Phụ lục IAicon.com.vn/Portals/0/userfiles/nhungdh/Qui hoach dien VI... · Web viewCỘNG HOÀ...
Transcript of Phụ lục IAicon.com.vn/Portals/0/userfiles/nhungdh/Qui hoach dien VI... · Web viewCỘNG HOÀ...
Phụ lục IA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
_______________________________________________
Số: 110/2007/QĐ-TTg
Hà Nội , ngày 18 tháng 7 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025
_______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Xét tờ trình số 5523/TTr-BCN ngày 03 tháng 10 năm 2006 và các công văn số 2080/BCN-NLDK ngày 11 tháng 5 năm 2007, số 2944/BCN-NLDK ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp; ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 (gọi tắt là Quy hoạch điện VI) với các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu:
- Về dự báo phụ tải:
Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cả nước với mức tăng GDP khoảng 8,5% - 9%/năm giai đoạn 2006 - 2010 và cao hơn, dự báo nhu cầu điện nước ta tăng ở mức 17% năm (phương án cơ sở), 20% năm (phương án cao) trong giai đoạn 2006 - 2015, trong đó xác định phương án cao là phương án điều hành, chuẩn bị phương án 22% năm cho trường hợp tăng trưởng đột biến.
- Về phát triển nguồn điện:
+ Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nêu trên. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Phát triển phù hợp các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới phải tính toán với các phương án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
+ Phát triển các nguồn điện theo các hình thức đã được nhà nước quy định, Bộ Công nghiệp xác định tỷ lệ hợp lý các dự án áp dụng hình thức đầu tư BOT, BOO.
+ Các dự án nguồn điện theo danh mục tại Phụ lục IA - phương án cơ sở và Phụ lục IB - phương án cao kèm theo Quyết định này.
- Về phát triển lưới điện:
+ Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định.
+ Các dự án lưới điện theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Về điện nông thôn, miền núi, hải đảo:
a) Tiếp tục thực hiện các chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện.
b) Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và có các văn bản hướng dẫn, thực hiện.
3. Về nguồn vốn đầu tư:
Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp luật nhà nước quy định.
4. Về cơ chế tài chính:
a) Các Nhà đầu tư trong nước có đủ năng lực được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư cho các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả.
b) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện.
c) Tính toán giá mua - bán điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án nguồn điện.
5. Về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
a) Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền tải hệ thống điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần với những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện.
c) Việc cổ phần hoá các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam tiến hành chặt chẽ và có bước đi thích hợp.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả Quy hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi, đánh giá tình hình cung - cầu về điện, tình hình thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để điều chỉnh, kiến nghị bổ sung kịp thời danh mục, chủ đầu tư và tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế phát triển của ngành điện.
c) Phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than, quy hoạch thủy điện để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia. Chỉ đạo việc phát triển các nguồn khí thiên nhiên cho phát điện, công nghiệp và dân dụng.
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính để khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
e) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.
g) Chỉ đạo nghiên cứu, chế tạo thí điểm thiết bị đồng bộ cho các dự án nhà máy điện than và thủy điện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA nhằm tạo điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền vững.
3. Bộ Tài chính: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã hội theo Quy hoạch điện VI.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện đầu tư các công trình điện để đảm bảo yêu cầu phát triển ngành điện bền vững.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
b) Tập trung nghiên cứu tính toán Quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than để Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt.
c) Chủ trì xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm điện than mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần hoặc toàn bộ dự án nguồn.
d) Phối hợp với các đơn vị tư vấn của Bộ Giao thông vận tải:
- Lập báo cáo đầu tư cải tạo kênh Quan Chánh Bố cho phù hợp với tiến độ vận tải than phục vụ các nhà máy điện than ở khu vực.
- Nghiên cứu lập Báo cáo đầu tư phương án lựa chọn địa điểm trung chuyển than nhập khẩu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
đ) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất và tiêu dùng để phát triển bền vững.
6. Các địa phương, tổ chức và cá nhân khác:
a) Các địa phương chủ trì phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
b) Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chỉ thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.
