tieuhockimlien.edu.vn · Web viewBÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 11(Tuần tự học)...
Transcript of tieuhockimlien.edu.vn · Web viewBÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 11(Tuần tự học)...
Họ và tên: ....................................................
Lớp: 3
Thứ ........... ngày ...... tháng ... năm ...........
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 11
(Tuần tự học)
Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Ngày 29 tháng 10 của một năm là thứ hai.Ngày 3 tháng 11 cùng năm đó là: :
A. thứ năm B. thứ sáu C. thứ bảy D. chủ nhật
2) 58 : x = 8 ( dư 2 ). Giá trị của x là :
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
3) 144 + …………< 155 . Số lớn nhất cần điền vào chỗ chấm là:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
4) Hai số tiếp theo của dãy 1, 2, 6, 24, …. , .… là :
A. 26, 28 B. 30, 36 C. 120, 180 D. 120, 720
5) 2hm 3m = …… m Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 5hm B. 5m C. 203 D. 203m
6) 7 x X = 4118 - 4069 Giá trị của X là :
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
7) Từ 8 giờ 20 phút đến 9 giờ kém 10 phút là bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 25 phút D. 30 phút
8)Một sợi dây đồng dài 36 dam được cắt ra thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài 1hm. Đoạn thứ hai dài là:
A. 35 hm B. 46 dam C. 35 dam D. 26 dam
9) Tổng của số lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 108 B. 109 C. 110 D. 111
10) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi câu trả lời sau:
a) Số 2020 đọc là : Hai nghìn linh hai.b) Số lẻ bé nhất có ba chữ số là : 101c) Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4(cùng đơn vị đo)d) Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị
đo) rồi nhân với 2.
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1) Đặt tính rồi tính:
a) 1375 + 544 b) 408 – 78 c) 135 x 7 d) 284: 7
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
2) Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 7051 - 126 x 5 b) 184 x ( 102 - 92 ) + 2 804
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
3) Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………...
ĐÁP ÁN
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 11
(Tuần tự học)
Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) C
2) C
3) C
4) D
5) C
6) B
7) D
8) D
9) C
10)
a) Sb) Đc) Sd) Đ
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1) Đặt tính rồi tính:
a) 1375 + 544
1 375
544
1 919
b) 408 – 78
408
78
330
c) 135 x 7
135
7
945
d)284: 7
284 7
04 40
4
2) Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 7051 - 126 x 5
= 7051 - 630
= 6421
b) 184 x ( 102 - 92 ) + 2 804
= 184 x 10 + 2 804
= 1840 + 2 804
= 4644
3) Bài giải
Hai thùng chứa số lít dầu là: 1025 x 2 = 2050 (l dầu)
Còn lại số lít dầu là: 2050 - 1350= 700 (l dầu) Đáp số : 700 l dầu
+ -
x
Họ và tên:…………………………………………..….. Thứ….…ngày…....tháng…....năm….....
Lớp: 3
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 12
( Tuần tự học )
I.Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau:1. a) Số liền trước số 7546 là:
A. 8546 B. 6546 C. 7545 D. 7547
b) Số liền sau số 2230 là:
A. 2229 B. 2231 C. 3230 D. 1230
2. Trong ba dãy số dưới đây, dãy số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. 5 763; 4 210; 673; 4 271; 32; 0
B. 10 000; 5 982; 4 367; 4 215; 2 561
C. 102; 362; 1 591; 2 760; 5 298
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Trong hình vẽ bên:
a) M,P,N là ba điểm thẳng hàng
b) O là điểm ở giữa hai điểm M và N
c) P là điểm ở giữa hai điểm M và N
4. Ngày 30 tháng 7 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 8 năm đó là:
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
5. x + 270 : 3 = 1351. Giá trị của x là:
A. 450 B. 1261 C. 3241 D. 1200
6. Giá trị của biểu thức: 4095 + 475 : 5 là:
A. 914 B. 4190 C. 4290 D. 4000
7. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 35 m, chiều rộng là 20 m. Tính chu vi của
mảnh đất đó?
