hoàn thành 44614 10574 4149 569 95 8890 3451 476 124 7991 3129 466 114 8967 3470 454 107 8192 3060 422 99

Chưa hoàn thành 780 457 140 37 23 109 24 8 11 76 17 3 12 82 15 7 7 56 14 5 4

2. Toán 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 39905 12208 6317 302 18 8351 4435 213 11 6735 3500 197 9 6519 3489 177 13 6092 3328 180 7

Hoàn thành 40097 8814 3675 526 91 7785 3409 443 123 7258 3198 442 115 8447 3696 439 107 7793 3367 416 97

Chưa hoàn thành 684 297 116 35 23 101 34 6 9 80 31 4 10 110 32 6 7 96 35 7 5

3. Đạo đức 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 45127 11900 6518 300 18 9054 5063 221 17 7695 4283 228 14 8506 4853 228 20 7972 4570 231 16

Hoàn thành 35492 9379 3576 558 106 7175 2814 440 123 6371 2444 415 116 6563 2362 393 103 6004 2159 372 91

Chưa hoàn thành 67 40 14 5 8 8 1 1 3 7 2 4 7 2 1 4 5 1 2

4. Tự nhiên và Xã hội 51629 21319 10108 863 131 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134

Hoàn thành tốt 26371 11106 6062 278 14 8272 4657 202 13 6993 3842 196 11

Hoàn thành 25185 10163 4029 579 105 7953 3220 459 127 7069 2884 447 118

Chưa hoàn thành 73 50 17 6 12 12 1 1 3 11 3 5

5. Khoa học 29057 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 14160 7019 3953 190 15 7141 4035 212 10

Hoàn thành 14861 8034 3260 431 106 6827 2692 389 97

Chưa hoàn thành 36 23 4 1 6 13 3 2 2

6. Lịch sử và Địa lý 29057 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 13287 6837 3862 176 11 6450 3750 188 9

Page 13: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

2

Hoàn thành 15724 8207 3349 445 109 7517 2976 414 97

Chưa hoàn thành 46 32 6 1 7 14 4 1 3

7. Âm nhạc 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 33889 9168 5434 215 8 6885 4176 168 7 5847 3482 157 9 6200 3844 157 8 5789 3596 147 8

Hoàn thành 46725 12107 4661 642 114 9341 3700 492 131 8221 3245 486 121 8868 3371 464 114 8188 3133 456 99

Chưa hoàn thành 72 44 13 6 10 11 2 2 5 5 2 4 8 2 1 5 4 1 2

8. Mĩ thuật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 143 14073 6729 643 134 15076 7217 622 127 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 33819 9207 5260 210 12 6831 4069 168 10 5839 3360 167 11 6190 3707 155 12 5752 3465 146 12

Hoàn thành 46799 12069 4834 648 108 9397 3809 494 129 8226 3367 476 118 8880 3509 466 110 8227 3264 457 96

Chưa hoàn thành 68 43 14 5 12 9 4 8 2 5 6 1 1 5 2 1 1

9. Thủ công, Kĩ thuật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 40202 10493 5948 268 12 8047 4578 201 11 6942 3884 182 9 7489 4389 207 14 7231 4199 197 11

Hoàn thành 40415 10784 4145 590 109 8183 3300 461 130 7123 2843 461 120 7579 2826 414 108 6746 2530 406 96

Chưa hoàn thành 69 42 15 5 11 7 2 8 2 5 8 2 1 5 4 1 2

10. Thể dục 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 143 14073 6729 643 134 15076 7217 622 127 13981 6730 603 109

Hoàn thành tốt 38876 10461 5673 256 11 7757 4289 201 9 6700 3654 191 11 7127 3942 180 12 6831 3801 188 12

Hoàn thành 41750 10821 4422 603 111 8474 3589 460 131 7367 3074 452 119 7940 3274 442 110 7148 2928 415 96

Chưa hoàn thành 60 37 13 4 10 6 1 3 6 1 4 9 1 5 2 1 1

11. Ngoại ngữ 64965 12006 5713 536 68 9981 4812 496 76 14017 6705 643 131 15026 7195 622 125 13935 6709 603 108

Hoàn thành tốt 24565 5200 2859 137 7 4493 2551 125 8 4848 2755 164 7 5268 3075 143 11 4756 2838 140 5

Hoàn thành 39966 6702 2824 389 45 5448 2251 365 65 9075 3920 473 113 9650 4092 473 108 9091 3846 459 98