Điều 3. Các dự án nguồn điện, đường dây đấu nối với hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 do các doanh nghiệp trong nước đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 1195/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BOO với các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đấu thầu quốc tế rộng rãi. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Bộ Công nghiệp căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch điện VI, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụ lục IADANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 (PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)(Ban hành kèm theo Quyết định số : 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)______
TT
Tên nhà máy
Công suất đặt (MW)
Chủ đầu tư
Công trình vào vận hành năm 2006
861
1
Đuôi hơi PM2.1 MR
150
EVN
2
TĐ Sê San 3
260
EVN
3
TĐ Sê San 3A
54
S.Đà/IPP
4
TĐ Srok Phumieng
51
IDCO/IPP
5
Nhập khẩu 110kV TQ
60
EVN
6
Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai)
250
EVN
7
TĐ nhỏ
36
IPP
Công trình vào vận hành năm 2007
2096
1
TĐ Sê San 3A
54
S.Đà/IPP
2
NĐ than Cao Ngạn
100
VINACOMIN/IPP
3
Tua bin khí HH Cà Mau I
750
PVN/IPP
4
TĐ Quảng Trị
64
EVN
5
Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang)
200
EVN
6
TĐ Tuyên Quang #1
114
EVN
7
TĐ Đại Ninh
300
EVN
8
Uông bí MR #1
300
EVN
9
TĐ nhỏ
214
IPP
Công trình vào vận hành năm 2008
3271
1
TĐ Tuyên Quang #2&3
228
EVN
2
TĐ Plei Krông #1,2
100
EVN
3
TĐ A Vương
210
EVN
4
Tua bin khí HH Cà Mau II
750
PVN/IPP
5
TĐ Sông Ba Hạ
220
EVN
6
TĐ Buôn Kuôp
280
EVN
7
TĐ Bản Vẽ #1
150
EVN
8
TBKHH Nhơn Trạch I
450
9
NĐ than Sơn Động
220
VINACOMIN/IPP
10
NĐ Hải Phòng I#1
300
CTCPNĐ Hải Phòng
11
TĐ nhỏ IPP
363
IPP
Công trình vào vận hành năm 2009
3393
1
TĐ Bản Vẽ #2
150
EVN
2
TĐ Buôn Tua Sah
86
EVN
3
TĐ Cửa Đạt
97
CTCPTĐ Cửa Đạt
4
NĐ Cẩm Phả I
300
VINACOMIN/IPP
5
NĐ Hải Phòng I #2
300
CTCPNĐ Hải Phòng
6
TĐ Đồng Nai 3#1&2
180
EVN
7
TĐ Sông Côn 2
63
CTCPTĐ Sông Côn
8
TĐ Sê San 4 #1
120
EVN
9
NĐ Quảng Ninh I #1,2
600
CTCPNĐ Quảng Ninh
10
NĐ Ô Môn I #1
300
EVN
11
TĐ An Khê Kanak
173
EVN
12
NĐ Hải Phòng II #1
300
CTCPNĐ Hải Phòng
13
NĐ Mạo Khê #1
220
VINACOMIN/IPP
14
NĐ Nông Sơn
30
VINACOMIN/IPP
15
NĐ Lọc dầu Dung Quất
104
PVN/IPP
16
TĐ nhỏ IPP
370
IPP
Công trình vào vận hành năm 2010
4960
1
TĐ Srêpok 3
220
EVN
2
TĐ Sê San 4 #2&3
240
EVN
3
TĐ Sông Tranh 2
160
EVN
4
TĐ Na Le (Bắc Hà)
90
LICOGI/IPP
5
DakR tih
141
TCTXD số 1/IPP
6
TĐ Thác Mơ mở rộng
75
EVN
7
Sê San 4a
63
CTCPTĐ Sê San 4a
8
NĐ Quảng Ninh II#1
300
CTCPNĐ Quảng Ninh
9
NĐ Hải Phòng II#2
300
CTCPNĐ Hải Phòng
10
TĐ Đồng Nai 4
340
EVN
11
NĐ Cẩm Phả II
300
VINACOMIN/IPP
12
NĐ Ô Môn I #2
300
EVN
13
TĐ Sơn La #1
400
EVN
14
NĐ Vũng Áng I #1
600
LILAMA/IPP
15
TĐ Sekaman 3 (Lào)
248
CTCPTĐ Việt Lào/BOT
16
NĐ Mạo Khê #2
220
VINACOMIN/IPP
17
TBKHH Nhơn Trạch 2
750
PVN/IPP
18
TĐ nhỏ IPP
213
IPP
Công trình vào vận hành năm 2011
5401
1
NĐ Uông Bí MR #2
300
EVN
2
TĐ Bản Chát #1,2
220
EVN
3
TĐ Sơn La # 2, 3
800
EVN
4
TĐ Nậm Chiến 1
196
TCT S.Đà/IPP
5
TĐ Đăk Mi 4
210
IDICO/IPP
6
TĐ Khe Bố
100
CTCPPT Điện lực VN
7
TĐ Đak Rinh
125
PV-Licogi/IPP
8
TĐ A Lưới
150
CTCPTĐ Miền Trung
9
NĐ Mông Dương I #1
500
EVN
10
NĐ Mông Dương II #1
600
ASE/BOT
11
NĐ Quảng Ninh II #2
300
CTCPNĐ Quảng Ninh
12
NĐ Vũng Áng I #2
600
LILAMA/IPP
13
NĐ than Thăng Long
300
CTCPNĐ Thăng Long
14
NĐ Nghi Sơn I # 1
300
EVN
15
NĐ Than Vĩnh Tân I, # 1
600
CSG/BOT
16
TĐ nhỏ + NL tái tạo
100
IPP
Công trình vào vận hành năm 2012
6554
1
TĐ Huội Quảng #1,2
560
EVN
2
TĐ Sơn La #4, 5, 6
1200
EVN
3
TĐ Sông Boung 4
156
EVN
4
TĐ Hua Na
180
CTCPTĐ Hủa Na/IPP
5
TĐ Trung Sơn
260
EVN (WB)
6
TĐ Đồng Nai 2
78
CTCPĐTXD Trung Nam
7
TĐ Sre Pok 4
70
CTCPĐTPT Điện Đại Hải
8
TĐ Nậm Mô (Lào)
100
S.Đà/IPP
9
NĐ Nghi Sơn I # 2
300
EVN
10
NĐ Mông Dương I #2
500
EVN
11
NĐ Mông Dương II #2
600
ASE/BOT
12
NĐ Than Vĩnh Tân I #2
600
CSG/BOT
13
NĐ Than Sơn Mỹ #1
600
BOO/BOT
14
NĐ Than Trà Vinh I, # 1
600
EVN
15
NĐ Nghi Sơn II #1
600
Đấu thầu BOT
16
TĐ nhỏ + NL tái tạo
150
IPP
Công trình vào vận hành năm 2013
7309
1
TĐ Thượng Kon Tum
220
Cty Cổ phần V.Sơn-S.Hinh
2
TĐ Đồng Nai 5
140
VINACOMIN/IPP
3
TĐ Sê Kaman 1 (Lào)
488
TCT S.Đà/IPP
4
TĐ Bảo Lạc
190
IPP
5
TĐ Vĩnh Sơn 2
110
CTCP VS-SH/IPP
6
TĐ Sông Boung 2
100
EVN
7
TĐ Nho Quế 3
110
CTCPPT Điện lực VN/IPP
8
TĐ Hồi Xuân
96
CTCPXD Điện Miền Nam/IPP
9
TBKHH Ô Môn II
750
Đấu thầu BOT/BOO
10
NĐ Nghi Sơn II #2
600
Đấu thầu BOT/BOO
11
NĐ Vũng Áng II #1,2
1200
CTCP do Lilama chủ trì
12
NĐ Than Sơn Mỹ #2
600
BOO/BOT
13
NĐ Than Trà Vinh I, # 2
600
EVN
14
NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1
600
EVN
15
NĐ Than Sóc Trăng I #1
600
EVN
16
NĐ Than Kiên Giang I # 1
600
BOO/BOT
17
TĐ nhỏ+NL tái tạo
305
IPP
Công trình vào vận hành năm 2014
7177
1
TĐ Lai Châu # 1, 2
600
EVN
2
TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia)
207
EVN
3
TĐ Sông Bung 5
85
IPP
4
TĐ Nho Quế 1, 2
80
IPP
5
TĐ Bắc Mê
70
IPP
6
TĐ Đăk Mi 1
210
IPP
7
TBKHH miền Nam # 1
750
BOO/BOT
8
NĐ Than Vĩnh Tân II, #2
600
EVN
9
NĐ Than Sơn Mỹ #3
600
BOO/BOT
10
NĐ Than Sóc Trăng I # 2
600
EVN
11
NĐ Than Trà Vinh II # 1
600
EVN
12
NĐ Than Kiên Giang I # 2
600
BOO/BOT
13
NĐ Than Hải Phòng III#1,2
1200
EVN
14
Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào)
475
BOT Lào
15
TĐ nhỏ + NL tái tạo
500
IPP
Công trình vào vận hành năm 2015
7722
1
TĐ Lai Châu # 3, 4
600
EVN
2
TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia)
222
EVN
3
TBKHH miền Nam #2,3
1500
BOO/BOT
4
NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1
1000
EVN
5
NĐ Than Trà Vinh II # 2
600
EVN
6
NĐ Than Kiên Giang II # 1
600
BOO/BOT
7
NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2
1200
EVN
8
NĐ Than Sơn Mỹ #4
600
BOO/BOT
9
NĐ Than Hải Phòng III#3,4
1200
EVN
10
TĐ nhỏ + NL tái tạo
200
IPP
Ghi chú: 1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012. 2. TBKHH Ô Môn 3, 4 do EVN là chủ đầu tư phụ thuộc tiến độ cấp khí, thời gian đưa vào vận hành do Ban Chỉ đạo nhà nước quyết định./.