A. 55 m B. 110 m C. 100 m D. 65 m
8. Bố đi công tác từ thứ ba ngày 28 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4. Vậy bố đi công tác về vào
ngày?
NP
M
O
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Chủ nhật
I. Giải các bài tập sau:1.Đặt tính rồi tính: a)1786 + 4305 b) 6732 + 1808 c) 9685 - 3727 d) 8670 - 3845
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2.Tính giá giá trị của biểu thức: a)3235 + 405 : 5 b) 7082 - ( 1425 - 932 )
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3.Điền dấu: > , = , <a) 5720 + 180 ….. 5900 c) 1 km 200 m ….. 1200 m………….......................................................................................................................................
b)5505 …. 5000 + 500 d) 990 g …. 1 kg.......................................................................................................................................................
4.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:a) 3 dam 7 m = …... m c) 15 dam 9 m = ……. mb) 9 m 5 cm = …… m d) 4 m 8 dm = …... dm5.Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 306 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6.Tính bằng cách thuận tiện:
a) 15 x 2 + 15 x 3 + 15 x 5 b) 52 + 37 + 48 + 63
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 12
( Tuần tự học )I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau; 1. a) C
a) B2. B3. a) Đ
b) Sc) Đ
4. C
5. B
6. B
7. B
8. B
II. Giải các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
a) 6091 b) 8540 c) 5958 d) 4825
2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 3235 + 405 : 5
= 3235 + 81
= 3316
b) 7082 - ( 1425 - 932 )
= 7082 - 493
= 6589
3. Điền dấu >, = , <
a) 5720 + 180 = 5900
5900
b) 5505 > 5000 + 500
5500
c) 1 km 200 m = 1200 m
1200 m
d) 990 g < 1 kg
1000 g
4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 37 m
b) 905 cm
c) 159 m
d) 48 dm
5.
Bài giải
5 thùng đựng được số quyển sách là:
306 x 5 = 1530 ( quyển sách )
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
1530 : 9 = 170 ( quyển sách )
Đáp án: 170 quyển sách
6. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 15 x 2 + 15 x 3 + 15 x 5
= 15 x ( 2 + 3 + 5 )
= 15 x 10
= 150
b) 52 + 37 + 48 + 63
= ( 52 + 48 ) + ( 37 + 63 )
= 100 + 100
= 200
Họ và tên: .....................................................
Lớp: 3
Thứ ........... ngày ...... tháng ... năm ...........
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 13
(Tuần tự học)
Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Số tròn trăm liền trước số 7 890 là số :
A. 7 891 B. 7 900 C. 7 800 D. 7 889
2) Dãy số nào dưới đây được sắp theo thứ tự tăng dần?
A. 3 470; 3 407; 3 074; 3 047; 4 307 C. 3 047; 3 074; 3 407; 3 470; 4 307
B. 3 407; 3 074; 3 047; 4 307; 3 470 D. 4 307; 3 470; 3 407; 3 074; 3 047
3) Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1 900 B. 1 999 C. 10 000 D. 10 099
4) Hai số tiếp theo của dãy 1, 2, 3, 5, 8, …. , .… là :
A. 13, 21 B. 11, 19 C. 10, 18 D. 14, 22
5) 8m 40mm = …… mm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 84 B. 840 C. 8040 D. 8400
6) 450 : X = 2 081 – 2 072 Giá trị của X là :
A. 9 B. 50 C. 4 050 D. 4 950
7) Từ 8 giờ 15 phút đến 9 giờ kém 10 phút là bao nhiêu phút ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 25 phút D. 35 phút
8) Học sinh được nghỉ học để phòng chống lây lan dịch bệnh từ ngày 3 tháng 2 đến hết ngày 1 tháng 3 năm 2020. Hỏi học sinh được nghỉ học tất cả bao nhiêu ngày?