Chưa hoàn thành 434 104 30 10 16 40 10 6 3 94 30 6 11 108 28 6 8 88 25 4 5

12. Tin học 36464 253 121 13 5 254 131 20 2 11403 5452 175 111 12763 6057 316 109 11791 5664 310 97

Hoàn thành tốt 15320 69 41 2 62 42 3 4842 2688 41 8 5294 2928 76 10 5053 2824 79 10

Hoàn thành 21104 176 76 10 2 192 89 17 2 6551 2761 134 99 7459 3127 239 94 6726 2836 230 84

Chưa hoàn thành 40 8 4 1 3 10 3 4 10 2 1 7 12 4 1 3

II. Năng lực

Tự phục vụ tự quản 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6728 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 50097 13230 7128 312 20 10228 5608 244 17 8622 4719 239 24 9231 5089 236 27 8786 4925 233 22

Đạt 30504 8045 2962 546 105 6001 2268 417 122 5442 2008 404 107 5833 2125 385 99 5183 1803 370 85

Cần cố gắng 85 44 18 5 7 8 2 1 3 9 1 3 12 3 1 1 12 2 2

Page 14: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

3

Hợp tác 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 47075 12404 6661 280 15 9539 5194 229 15 8136 4412 205 16 8690 4750 226 21 8306 4608 227 18

Đạt 33496 8849 3429 578 107 6683 2681 431 122 5925 2315 437 113 6371 2463 395 102 5668 2121 376 89

Cần cố gắng 115 66 18 5 10 15 3 2 5 12 2 1 5 15 4 1 4 7 1 2

Tự học và giải quyết vấn

đề 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 43779 11759 6326 261 12 9033 4975 216 14 7537 4123 200 13 8008 4438 202 19 7442 4212 211 10

Đạt 36705 9465 3754 595 110 7174 2896 442 122 6516 2603 440 116 7032 2771 419 104 6518 2512 392 94

Cần cố gắng 202 95 28 7 10 30 7 4 6 20 3 3 5 36 8 1 4 21 6 5

III. Phẩm chất

Chăm học chăm làm 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 47737 12888 6958 326 18 9801 5391 264 20 8263 4562 236 19 8662 4875 225 26 8123 4693 229 15

Đạt 32814 8365 3136 533 106 6417 2484 396 117 5799 2165 407 111 6390 2338 396 97 5843 2033 374 90

Cần cố gắng 135 66 14 4 8 19 3 2 5 11 2 4 24 4 1 4 15 4 4

Tự tin trách nhiệm 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 46640 12316 6558 302 17 9499 5126 239 19 8070 4325 214 17 8627 4704 215 20 8128 4520 220 15

Đạt 33957 8959 3538 556 106 6724 2748 422 119 5993 2402 429 113 6438 2510 406 103 5843 2207 383 90

Cần cố gắng 89 44 12 5 9 14 4 2 4 10 2 4 11 3 1 4 10 3 4

Trung thực kỷ luật 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 54694 14663 7694 376 23 11287 5991 292 32 9353 4990 282 28 9992 5428 266 36 9399 5157 254 30

Đạt 25931 6628 2405 484 102 4943 1885 370 108 4711 1737 361 102 5075 1788 356 87 4574 1572 349 77

Cần cố gắng 61 28 9 3 7 7 2 1 2 9 2 4 9 1 4 8 1 2

Đoàn kết yêu thƣơng 80686 21319 10108 863 132 16237 7878 662 142 14073 6729 643 134 15076 7217 622 125 13981 6730 603 109

Tốt 58353 15600 8080 412 30 12015 6343 308 37 9943 5268 301 41 10714 5750 299 40 10081 5456 277 35

Đạt 22293 5704 2023 449 97 4217 1534 354 103 4124 1460 342 90 4354 1466 323 85 3894 1273 326 72

Cần cố gắng 40 15 5 2 5 5 1 1 2 6 1 3 8 1 2 6 1 2

Page 15: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

4

THỐNG KÊ CHẤT LƢỢNG TRƢỜNG DẠY MÔ HÌNH TRƢỜNG HỌC MỚI - HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2018-2019

(Kèm theo số /BC-SGDĐT ngày /01/2019)

Tổ

ng

số

họ

c si

nh

%

Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

Tổ

ng

số

Trong tổng số

%

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

%

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

%

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

%

Nữ

Dân

tộ

c

Kh

uy

ết t

ật

I. Kết quả học tập

1. Tiếng Việt 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 10647 41.37 2272 40.86 1367 69 3 3122 43.27 1886 72 3 2656 39.39 1701 69 9 2597 41.79 1666 61 3

Hoàn thành 14965 58.15 3258 58.60 1258 191 54 4068 56.38 1598 188 60 4050 60.06 1516 172 46 3589 57.75 1355 153 38