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀOVẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 (PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ)______
STT
Công trình vào vận hành năm 2016
9317
1
TĐ Sê Kông 5 (Lào)
388
2
TĐ Nậm Kông 1 (Lào)
229
3
TBKHH miền Nam # 4
750
4
NĐ Than Vĩnh Tân III, #2
1000
EVN
5
NĐ Than Kiên Giang II # 2
600
BOO/BOT
6
NĐ Than Trà Vinh III # 1
1000
EVN
7
NĐ Than Sóc Trăng III # 1
1000
EVN
8
NĐ Than miền Bắc
3000
9
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
10
TĐ nhỏ, NL tái tạo
150
Công trình vào vận hành năm 2017
10025
1
TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia)
375
2
TBKHH miền Nam # 5,6
1500
3
NĐ Than Kiên Giang III # 1
1000
BOO/BOT
4
NĐ Than Trà Vinh III # 2
1000
EVN
5
NĐ Than Sóc Trăng III # 2
1000
EVN
6
NĐ Than miền Bắc
3000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
8
Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
9
Các TĐ nhỏ NL tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2018
10150
1
TBKHH miền Trung # 1
750
2
TBKHH miền Nam # 7,8
1500
3
NĐ Than Kiên Giang III # 2
1000
4
NĐ Than miền Bắc
3000
5
NĐ Than miền Nam
2000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
7
Nhập từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
Công trình vào vận hành năm 2019
10982
1
TĐ tích năng miền Bắc # 1,2
600
2
TĐ tích năng miền Nam # 1,2
600
3
TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào)
382
4
TBKHH miền Trung # 2,3
1500
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
3000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
3000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
8
Nhập từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
Công trình vào vận hành năm 2020
11250
1
TĐ tích năng miền Bắc #3,4
600
2
TĐ tích năng miền Nam # 3,4
600
3
TBKHH miền Trung #4
750
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
4000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
3000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
7
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1
1000
EVN
8
Các TĐ nhỏ NL tái tạo
100
Công trình vào vận hành năm 2021
11700
1
TĐ Nậm Na
200
2
TĐ tích năng miền Bắc #5,6
600
3
TĐ tích năng miền Nam # 5,6
600
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
4000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
4000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
7
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2
1000
EVN
8
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc
100
Công trình vào vận hành năm 2022
12650
1
TĐ tích năng miền Bắc #7,8
600
2
TĐ tích năng miền Nam #7,8
600
3
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3
1000
EVN
4
Điện Hạt Nhân II #1
1000
EVN
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
4000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
4000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
8
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung
250
Công trình vào vận hành năm 2023
13850
1
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4
1000
EVN
2
Điện Hạt Nhân II #2
1000
EVN
3
Nhiệt điện Than Miền Bắc
5000
4
Nhiệt điện Than Miền Nam
4000
5
Nhiệt điện Than Miền Trung
2000
6
TĐ tích năng miền Nam # 9, 10
600
7
CácTĐ nhỏ, NL tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2024
15450
1
Điện Hạt Nhân II #3,4
2000
EVN
2
Điện Hạt Nhân III #1
1000
EVN
3
TĐ tích năng miền Bắc #9, 10
600
4
TĐ tích năng miền Nam # 11,12
600
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
5000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
5000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
1000
8
Năng lượng mới và tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2025
16150
1
Điện Hạt Nhân III #2,3
2000
EVN
2
TĐ tích năng miền Bắc # 11,12
600
3
TĐ tích năng miền Nam # 13
300
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
6000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
6000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1000
7
Năng lượng mới và tái tạo
250
Phụ lục IBDANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 (PHƯƠNG ÁN CAO)(Ban hành kèm theo Quyết định số : 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)______
TT
Tên nhà máy
Công suất đặt (MW)
Chủ đầu tư
Công trình vào vận hành năm 2006
861
1
Đuôi hơi PM2.1 MR
150
EVN
2
TĐ Sê San 3
260
EVN
3
TĐ Sê San 3A
54
S.Đà/IPP
4
TĐ Srok Phumieng
51
5
Nhập khẩu 110kV TQ
60
EVN
6
Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai)
250
EVN
7
TĐ nhỏ
36
IPP
Công trình vào vận hành năm 2007
2096
1
TĐ Sê San 3A
54
S.Đà/IPP
2
NĐ than Cao Ngạn
100
VINACOMIN/IPP
3
Tua bin khí HH Cà Mau I
750
PVN/IPP
4
TĐ Quảng Trị
64
EVN
5
Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang)
200
EVN
6
TĐ Tuyên Quang #1
114
EVN
7
TĐ Đại Ninh
300
EVN
8
Uông bí MR #1
300
EVN
9
TĐ nhỏ
214
IPP
Công trình vào vận hành năm 2008
3271
1
TĐ Tuyên Quang #2&3
228
EVN
2
TĐ Plei Krông #1,2
100
EVN
3
TĐ A Vương
210
EVN
4
Tua bin khí HH Cà Mau II
750
PVN/IPP
5
TĐ Sông Ba Hạ
220
EVN
6
TĐ Buôn Kuôp
280
EVN
7
TĐ Bản Vẽ #1
150
EVN
8
TBKHH Nhơn Trạch I
450
PVN/IPP
9
NĐ than Sơn Động
220
VINACOMIN/IPP
10
NĐ Hải Phòng I#1
300
CTCPNĐ Hải Phòng
11
TĐ nhỏ IPP
363
IPP
Công trình vào vận hành năm 2009
3393
1
TĐ Bản Vẽ #2
150
EVN
2
TĐ Buôn Tua Sah
86
EVN
3
TĐ Cửa Đạt
97
CTCPTĐ Cửa Đạt
4
NĐ Cẩm Phả I