A. 27 ngày B. 28 ngày C. 29 ngày D. 30 ngày
9) Có 846 thùng hàng cần chuyển đi cùng một lúc. Biết rằng mỗi xe ô tô tải chỉ chở được 8 thùng hàng. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe ô tô tải loại đó để chở hết số thùng hàng này?
A. 15 xe ô tô tải B. 16 xe ô tô tải C. 105 xe ô tô tải D. 106 xe ô tô tải
10) Trang và bạn Hà thi gấp sao giấy. Trang gấp được 750 sao giấy, Hà mới tập gấp nên số sao gấp được chỉ bằng 1
3 số sao của Trang. Hỏi cả hai bạn đã gấp được tất cả bao nhiêu sao giấy?
A. 250 sao giấy B. 775sao giấy C. 900 sao giấy D. 1 000 sao giấy
11) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi câu trả lời sau:
a) Biểu thức có phép tính nhân và chia, ta thực hiện phép tính nhân trước.b) Đoạn thẳng IK dài 10cm, O là trung điểm của đoạn thẳng IK. Vậy IO = OK = 5 cmc) Trong phép tính chia hết, số chia bằng thương nhân với số bị chia.d) Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta cộng chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo)
rồi nhân với hai.
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1) Đặt tính rồi tính:
a) 1 056 + 5 944 b) 973 – 294 c) 650 x 5 d) 722: 6
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………...
2) Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 3 671 + 226 x 5 b) 784 : ( 1002 - 998 ) + 2 804
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
3) Các bạn lớp 3A được tặng 2 thùng bánh. Mỗi thùng có 24 hộp bánh, trong mỗi hộp bánh lại có 6 cái bánh. Hỏia) Các bạn lớp 3A được tặng tất cả bao nhiêu cái bánh?b) Cô đem chia đều số bánh cho các bạn trong lớp. Mỗi bạn được chia 7 cái và còn thừa 8 cái bánh. Vậy lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Bài giải…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………………...
ĐÁP ÁN
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 13
(Tuần tự học)
Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) C
2) C
3) B
4) A
5) C
6) B
7) D
8) B
9) D
10) D
11)
a) Sb) Đc) Sd) Đ
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1) Đặt tính rồi tính:
a) 1 056 + 5 944
1 056
5 944
7 000
b) 973 – 294
973
294
679
c) 650 x 5
650
5
3250
d) 722: 6
722 6
12 120
02
2
2) Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 3 671 + 226 x 5
= 3 671 + 1 130
= 4 801
b) 784 : ( 1002 - 998 ) + 2 804
= 784 : 4 + 2 804
= 196 + 2 804
= 3 000
3) Bài giải
a) Các bạn lớp 3A được tặng tất cả số cái bánh là: 6 x 24 x 2 = 288 (cái bánh)
b) Lớp 3A có tất cả số học sinh là: (288 - 8) : 7 = 40 (học sinh) Đáp số : a) 288 cái bánh b) 40 học sinh
+ -
x
Họ và tên học sinh : ............................................. Ngày ........ tháng ......năm ........ Lớp 3
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 14(Tuần tự học)
Phần 1 : Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Bài 1 : Số tròn chục liền sau của 308 là :
A. 400 B. 300 C. 309 D. 310
Bài 2 : Chữ số 9 trong số 7980 có giá trị là :
A. 900 B. 90 C. 9 D. 9000
Bài 3 : 7m 6cm = ..............cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 76 B. 706 C. 760 D. 7060
Bài 4 : Giá trị của biểu thức : 26 – 6 x ( 18 : 2 – 6)
A. 180 B. 8 C. 60 D. 85
Bài 5 : Trong vườn có 8 cây táo và 56 cây cam. Hỏi số cây táo bằng một phần mấy số cây cam ?
A. 14 B.
15 C.
16 D.
17
Bài 6 : 14 giờ có số phút là :
A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút D. 30 phút
Bài 7 : Trong 1 phép chia cho 6, thương là 18, số dư là số lớn nhất có thể trong phép chia này. Vậy số bị chia là :
A. 108 B. 118 C. 113 D. 103
Bài 8 : Hình sau có mấy góc vuông ?