Chưa hoàn thành 121 0.47 30 0.54 3 1 3 25 0.35 6 5 37 0.55 6 1 5 29 0.47 8 3

2. Toán 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 11487 44.64 2637 47.43 1343 76 5 3419 47.39 1782 81 5 2810 41.67 1544 73 9 2621 42.17 1418 56 4

Hoàn thành 14070 54.68 2884 51.87 1274 185 53 3764 52.17 1694 179 57 3872 57.42 1664 167 46 3550 57.12 1591 157 36

Chưa hoàn thành 176 0.68 39 0.70 11 2 32 0.44 14 6 61 0.90 15 2 5 44 0.71 20 1 4

3. Đạo đức 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 14050 54.60 2817 50.67 1563 89 7 3977 55.12 2247 100 4 3766 55.85 2180 103 12 3490 56.15 2021 81 10

Hoàn thành 11670 45.35 2742 49.32 1065 172 53 3233 44.81 1241 160 60 2972 44.08 1042 138 45 2723 43.81 1007 133 33

Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 5 0.07 2 4 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1

4. Tự nhiên và Xã hội 12775 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68

Hoàn thành tốt 6169 48.29 2574 46.29 1432 80 7 3595 49.83 1996 85 5

Hoàn thành 6597 51.64 2983 53.65 1195 181 53 3614 50.09 1492 175 59

Chưa hoàn thành 9 0.07 3 0.05 1 6 0.08 2 4

5. Khoa học 12958 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 6273 48.41 3103 46.02 1777 82 9 3170 51.01 1791 74 6

Hoàn thành 6664 51.43 3623 53.73 1444 159 47 3041 48.93 1237 140 37

Chưa hoàn thành 21 0.16 17 0.25 2 1 4 4 0.06 1 1

6. Lịch sử và Địa lý 12958 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 5887 45.43 3030 44.94 1766 83 7 2857 45.97 1661 65 6

Hoàn thành 7039 54.32 3688 54.69 1453 158 48 3351 53.92 1365 149 36

Page 16: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

5

Chưa hoàn thành 32 0.25 25 0.37 4 1 5 7 0.11 3 2

7. Âm nhạc 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 10322 40.11 2105 37.86 1310 63 1 2992 41.47 1818 61 4 2720 40.34 1740 67 4 2505 40.31 1584 53 4

Hoàn thành 15398 59.84 3453 62.10 1317 198 59 4219 58.48 1671 199 61 4018 59.59 1482 174 53 3708 59.66 1444 161 39

Chưa hoàn thành 13 0.05 2 0.04 1 4 0.06 1 3 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1

8. Mĩ thuật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 10242 39.80 2051 36.89 1215 65 3 2955 40.96 1729 68 4 2721 40.35 1678 71 6 2515 40.47 1548 55 5

Hoàn thành 15479 60.15 3508 63.09 1413 196 57 4255 58.97 1760 192 60 4018 59.59 1544 170 51 3698 59.50 1480 159 38

Chưa hoàn thành 12 0.05 1 0.02 5 0.07 1 4 4 0.06 1 1 3 2 0.03 1 1

9. Thủ công, Kĩ thuật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 12716 49.42 2509 45.13 1418 78 4 3605 49.97 2047 82 3 3382 50.16 2018 90 7 3220 51.81 1891 75 7

Hoàn thành 13004 50.53 3050 54.86 1210 183 56 3605 49.97 1442 178 61 3356 49.77 1204 151 50 2993 48.16 1137 139 36

Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 5 0.07 1 4 5 0.07 1 1 3 2 0.03 1 1

10. Thể dục 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 12130 47.14 2381 42.82 1295 77 3 3531 48.94 1943 81 3 3201 47.47 1785 74 6 3017 48.54 1703 62 5

Hoàn thành 13590 52.81 3178 57.16 1333 184 57 3678 50.98 1546 179 61 3538 52.47 1438 168 51 3196 51.42 1325 152 38

Chưa hoàn thành 13 0.05 1 0.02 6 0.08 1 4 4 0.06 3 2 0.03 1 1

11. Ngoại ngữ 23907 3734 1752 219 35 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Hoàn thành tốt 7993 33.43 1337 35.81 751 51 3 2443 33.86 1385 75 3 2217 32.88 1324 57 5 1996 32.12 1213 47 3

Hoàn thành 15740 65.84 2378 63.69 996 168 31 4721 65.43 2086 184 57 4459 66.13 1883 183 50 4182 67.29 1802 167 39