300
VINACOMIN/IPP
5
NĐ Hải Phòng I #2
300
CTCPNĐ Hải Phòng
6
TĐ Đồng Nai 3#1&2
180
EVN
7
TĐ Sông Côn 2
63
CTCPTĐ Sông Côn
8
TĐ Sê San 4 #1
120
EVN
9
NĐ Quảng Ninh I #1,2
600
CTCPNĐ Quảng Ninh
10
NĐ Ô Môn I #1
300
EVN
11
TĐ An Khê Kanak
173
EVN
12
NĐ Hải Phòng II #1
300
CTCPNĐ Hải Phòng
13
NĐ Mạo Khê #1
220
VINACOMIN/IPP
14
NĐ Nông Sơn
30
VINACOMIN/IPP
15
NĐ Lọc dầu Dung Quất
104
PVN/IPP
16
TĐ nhỏ IPP
370
IPP
Công trình vào vận hành năm 2010
6160
1
TĐ Srêpok 3
220
EVN
2
TĐ Sê San 4 #2&3
240
EVN
3
TĐ Sông Tranh 2
160
EVN
4
TĐ Na Le (Bắc Hà)
90
LICOGI/IPP
5
DakR tih
141
TCTXD số 1/IPP
6
TĐ Thác Mơ mở rộng
75
EVN
7
Sê San 4a
63
CTCPTĐ Sê San 4a
8
NĐ Quảng Ninh II#1
300
CTCPNĐ Quảng Ninh
9
NĐ Hải Phòng II#2
300
CTCPNĐ Hải Phòng
10
TĐ Đồng Nai 4
340
EVN
11
NĐ Cẩm Phả II
300
VINACOMIN/IPP
12
NĐ Ô Môn I #2
300
EVN
13
TĐ Sơn La #1
400
EVN
14
NĐ Vũng Áng I #1
600
LILAMA/IPP
15
TĐ Sekaman 3 (Lào)
248
CTCPTĐ Việt Lào/BOT
16
NĐ Than Vĩnh Tân I,#1,2
1200
CSG/BOT
17
NĐ Mạo Khê #2
220
VINACOMIN/IPP
18
TBKHH Nhơn Trạch 2
750
PVN/IPP
19
TĐ nhỏ IPP
213
IPP
Công trình vào vận hành năm 2011
6001
1
NĐ Uông Bí MR #2
300
2
TĐ Bản Chát #1,2
220
EVN
3
TĐ Sơn La # 2, 3
800
EVN
4
TĐ Nậm Chiến 1
196
TCT S.Đà/IPP
5
TĐ Đăk Mi 4
210
IDICO/IPP
6
TĐ Khe Bố
100
CTCPPT Điện lực VN
7
TĐ Đak Rinh
125
PV-Licogi/IPP
8
TĐ A Lưới
150
CTCPTĐ Miền Trung
9
NĐ Mông Dương I #1
500
EVN
10
NĐ Mông Dương II #1
600
ASE/BOT
11
NĐ Quảng Ninh II #2
300
CTCPNĐ Quảng Ninh
12
NĐ Vũng Áng I #2
600
LILAMA/IPP
13
NĐ than Thăng Long
300
CTCPNĐ Thăng Long
14
NĐ Nghi Sơn I # 1
300
EVN
15
NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1
600
EVN
16
NĐ Than Trà Vinh I, # 1
600
EVN
17
TĐ nhỏ + NL tái tạo
100
IPP
Công trình vào vận hành năm 2012
7154
1
TĐ Huội Quảng #1,2
560
EVN
2
TĐ Sơn La #4, 5, 6
1200
EVN
3
TĐ Sông Boung 4
156
EVN
4
TĐ Hua Na
180
CTCPTĐ Hủa Na/IPP
5
TĐ Trung Sơn
260
EVN (WB)
6
TĐ Đồng Nai 2
78
CTCPĐTXD Trung Nam
7
TĐ Sre Pok 4
70
CTCPĐTPT Điện Đại Hải
8
TĐ Nậm Mô (Lào)
100
S.Đà/IPP
9
NĐ Nghi Sơn I # 2
300
EVN
10
NĐ Mông Dương I #2
500
EVN
11
NĐ Mông Dương II #2
600
ASE/BOT
12
NĐ Than Vĩnh Tân II #2
600
EVN
13
NĐ Than Sơn Mỹ #1
600
BOO/BOT
14
NĐ Than Trà Vinh I, # 2
600
EVN
15
NĐ Nghi Sơn II #1,2
1200
Đấu thầu BOT
16
TĐ nhỏ + NL tái tạo
150
IPP
Công trình vào vận hành năm 2013
8309
1
TĐ Thượng Kon Tum
220
Cty Cổ phần V.Sơn-S.Hinh
2
TĐ Đồng Nai 5
140
VINACOMIN/IPP
3
TĐ Sê Kaman 1 (Lào)
488
TCT S.Đà/IPP
4
TĐ Bảo Lạc
190
IPP
5
TĐ Vĩnh Sơn 2
110
CTCP VS-SH/IPP
6
TĐ Sông Boung 2
100
EVN
7
TĐ Nho Quế 3
110
CTCPPT Điện lực VN/IPP
8
TĐ Hồi Xuân
96
CTCPXD Điện Miền Nam/IPP
9
TBKHH Ô Môn II
750
Đấu thầu BOT/BOO
10
NĐ Vũng Áng II #1,2
1200
CTCP Lilama chủ trì
11
NĐ Than Sơn Mỹ #2
600
BOO/BOT
12
NĐ Than Trà Vinh II, # 2
600
EVN
13
NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1
1000
EVN
14
NĐ Than Sóc Trăng I #1,2
1200
EVN
15
NĐ Than Kiên Giang I # 1
600
BOO/BOT
16
NĐ Than Hải Phòng III #1
600
EVN
17
TĐ nhỏ + NL tái tạo
305
IPP
Công trình vào vận hành năm 2014
10977
1
TĐ Lai Châu # 1, 2
600
EVN
2
TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia)
207
EVN
3
TĐ Sông Bung 5
85
IPP
4
TĐ Nho Quế 1, 2
80
IPP
5
TĐ Bắc Mê
70
IPP
6
TĐ Đăk Mi 1
210
IPP
7
NĐ Than Sơn Mỹ #3,4
1200
BOO/BOT
8
TBKHH miền Nam # 1
750
BOO/BOT
9
NĐ Than Vĩnh Tân III, #2
1000
EVN
10
NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2
1200
EVN
11
NĐ Than Trà Vinh II # 2
600
EVN
12
NĐ Than Trà Vinh III # 1
1000
EVN
13
NĐ Than Kiên Giang I # 2
600
BOO/BOT
14
NĐ Than Hải Phòng III#1,2
1200
EVN
15
NĐ Than Vũng Áng III, #1,2
1200
EVN
16
Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào)
475
BOT Lào
17
TĐ nhỏ + NL tái tạo
500
IPP
Công trình vào vận hành năm 2015
10922
1
TĐ Lai Châu # 3, 4
600
EVN
2
TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia)
222
EVN
3
TBKHH miền Nam #2,3
1500
BOO/BOT
4
NĐ Than Trà Vinh III # 2
1000
EVN
5
NĐ Than Kiên Giang II # 1
600
BOO/BOT
6
NĐ Than Sóc Trăng III # 1,2
2000
EVN
7
NĐ Than Sơn Mỹ #5,6
1200
BOO/BOT
8
NĐ Than Hải Phòng III#3,4
1200
EVN
9
NĐ Than Vũng Áng III, #3,4
1200
EVN
10
NĐ Than Quảng Trạch #1,2
1200
EVN
11
TĐ nhỏ + NL tái tạo
200
IPP
Ghi chú: 1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012.
2. TBKHH Ô Môn 3, 4 do EVN là chủ đầu tư phụ thuộc tiến độ cấp khí, thời gian đưa vào vận hành do Ban Chỉ đạo nhà nước quyết định./.
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 (PHƯƠNG ÁN CAO)_____
Công trình vào vận hành năm 2016
10067
1
TĐ Sê Kông 5 (Lào)
388
2
TĐ Nậm Kông 1 (Lào)
229
3
TBKHH miền Nam # 4,5
1500
4
NĐ Than Kiên Giang II # 2
600
BOO/BOT
5
NĐ Than miền Bắc
3000
6
NĐ Than Miền Nam
3000
7
Nhiệt điện Than Quảng Trạch #3,4
1200
EVN
8
TĐ nhỏ, NL tái tạo
150
Công trình vào vận hành năm 2017
12025
1
TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia)
375
2
TBKHH miền Nam # 6,7
1500
3
NĐ Than Kiên Giang III # 1,2
2000
BOO/BOT
4
NĐ Than miền Bắc
4000
5
NĐ Than Miền Nam
2000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
7
Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
8
Các TĐ nhỏ NL tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2018
12150
1
TBKHH miền Trung # 1
750
2
TBKHH miền Nam # 8,9
1500
3
NĐ Than miền Bắc
4000
4
NĐ Than miền Nam
4000
5
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
6
Nhập từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