A. 2 góc vuông
B. 3 góc vuông
C. 4 góc vuông
Bài 9 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
58 : 5 là phép chia hết 633 : 7 = 90 ( dư 3)
Bài 10 : Hiệu của 255 và 160 chia cho 5 là bao nhiêu ?
A. 223 B. 15 C. 19 D. 213
Phần 2 : Trình bày bài giải :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
328 + 1457 2304 - 386 2453 x 5 876 : 4
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Tìm X
X x 4 = 36 x 2 X : 7 = 43 ( dư 6)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3 : Điền số thích hợp vào bảng sau
Số lớn 32 48
Số bé 8 6
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng một phần mấy số lớn
Bài 4 : Bác Hà đi thu hoạch xoài. Cây thứ nhất bác thu được 96kg. Cây thứ hai bác thu
được 104kg. Tất cả số xoài đó bác xếp đều vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu ki –
lô – gam xoài ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống
20 x 4 = 8 2 37 : 3 = 1 5
ĐÁP ÁN BÀI ÔN TUẦN TỰ HỌC – ĐỀ SỐ 14MÔN TOÁN
Phần 1 : Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Bài 1 : Số tròn chục liền sau của 308 là :
A. 400 B. 300 C. 309 D. 310
Bài 2 : Chữ số 9 trong số 7980 có giá trị là :
A. 900 B. 90 C. 9 D. 9000
Bài 3 : 7m 6cm = ..............cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 76 B. 706 C. 760 D. 7060
Bài 4 : Giá trị của biểu thức : 26 – 6 x ( 18 : 2 – 6)
A. 180 B. 8 C. 60 D. 85
Bài 5 : Trong vườn có 8 cây táo và 56 cây cam. Hỏi số cây táo bằng một phần mấy số cây cam ?
A. 14 B.
15 C.
16 D.
17
Bài 6 : 14 giờ có số phút là :
A. 15 phút B. 20 phút C. 25 phút D. 30 phút
Bài 7 : Trong 1 phép chia cho 6, thương là 18, số dư là số lớn nhất có thể trong phép chia này. Vậy số bị chia là :
A. 108 B. 118 C. 113 D. 103
Bài 8 : Hình sau có mấy góc vuông ?
A. 2 góc vuông
B. 3 góc vuông
C. 4 góc vuông
Bài 9 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
58 : 5 là phép chia hết S 633 : 7 = 90 ( dư 3) Đ
Bài 10 : Hiệu của 255 và 160 chia cho 5 là bao nhiêu ?
A. 223 B. 15 C. 19 D. 213
Phần 2 : Trình bày bài giải :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
1785 1918 12265 219
Bài 2 : Tìm X
X x 4 = 36 x 2 X : 7 = 43 ( dư 6)
X x 4 = 72 X = 43 x 7 + 6
X = 72 : 4 X = 307
X = 18
Bài 3 : Điền số thích hợp vào bảng sau
Số lớn 32 48
Số bé 8 6
Số lớn gấp mấy lần số bé 4 8
Số bé bằng một phần mấy số lớn 14
18
Bài 4 : Bác Hà đi thu hoạch xoài. Cây thứ nhất bác thu được 96kg. Cây thứ hai bác thu được 104kg. Tất cả số xoài đó bác xếp đều vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu ki – lô – gam xoài ?
Bài giải :
Tổng số xoài bác Hà thu hoạch được là : 96 + 104 = 200 (kg)
Mỗi thùng có số xoài là : 200 : 8 = 25 (kg)
Đáp số : 25 kg xoài
Bài 5 : Điền số thích hợp vào ô trống
20 x 4 = 8 2 37 : 3 = 1 5
203 x 4 = 812 375 : 3 = 125
208 x 4 = 832
Họ và tên: ...........................................Lớp: 3
Thứ ........... ngày ...... tháng ... năm ...........