Chưa hoàn thành 174 0.73 19 0.51 5 1 51 0.71 19 1 8 67 0.99 16 2 5 37 0.60 14 2

12. Tin học 18950 81 37 6 1 6663 3212 104 61 6391 3024 198 57 5815 2828 182 42

Hoàn thành tốt 7526 39.72 20 24.69 12 2 2739 41.11 1523 30 2 2422 37.90 1372 48 7 2345 40.33 1295 45 5

Hoàn thành 11405 60.18 61 75.31 25 4 1 3919 58.82 1688 74 55 3962 61.99 1651 149 46 3463 59.55 1529 137 35

Chưa hoàn thành 19 0.10 5 0.08 1 4 7 0.11 1 1 6 7 0.12 4 2

II. Năng lực

Tự phục vụ tự quản 25733 5560 2628 261 59 7215 3489 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 16072 62.46 3409 61.31 1824 109 7 4542 62.95 2508 117 10 4133 61.29 2305 92 14 3988 64.17 2251 82 13

Đạt 9636 37.45 2149 38.65 804 152 52 2667 36.96 980 143 55 2601 38.57 915 149 46 2219 35.70 776 132 30

Cần cố gắng 25 0.10 2 0.04 6 0.08 1 3 9 0.13 3 1 8 0.13 2 1

Page 17: 10/BC- Ninh Bình, ngày 17 tháng 01 năm 201ninhbinh.edu.vn/upload/19216/20190118/BC_so_10_signed.pdf · BÁO CÁO Sơ kết học kỳ I năm học 2018 ... thời gian quan sát

6

Hợp tác 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 15242 59.23 3159 56.82 1684 99 7 4293 59.50 2335 95 6 3971 58.89 2197 98 10 3819 61.45 2097 86 11

Đạt 10467 40.68 2399 43.15 944 162 52 2916 40.42 1154 165 59 2760 40.93 1022 143 48 2392 38.49 931 128 32

Cần cố gắng 24 0.09 2 0.04 6 0.08 1 3 12 0.18 4 1 2 4 0.06 1 1

Tự học và giải quyết vấn

đề 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 13831 53.75 2965 53.33 1610 94 7 3893 53.96 2141 88 5 3661 54.29 2054 89 10 3312 53.29 1878 71 5

Đạt 11833 45.98 2583 46.46 1016 166 52 3313 45.92 1348 172 60 3051 45.25 1162 152 48 2886 46.44 1145 143 36

Cần cố gắng 69 0.27 12 0.22 2 1 9 0.12 1 3 31 0.46 7 1 2 17 0.27 6 3

III. Phẩm chất

Chăm học chăm làm 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 15092 58.65 3289 59.15 1784 113 12 4302 59.63 2414 104 9 3869 57.38 2191 99 14 3632 58.44 2110 79 5

Đạt 10594 41.17 2264 40.72 844 148 47 2906 40.28 1075 156 56 2854 42.33 1028 142 44 2570 41.35 915 135 36

Cần cố gắng 47 0.18 7 0.13 7 0.10 1 3 20 0.30 4 1 2 13 0.21 4 3

Tự tin trách nhiệm 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 14896 57.89 3121 56.13 1660 98 8 4238 58.74 2278 97 7 3900 57.84 2151 96 12 3637 58.52 2026 79 6

Đạt 10814 42.02 2438 43.85 968 164 51 2972 41.19 1211 163 58 2834 42.03 1069 145 46 2570 41.35 1000 135 35

Cần cố gắng 23 0.09 1 0.02 5 0.07 1 3 9 0.13 3 1 2 8 0.13 3 3

Trung thực kỷ luật 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 17430 67.73 3753 67.50 1947 124 17 4936 68.41 2663 127 13 4547 67.43 2489 116 20 4194 67.48 2326 90 13

Đạt 8286 32.20 1805 32.46 681 138 42 2274 31.52 826 133 52 2189 32.46 733 126 38 2018 32.47 702 124 30

Cần cố gắng 17 0.07 2 0.04 5 0.07 1 3 7 0.10 1 2 3 0.05 1 1

Đoàn kết yêu thương 25733 5560 2628 261 59 7215 3490 260 68 6743 3223 242 58 6215 3029 214 44

Tốt 18787 73.01 4034 72.55 2092 139 20 5277 73.14 2823 141 19 4906 72.76 2643 134 21 4570 73.53 2485 102 17

Đạt 6933 26.94 1525 27.43 536 123 39 1934 26.81 666 119 46 1831 27.15 579 108 39 1643 26.44 543 112 26

Cần cố gắng 13 0.05 1 0.02 4 0.06 1 3 6 0.09 1 2 0.03 1 1