Công trình vào vận hành năm 2019
13782
1
TĐ tích năng miền Bắc # 1,2
600
2
TĐ tích năng miền Nam # 1,2
600
3
TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào)
382
4
TBKHH miền Trung # 2,3
1500
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
4000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
4000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
2000
8
Nhập từ Trung Quôc (500kV)
700
EVN
Công trình vào vận hành năm 2020
14250
1
TĐ tích năng miền Bắc #3,4
600
2
TĐ tích năng miền Nam # 3,4
600
3
TBKHH miền Trung #4
750
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
5000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
5000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1200
7
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1
1000
EVN
8
Các TĐ nhỏ NL tái tạo
100
Công trình vào vận hành năm 2021
15500
1
TĐ Nậm Na
200
2
TĐ tích năng miền Bắc #5,6
600
3
TĐ tích năng miền Nam # 5,6
600
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
6000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
5000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
2000
7
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2
1000
EVN
8
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc
100
1
TĐ tích năng miền Bắc #7,8
600
2
TĐ tích năng miền Nam #7,8
600
3
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3
1000
EVN
4
Điện Hạt Nhân II #1
1000
EVN
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
6000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
5000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
2000
8
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung
250
Công trình vào vận hành năm 2023
17850
1
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4
1000
EVN
2
Điện Hạt Nhân II #2
1000
EVN
3
Nhiệt điện Than Miền Bắc
7000
4
Nhiệt điện Than Miền Nam
6000
5
Nhiệt điện Than Miền Trung
2000
6
TĐ tích năng miền Nam # 9, 10
600
7
Các TĐ nhỏ, NL tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2024
18450
1
Điện Hạt Nhân II #3,4
2000
EVN
2
Điện Hạt Nhân III #1
1000
EVN
3
TĐ tích năng miền Bắc #9, 10
600
4
TĐ tích năng miền Nam # 11,12
600
5
Nhiệt điện Than Miền Bắc
7000
6
Nhiệt điện Than Miền Nam
6000
7
Nhiệt điện Than Miền Trung
1000
8
Năng lượng mới và tái tạo
250
Công trình vào vận hành năm 2025
18150
1
Điện Hạt Nhân III #2,3
2000
EVN
2
TĐ tích năng miền Bắc # 11,12
600
3
TĐ tích năng miền Nam # 13
300
4
Nhiệt điện Than Miền Bắc
7000
5
Nhiệt điện Than Miền Nam
7000
6
Nhiệt điện Than Miền Trung
1000
7
Năng lượng mới và tái tạo
250
Phụ lục IIDANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN ĐẾN NĂM 2025(Ban hành kèm theo Quyết định số: 110/2007/QĐ-TTgngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)_____
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2025
STT
Tên công trình
Số máy x MVA
Công suất (MVA)
Ghi chú
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
1
Đà Nẵng
1
x
450
450
máy 2 - tháng 1/2006
2
Vũng Áng
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Vũng áng I
3
Phú Mỹ
1
x
450
450
Máy 2
4
Thường Tín
1
x
450
450
Máy 2 - 2008
5
Tân Định
1
x
450
450
Máy 2 - 2007
6
Dung Quất
1
x
450
450
7
Di Linh
1
x
450
450
Đồng bộ Đại Ninh - 2008
8
Quảng Ninh
1
x
450
450
Đồng bộ NĐ Quảng Ninh 2009
9
Nhơn Trạch
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 2010
10
Sông Mây
1
x
600
600
2007-2008
11
Cầu Bông
1
x
600
600
12
Ô Môn
2
x
450
900
2007-2010
13
Đăk Nông
2
x
450
900
Đồng bộ Đồng Nai 3&4, năm 2010
14
Sơn La
1
x
450
450
Trạm Pitong đấu nối Bản Chát, 2010
15
Hiệp Hoà (Sóc Sơn)
1
x
900
900
Tổng
8400
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1
Sơn La
1
x
450
450
Máy 2, đấu nối TĐ Huội Quảng 2011
2
Nho Quan
1
x
450
450
Máy 2
3
Hiệp Hoà (Sóc Sơn)
1
x
900
900
Máy 2
4
Thường Tín
1
x
900
900
Thay MBA 1
5
Phố Nối
2
x
600
1200
6
Việt Trì
2
x
450
900
7
Nghi Sơn
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Nghi Sơn 2,3
8
Hà Tĩnh
1
x
450
450
Máy 2, năm 2013
9
Plêicu
1
x
450
450
Máy 2
10
Dung Quất
1
x
450
450
Máy 2
11
Thạnh Mỹ
2
x
450
900
Đồng bộ TĐ Sông Bung, Đak My
12
Cầu Bông
1
x
600
600
Máy 2
13
Sông Mây
1
x
600
600
Máy 2
14
Phú Lâm
2
x
900
1800
Thay MBA
15
Mỹ Tho
2
x
450
900
16
Trà Vinh
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Trà Vinh
17
Thủ Đức Bắc
2
x
900
1800
18
Than Vĩnh Tân
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Than Vĩnh Tân
Tổng
13200
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1
Nha Trang
2
x
450
900
2
Thường Tín
1
x
900
900
Thay MBA 2
3
Quảng Ninh
1
x
450
450
Máy 2
4
Thái Bình
2
x
600
1200
5
Huế (Cầu Hai)
1
x
600
600
6
Thanh Hoá
1
x
600
600
7
Bắc Ninh
2
x
600
1200
8
Hoài Đức
1
x
900
900
9
Đông Anh
1
x
900
900
10
Đà Nẵng
2
x
900
1800
Thay MBA
11
Dung Quất
2
x
900
1800
Thay MBA
12
Di Linh
1
x
450
450
Máy 2
13
Thốt Nốt
2
x
450
900
14
Mỹ Phước (Bình Dương)
2
x
900
1800
15
Sông Mây
2
x
900
1800
Thay MBA
16
Đức Hoà
1
x
900
900
17
Sóc Trăng
1
x
450
450
Đồng bộ NMĐ Sóc Trăng
Tổng
17550
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1
Hoài Đức
1
x
900
900
máy 2
2
Quảng Ninh
2
x
600
1200
Thay MBA
3
Hải Phòng
2
x
600
1200
4
Đông Anh
1
x
900
900
máy 2
5
Thái Nguyên
2
x
600
1200
6
Việt Trì
2
x
900
1800
Thay MBA
7
Tân Định
2
x
900
1800
Thay MBA
8
Cầu Bông
2
x
900
1800
Thay MBA
9
Bắc Giang
2
x
600
1200
10
Vĩnh Yên (Yên Lạc)
2
x
450
900
11
Phố Nối
2
x
900
1800
Thay MBA