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 15
(Tuần tự học)
Phần 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Bài 1: (0,5 đ) Số gồm 6 nghìn và 5 đơn vị viết là :
A. 605 B. 6050 C. 6005 D. 6500
Bài 2: (0,5 đ) Số liền sau của số 7890 là :
A. 7889 B. 8890 C. 7900 D. 7891
Bài 3 : (0,5 đ) 17m 3cm = … cm
A. 137 B. 173 C. 1730 D. 1703
Bài 4 : (0,5 đ) Dấu thích hợp điền vào chỗ trống : 1kg .... 913g là :
A. = B. < C. > D. Không có dấu nào
Bài 5: (0,5 đ) Tìm X , biết : X + 125 : 5 = 706
A. X = 761 B. X = 661 C. X = 681 D . X = 3405
Bài 6 : (0,5đ) Bình có một sợi dây thép dài 24cm uốn thành một hình vuông. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 6cm B. 4cm C. 8cm D. 96cm
Bài 7 : (0,5đ) : Một quyển vở hình chữ nhật có chiều dài là 20cm. Chiều rộng kém chiều dài 5cm. Chu vi của quyển vở đó là:
A. 90cm B. 50cm C.60cm D. 70cm
Bài 8 :( 0,5đ) : Tuấn có 60 con tem, xếp đều vào 4 hộp, mỗi hộp có 5 ngăn. Mỗi ngăn đó có số con tem là:
A. 15 con tem B. 10 con tem C.5 con tem D. 3 con tem
Bài 9:(0,5đ) Nếu ngày 3 tháng 2 năm 2020 là thứ hai. Ngày 3 tháng 3 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
Bài 10:(0,5đ) Với các chữ số: 0,3,4,5 ta lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là:
A. 3004 B. 3045 C. 3450 D. 3054
Phần 2 : Hoàn thành các bài tập sau
Bài 1 : (1đ) Đặt tính rồi tính
756 + 8324 9267 - 1835 623 : 8 1253 x 4
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 2: (1đ) Tính giá trị của biểu thức :
a. 684 : 6 – 15 b. 888 – 306 : 9 x 3 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3:(2đ) Cách đây 3 năm, con 3 tuổi và tuổi mẹ gấp 10 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ hiện nay.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Bài 4: (1đ) Khi chia một số cho 7 ta được thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất. Tìm số đó.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – ĐỀ 15
(Tuần tự học)
Phần 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Bài 1: (0,5 đ) C. 6005 Bài 6 : (0,5đ) A. 6cm
Bài 2: (0,5 đ) D. 7891 Bài 7 : (0,5 đ) : D. 70cm
Bài 3 : (0,5 đ) D. 1703 Bài 8 :( 0,5đ) : D. 3 con tem
Bài 4 : (0,5 đ) C. > Bài 9: (0,5đ): B. Thứ ba
Bài 5: (0,5 đ) C. X = 681 Bài 10:(0,5đ): D. 3054
Phần 2 : Hoàn thành các bài tập sau
Bài 1 : (1đ) Đặt tính rồi tính
756 + 8324 9267 - 1835 623 : 8 1253 x 4
8324 9267 623 8 1253 + - x 756 1835 63 77 4____________ _______ ________ 9080 7432 7 5012
Bài 2: (1đ)
a. 684 : 6 – 15 b. 888 – 306 : 9 x 3
= 114 - 15 = 888 - 34 x 3
= 99 = 888 - 102
= 786
Bài 3:(2đ) Bài giải Bài 4: (1đ)
Tuổi mẹ 3 năm trước là: Khi chia cho 7, số dư lớn nhất là 6
3 x 10 = 30 (tuổi) Vậy số đó là:
Tuổi mẹ hiện nay là: 8 x 7 + 6 = 62
30 + 3 = 33 (tuổi) Đáp số: 62
Đáp số: 33 tuổi