12
Huế (Cầu Hai)
1
x
600
600
máy 2
13
Củ Chi
2
x
900
1800
14
Đức Hoà
1
x
900
900
máy 2
15
Tây Ninh
2
x
600
1200
16
Sóc Trăng
1
x
450
450
máy 2 đ/bộ NĐ Sóc Trăng 3000MW
Tổng
19650
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2025
STT
Tên công trình
Số mạch x km
Ghi chú
CÁC CÔNG TRÌNH HIỆN CÓ ĐẾN 2006
1
Hoà Bình
-
Hà Tĩnh
1
x
341
2
Hà Tĩnh
-
Đà Nẵng (mạch 1)
1
x
390
3
Đà Nẵng
-
Pleiku (mạch 1)
1
x
259
4
Đà Nẵng- Dốc Sỏi- Pleiku
1
x
297
2004
5
Pleiku
-
Phú Lâm (mạch 1)
1
x
496
6
Pleiku
-
Phú Lâm (mạch 2)
1
x
542
2004
7
Yaly
-
Plêicu
2
x
23
8
Phú Mỹ
-
Nhà Bè
1
x
43
2003
9
Nhà Bè
-
Phú Lâm
1
x
16
2003
10
Nho Quan
-
Hà Tĩnh
1
x
295
2005
11
Hà Tĩnh
-
Đà Nẵng (mạch 2)
1
x
390
2005
12
Nho Quan
-
Thường Tín
1
x
74
2005
13
Rẽ vào trạm 500kV Nho Quan
2
x
30
2005
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
1
Nhà Bè
-
Ô Môn
1
x
152
2006
2
Phú Lâm
-
Ô Môn
1
x
148.7
2007
3
Rẽ vào Đồng Nai 3&4
2
x
2
2008-2009
4
Quảng Ninh
-
Thường Tín
2
x
152
2009 -2010
5
Phú Mỹ
-
Sông Mây
2
x
63
2008-2009
6
Sông Mây
-
Tân Định
2
x
40
2008-2009
7
Than Vĩnh Tân
-
Sông Mây
2
x
260
đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân
8
Rẽ Vũng Áng I
2
x
16
đồng bộ với NĐ Vũng Áng I
9
Rẽ Cầu Bông
2
x
0.5
10
TĐ Sơn La
-
Pitoong
2
x
5
2010
11
TĐ Sơn La
-
Nho Quan
1
x
240
2010
12
Pitoong
-
Hiệp Hoà (Sóc Sơn)
2
x
260
2010
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1
Quảng Ninh
-
Hiệp Hoà (Sóc Sơn)
1
x
140
mạch 1
2
Quảng Ninh
-
Mông Dương
2
x
25
Đồng bộ NĐ M.Dương
3
Hoà Bình
-
Pitoong
1
x
180
2011
4
Đấu nối NĐ than miền Bắc
2
x
180
2015
5
Hiệp Hòa
-
Phố Nối
1
x
55
Xem xét chung cột đường dây 220kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Long Biên
6
Rẽ vào trạm 500kV Phố Nối
4
x
5
7
Rẽ Nhiệt điện Thăng Long
2
x
5
Đồng bộ NMĐ Thăng LongĐấu chuyển tiếp trên đường dây Quảng Ninh - Hiệp Hòa
8
Rẽ Vũng Áng II
2
x
20
đồng bộ NĐ Vũng Áng II
9
Rẽ Nghi Sơn
2
x
50
Đồng bộ NMĐ Nghi Sơn 2
10
Trà Vinh
-
Mỹ Tho
2
x
150
Đồng bộ NĐ Trà Vinh
11
Than Sơn Mỹ
-
rẽ Phú Mỹ-Sông Mây
2
x
100
Đồng bộ NĐ Than Sơn Mỹ
12
Than Vĩnh Tân-Điện HN
-
rẽ Sông Mây-Tân Định
2
x
290
Đấu vào mạch 2 đường dây Sông Mây - Tân Định
13
Ô Môn
-
Sóc Trăng
2
x
90
Đồng bộ NĐ Sóc Trăng
14
Sông Mây
-
Thủ Đức Bắc
2
x
30
15
Sơn La
-
Lai Châu
2
x
180
Đồng bộ TĐ Lai Châu
16
Ô Môn
-
Thốt Nốt
2
x
25
Đồng bộ NĐ Kiên Giang
17
NĐ Kiên Giang
-
Thốt Nốt
2
x
100
Đồng bộ NĐ Kiên Giang
18
Đường dây LK với Nam Lào
2
x
80
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1
PSPP miền Bắc
-
Hoài Đức
2
x
110
2
Đấu nối NĐ than miền Bắc
10
x
150
2016-2020
3
Đấu nối NĐ miền Trung
10
x
100
2016-2020
4
Đấu nối NĐ miền Nam
10
x
100
2016-2020
5
Nhập khẩu TQ
2
x
400
6
Thái Bình
-
Nho Quan
1
x
95
7
Thái Bình
-
Phố Nối
1
x
60
8
Rẽ Bắc Ninh
2
x
5
9
Rẽ Vũng Áng III
2
x
20
đồng bộ NĐ Vũng Áng III
10
Dốc Sỏi
-
Nha Trang
1
x
420
11
Nha Trang
-
PSPP miền Nam
2
x
70
12
PSPP miền Nam
-
Di Linh
2
x
110
Đồng bộ PSPP Miền Nam
13
Di Linh
-
Mỹ Phước
2
x
180
14
Điện Hạt nhân
-
Di Linh
2
x
95
15
Kiên Giang
-
Đức Hoà
2
x
300
Đồng bộ NĐ Kiên Giang 2+3
16
Rẽ Mỹ Phước
2
x
1
17
Đức Hoà
-
Mỹ Tho
2
x
60
18
Đường dây LK với Trung Lào
2
x
180
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1
Quảng Ninh
-
Hiệp Hoà
1
x
140
mạch 2
2
Đầm Hà
-
Mông Dương
2
x
60
3
NĐ Hải Phòng 3
-
Hải Phòng
2
x
30
4
Hải Phòng
-
Thái Bình
2
x
70
5
Rẽ Thái Nguyên
2
x
10
đấu chuyển tiếp trên 1 mạch Trung Quốc - Hiệp Hòa
6
Rẽ Bắc Giang
2
x
10
7
Rẽ Vĩnh Yên
2
x
20
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch PSPP Miền Bắc - Hoài Đức
8
Rẽ Huế
4
x
5
9
Rẽ Phú Yên
2
x
5
10
Di Linh
-
Cầu Bông
1
x
210
11
Củ Chi
-
Tây Ninh
2
x
60
12
Củ Chi
-
Đức Hoà
2
x
25
13
Đức Hoà
-
rẽ Cầu Bông - Phú Lâm
2
x
25
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch Cầu Bông - Phú Lâm
14
Uớc tính đấu nối NĐ than miền Bắc
10
x
150
2021-2025
15
Uớc tính đấu nối NĐ miền Trung
10
x
100
2021-2025
16
Uớc tính đấu nối NĐ miền Nam
10
x
100
2021-2025
17
Uớc tính đấu nối TĐ tích năng miền Nam
4
x
100
2021-2025
18
Uớc tính đấu nối điện hạt nhân
10
x
100
2021-2025
Ghi chú: Các trạm và đường dây 500KV sẽ được hiệu chỉnh lại sau khi có kết quả tính toán cân đối hệ thống điện 500 - 220 KV (dự kiến trong năm 2007).
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
STT
Miền
Tên công trình
Số máy x MVA
Công suất-MVA
Ghi chú
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
1
Miền Bắc
Đình Vũ
1
x
250
250
2
An Dương
1
x
250
250
2007
3
Thành Công
2
x
250
500
máy 1: 2006
4
Xuân Mai
1
x
250
250
Máy 2-2008-đã phê duyệt
5
Vân Trì
1
x
250
250
2006
6
Long Biên
1
x
250
250
2008
7
Thái Nguyên
2
x
250
500
thay máy, đã phê duyệt
8
Sơn Tây
1
x
250
250
2007-Đã phê duyệt
9
Thường Tín
1
x
250
250
2007-Đã phê duyệt
10
Kim Động
1
x
250
250
2008-Đã phê duyệt
11
Việt Trì
1
x
250
250
Thay máy
12
Hải Dương 1
125
+
250
375
13
Bắc Ninh
2
x
250
500
Thay máy
14
Bắc Giang
1
x
125
125
Lắp máy 2
15
Tam Hưng
2
x
125
250
Trong NĐ Hải Phòng
16
Vật Cách
1
x
125
125
Lắp máy 2
17
Tràng Bạch
1
x
125
125
Lắp máy 2
18
Cẩm Phả
1
x
125
125
19
Quảng Ninh
2
x
125
250
20
Yên Bái
1
x
125
125
2008-2009, đã phê duyệt
21
Lào Cai
1
x
125
125
22
TĐ Tuyên Quang
1
x
63
63
Trong NMTĐ
23
Tuyên Quang
1
x
125
125
24
TX. Sơn La
1
x
125
125
25
Hòa Bình
1
x
125
125
Lắp máy 2
26
Vĩnh Yên
2
x
125
250
27
Phủ Lý
2
x
125
250
28
Nam Định
1
x
250
250
Thay máy
29
Hải Dương 2
1
x
250
250
29
Thái Bình
1
x
250
250
Lắp máy 2
30
Nghi Sơn
1
x
125
125
Máy 2 - đã duyệt QH
31
Bỉm Sơn
1
x
125
125
2008 - đã duyệt QH
32
Đô Lương
1
x
125
125
33
Hà Tĩnh
1
x
125
125
Lắp máy 2
34
Thạch Khê
2
x
125
250
35
Vũng Áng 1
1
x
250
250
36
Than Uyên
1
x
125
125
Đấu nối TĐ nhỏ Sơn La
37
Bảo Thắng
1
x
250
250
Đấu nối TĐ nhỏ Lào Cai
38
Miền Trung
Ba Đồn
1
x
125
125
39
Đông Hà
1
x
125
125
40
Huế
1
x
125
125
Lắp máy 2
41
Hòa Khánh
1
x
125
125
Lắp máy 2
42
Thạch Mỹ
1
x
125
125
Đấu nối TĐ nhỏ
43
Ngũ Hành Sơn
1
x
125
125
44
Tam Kỳ
1
x
125
125
2008 - Đã phê duyệt
45
Dốc Sỏi
1
x
125
125
Thay máy
46
Thép Dung Quất
2
x
100
200
máy 1, 2
47
Dung Quất
1
x
125
125
48
Đức Phổ
1
x
125
125
49
Plei Ku
1
x
125
125
máy 2 - 2010
50
KrongBuk
1
x
125
125
thay máy - 2009
51
Tuy Hoà
1
x
125
125
2008
52
Buôn Kướp
1
x
125
125
2009
53
Đăk Nông
1
x
125
125
2010
54
Miền Nam
Cát Lái
1
x
250
250
máy 2 - 2005
55
Nam Sài Gòn
2
x
250
500
2006 - 2009
56
Tao Đàn
1
x
250
250
máy 2
57
Hiệp Bình Phước
2
x
250
500
2007
58
Bình Tân
2
x
250
500
2006 - 2008
59
Củ Chi
2
x
250
500
2008
60
Long Thành
1
x
250
250
máy 2 - 2006
61
Song Mây
1
x
125
125
2007
62
Uyên Hưng
1
x
250
250
2008
63
NĐ Nhơn Trạch
1
x
250
250
2009
64
Xuân Lộc
1
x
250
250
2008
65
Vũng Tầu
2
x
250
500
2006 - 2008
66
KCN Phú Mỹ 2
1
x
250
250
2008
67
Mỹ Xuân
1
x
250
250
2007
68
Tân Định
1
x
250
250
Máy 2
69
Mỹ Phước
2
x
250
500
2006 - 2008
70
Thuận An
1
x
250
250
2009 - 2010
71
Đại Ninh
1
x
63
63
ĐB Đại Ninh - 2008
72
Phan Thiết
1
x
125
125
2007
73
Tân Rai
2
x
125
250
ĐB luyện nhôm
74
Đà Lạt
1
x
125
125
2009
75
Bình Long
2
x
125
250
2006-2010
76
Trảng Bàng
1
x
250
250
Máy 2
77
Long An
2
x
125
250
2006 - 2008
78
Mỹ Tho
1
x
125
125
Máy 2 (đã duyệt QH)
79
Châu Đốc
2
x
125
250
80
Ô Môn
2
x
125
250
Đồng bộ Ô môn
81
Thốt Nốt
1
x
125
125
82
Bạc Liêu
1
x
125
125
Máy 2
83
Kiên Lương
1
x
125
125
84
Sóc Trăng
1
x
125
125
đã phê duyệt QH
85
Trà Vinh
2
x
125
250
86
Cao Lãnh
2
x
125
250
đã phê duyệt QH
87
Bến Tre
2
x
125
250
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1
Miền Bắc
Vân Trì
1
x
250
250
Máy 2
2
An Dương
1
x
250
250
Máy 2
3
Đông Anh
1
x
250
250
4
Long Biên
1
x
250
250
Máy 2
5
Hoài Đức
2
x
250
500
6
Chương Mỹ
2
x
125
250
7
Sơn Tây
1
x
250
250
M2,2011 - đã phê duyệt
8
Xuân Mai
1
x
250
250
M2, đã phê duyệt
9
Thường Tín
1
x
250
250
M2,2013 - đã phê duyệt
10
Phố Nối
2
x
250
500
Thay máy
11
Kim Động
1
x
250
250
M2, đã phê duyệt
12
Trình Xuyên
2
x
125
250
13
Hải Dương 1
1
x
250
250
Thay máy
14
Tiên Sơn
1
x
250
250
15
Yên Phong
1
x
250
250
16
Bắc Giang
2
x
250
500
Thay máy
17
Miền Bắc
Bắc Kạn
trạm cắt
18
Lạng Sơn
1
x
125
125
19
Cao Bằng
1
x
125
125
20
Vật Cách
2
x
250
500
Thay máy
21
Đình Vũ
1
x
250
250
Máy 2
22
Kiến Thụy
1
x
125
125
23
Tràng Bạch
1
x
250
250
Thay máy
24
Hoành Bồ
1
x
250
250
Thay máy
25
Uông Bí
1
x
125
125
Máy 2
26
Cẩm Phả
1
x
125
125
Máy 2
27
Yên Bái
1
x
125
125
Máy 2
28
Phú Thọ
1
x
125
125
29
Việt Trì
1
x
250
250
Thay máy
30
Lào Cai
1
x
125
125
Máy 2
31
TĐ Tuyên Quang
1
x
63
63
Máy 2
32
Hà Giang
1
x
125
125
33
TX. Sơn La
1
x
125
125
Máy 2
34
Hòa Bình
1
x
125
125
Thay máy
35
Vĩnh Yên
2
x
250
500
Thay máy
36
Phủ Lý
2
x
250
500
Thay máy
37
Nho Quan
1
x
125
125
38
Hoa Lư
1
x
250
250
Thay máy
39
Thái Bình
2
x
250
500
Thay máy
40
Thanh Hoá
1
x
250
250
Thay máy - đã duyệt QH
41
Nghi Sơn
1
x
250
250
Thay máy - đã duyệt QH
42
Bỉm Sơn
1
x
125
125
Máy 2 - đã duyệt QH
43
Vinh
1
x
250
250
Thay máy
44
Vũng Áng 1
1
x
250
250
máy 2
45
Quỳnh Lưu
1
x
250
250
46
Bảo Thắng
1
x
250
250
Máy2
47
Than Uyên
1
x
125
125
Máy 2
48
Miền Trung
Đồng Hới
1
x
250
250
Thay máy
49
Ba Đồn
1
x
125
125
máy 2
50
Đông Hà
1
x
125
125
máy 2
51
Huế
2
x
250
500
Thay máy
52
Chân Mây
1
x
250
250
53
Hòa Khánh
1
x
250
250
Thay máy
54
Ngũ Hành Sơn
1
x
125
125
máy 2
55
Tam Kỳ
1
x
125
125
máy 2
56
Hội An
1
x
125
125
57
Tam Hiệp
1
x
125
125
2012-2013,đã phê duyệt
58
Dốc Sỏi
1
x
250
250
Thay máy
59
Thép Dung Quất
2
x
100
200
máy 3, 4
60
Đức Phổ
1
x
125
125
máy 2
61
Quy Nhơn
2
x
250
500
thay máy
62
Hoài Nhơn
1
x
250
250
63
Tuy Hoà
1
x
125
125
Máy 2
64
Sông Cầu
1
x
250
250
65
Nha Trang
2
x
250
500
thay máy
66
Cam Ranh
1
x
250
250
67
Pleicu
2
x
250
500
thay máy
68
Chư Sê
trạm cắt (đồng bộ với Hạ Sê san2)
69
Kon Tum
1
x
125
125
70
KrongBuk
1
x
125
125
thay máy
71
Miền Nam
Cầu Bông
2
x
250
500
72
KCN Phú Mỹ 2
2
x
250
250
máy 2+3
73
Thủ Đức Bắc
2
x
250
500
74
NĐ Than Bình Thuận
1
x
125
125
75
Bình Chánh
2
x
250
500
76
Nam Sài Gòn 2
2
x
250
500
77
Vĩnh Lộc
2
x
250
500
78
Quận 2
2
x
250
500
79
Tân Tạo
2
x
250
500
80
Trị An
2
x
125
250
thay máy
81
Song Mây
2
x
250
500
thay máy + Máy 2
82
Xuân Lộc
1
x
250
250
Máy 2
83
Tam Phước
1
x
250
250
84
An Phước
1
x
250
250
85
Thuận An
1
x
250
250
máy 2
86
Uyên Hưng
1
x
250
250
máy 2
87
Bến Cát
2
x
250
500
88
Tân Định 2
2
x
250
500
89
Đa Nhim
1
x
125
125
thay máy
90
Tháp Chàm
2
x
125
250
91
Hàm Thuận
1
x
63
63
Máy 2
92
Đại Ninh
1
x
63
63
Máy 2
93
Phan Thiết
1
x
125
125
Máy 2
94
Hàm Tân
1
x
125
125
95
Bảo Lộc
1
x
125
125
thay máy
96
Đức Trọng
1
x
125
125
97
Phước Long
1
x
125
125
98
Tây Ninh
2
x
250
500
99
Long An
2
x
250
500
thay máy
100
Đức Hoà
1
x
250
250
101
Bến Lức
1
x
250
250
102
Cai Lậy
2
x
250
500
thay máy
103
Mỹ Tho
1
x
250
250
thay máy (đã duyệt QH)
104
Vĩnh Long
1
x
250
250
thay máy (đã duyệt QH)
105
Long Xuyên
2
x
125
250
106
Châu Đốc
2
x
250
500
thay máy
107
Trà Nóc
1
x
125
125
Thay máy 1
108
Thốt Nốt
1
x
125
125
Máy 2
109
Hộ Phòng
1
x
125
125
110
Rạch Giá
2
x
250
500
thay máy
111
Kiên Lương
1
x
125
125
Máy 2
112
NMĐ Sóc Trăng
2
x
125
250
113
Cà Mau
1
x
250
250
Máy 2 (đã phê duyệt QH)
114
Sóc Trăng
1
x
125
125
Máy 2 (đã phê duyệt QH)
115
Cái Nước
1
x
125
125
116
Mỹ Xuyên
1
x
125
125
117
Trà Vinh
2
x
250
500
thay máy
118
KCN Sa Đéc
1
x
250
250
119
Cao Lãnh
1
x
250
250
thay máy
120
Mỏ Cày
1
x
125
125
121
Vị Thanh
1
x
125
125
Máy 1
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1
Miền Bắc
Sóc Sơn
2
x
250
500
Thay máy
2
Đông Anh
1
x
250
250
Máy 2
3
Đông Anh 3
2
x
250
500
4
Sóc Sơn 2
1
x
250
250
5
Văn Điển
1
x
250
250
6
Phố Cao
1
x
250
250
7
Hải Dương 2
1
x
250
250
Máy 2
8
Gia Lộc
1
x
250
250
9
Tiên Sơn
1
x
250
250
Máy 2
10
Yên Phong
1
x
250
250
Máy 2
11
Đức Thắng
2
x
125
250
12
Lạng Sơn
1
x
125
125
Máy 2
13
Đồng Hòa
2
x
250
500
Thay máy
14
Đình Vũ
1
x
250
250
Máy 3
15
Tam Hưng
2
x
250
500
Thay máy
16
Kiến Thụy
2
x
250
500
Thay máy
17
An Lão
2
x
125
250
18
Bắc Sông Cấm
2
x
125
250
19
Tràng Bạch
1
x
250
250
Thay máy
20
Hoành Bồ
1
x
250
250
Thay máy
21
Quảng Ninh
2
x
250
500
Thay máy
22
Cái Lân
1
x
125
125
23
Móng Cái
1
x
125
125
24
Lưu Xá
2
x
250
500
25
Sông Công
1
x
125
125
26
Đại Từ
1
x
125
125
27
Bắc Kạn
1
x
125
125
28
Yên Bái 2
1
x
125
125
29
Phú Thọ
2
x
250
500
Thay máy
30
Bắc Mê
1
x
63
63
31
Hà Giang
1
x
125
125
Máy 2
32
Tuyên Quang
1
x
125
125
Máy 2
33
TX. Sơn La
1
x
250
250
Thay máy
34
Điện Biên
1
x
125
125
35
Hòa Bình
2
x
250
500
Thay máy
36
Cắt Tân Lạc
trạm cắt
37
Mê Linh
2
x
250
500
38
Thanh Nghị
1
x
250
250
39
Lý Nhân
1
x
125
125
40
Hoa Lư
1
x
250
250
Thay máy
41
NĐ Ninh Bình
1
x
250
250
Thay thế cho NĐ Ninh Bình1
42
Nho Quan
1
x
125
125
Máy 2
43
Nam Định
1
x
250
250
Thay máy
44
Trình Xuyên
1
x
250
250
Thay máy
45
Tiền Hải
1
x
250
250
46
Thanh Hóa
1
x
250
250
Thay máy
47
Nghi Sơn
1
x
250
250
Thay máy
48
Sầm Sơn
1
x
250
250
49
Hậu Lộc
1
x
250
250
50
Vinh
1
x
250
250
Thay máy
51
Đô Lương
1
x
125
125
Máy 2
52
Hà Tĩnh
2
x
250
500
Thay máy
53
Miền Trung
Đồng Hới
1
x
250
250
Thay máy
54
Cửa Tùng
2
x
125
250
55
Chân Mây
1
x
250
250
Máy 2
56
Cầu Hai
2
x
125
250
57
Hòa Khánh
1
x
250
250
Thay máy
58
Liên Chiểu
2
x
125
250
59
An Đồn
1
x
125
125
60
Tam Kỳ
1
x
250
250
Thay máy
61
Hội An
1
x
125
125
Máy 2
62
Tam Anh
2
x
125
250
63
Tam Hiệp
1
x
125
125
Máy 2
64
Dốc Sỏi
1
x
250
250
Thay máy
65
Hoài Nhơn
1
x
250
250
Máy 2
66
Nhơn Hội
1
x
250
250
67
Tuy Hoà
2
x
250
500
Thay máy
68
Sông Cầu
1
x
250
250
Máy 2
69
Cam Ranh
1
x
250
250
Máy 2
70
Ninh Hòa
1
x
125
125
71
Nha Trang 2
1
x
250
250
72
Vân Phong
1
x
250
250
73
Chư Sê
1
x
250
250
74
Kon Tum
1
x
125
125
Máy 2
75
KrongBuk
2
x
250
500
thay máy
76
Buôn Ma Thuật
1
x
125
125
Máy 2
77
Đăk Nông
1
x
125
125
Máy 2
78
Miền Nam
Hiệp Bình Phước
1
x
250
250
máy 3
79
Vĩnh Lộc
1
x
250
250
máy 3
80
Tăng Nhơn Phú
2
x
250
500
81
Củ Chi 2
2
x
250
500
82
Củ Chi 3
2
x
250
500
83
Quận 7
2
x
250
500
84
Tân Thới Hiệp
2
x
250
500
85
Hoả Xa
2
x
250
500
86
Phú Hoà Đông
2
x
250
500
87
Trị An
2
x
250
500
thay máy
88
TP Nhơn Trạch
2
x
250
500
89
Long Khánh
1
x
250
250
90
Định Quán
1
x
250
250
91
Bà Rịa
1
x
250
250
máy 2
92
KCN Phú Mỹ 2
1
x
250
250
máy 2
93
Mỹ Xuân
1
x
250
250
máy 2
94
TP Phú Mỹ
1
x
250
250
95
Bình Hoà
1
x
250
250
máy 3
96
Tam Phước
1
x
250
250
máy 2
97
An Phước
1
x
250
250
máy 2
98
Tân Định 2
1
x
250
250
máy 3
99
Lai Uyên
2
x
250
500
100
Tân Uyên
2
x
250
500
101
Phú Giáo
2
x
250
500
102
Đa Nhim
1
x
125
125
thay máy
103
Tháp Chàm
1
x
250
250
thay máy
104
NĐ Than Bình Thuận
1
x
125
125
máy 2
105
Miền Nam
Phan Thiết
2
x
250
500
thay máy
106
Phan Rí
1
x
125
125
107
Bảo Lộc
2
x
250
500
thay máy
108
Đà Lạt
1
x
250
250
máy 2
109
Phước Long
1
x
125
500
máy 2
110
Tây Ninh 2
2
x
250
500
111
Đức Hoà
1
x
250
250
máy 2
112
Tân Biên
1
x
250
250
113
Bến Lức
1
x
250
250
máy 2
114
Cần Đước
1
x
250
250
115
Gò Công
2
x
125
250
116
An Trung
1
x
125
125
117
Vĩnh Long 2
2
x
125
250
118
Long Xuyên
2
x
250
500
Thay máy
119
Núi Sập
2
x
125
250
120
Trà Nóc
2
x
250
500
Thay máy
121
Cần Thơ
1
x
125
125
122
Bạc Liêu
1
x
250
250
Thay máy
123
Thốt Nốt
2
x
250
500
Thay Máy
124
Hộ Phòng
1
x
125
125
Máy 2
125
Kiên Lương
2
x
250
500
Thay Máy
126
Gò Quao
1
x
125
125
127
Giồng Riềng
1
x
125
125
128
Cái Nước
1
x
125
125
Máy 2
129
Sóc Trăng
2
x
250
500
Thay máy
130
Mỹ Xuyên
1
x
125
125
Máy 2
131
NĐ Sóc Trăng
2
x
125
250
132
Hữu Nghĩa
1
x
125
125
Máy 1
133
KCN Sa Đéc
1
x
250
250
Máy 2
134
Lấp Võ
2
x
125
250
135
Bến Tre 2
2
x
125
250
136
Mỏ Cày
1
x
125
125
Máy 2
137
Vị Thanh
1
x
125
125
Máy 2
138
Phụng Hiệp
2
x
125
125
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1
Miền Bắc
Mai Động
1
x
250
250
Máy 3
2
An Dương
1
x
250
250
Máy 3
3
Sóc Sơn 2
1
x
250
250
Máy 2
4
Văn Điển
1
x
250
250
Máy 2
5
Long Biên 2
2
x
250
500
6
Đông Anh 2
2
x
250
500
7
Sóc Sơn 3
2
x
250
500
8
Chương Mỹ
2
x
250
500
thay máy
9
Vân Đình
2
x
250
500
10
Phúc Thọ
1
x
250
250
11
Phố Cao
1
x
250
250
Máy 2
12
Yên Mỹ
1
x
250
250
13
Gia Lộc
1
x
250
250
Máy 2
14
Tứ Kỳ
2
x
250
500
15
Thứa
2
x
250
500
16
Đức Thắng
2
x
250
500
Thay máy
17
Chũ
1
x
250
250
18
Miền Bắc
Lạng Sơn
2
x
250
500
Thay máy
19
Đồng Mỏ
1
x
125
125
20
An Lão
2
x
250
500
Thay máy
21
Bắc Sông Cấm
2
x
250
500
Thay máy
22
Đồ Sơn
2
x
250
500
23
Đại Bản
2
x
250
500
24
Cẩm Phả
2
x
250
500
Thay máy
25
Uông Bí
2
x
250
500
Thay máy
26
Cái Lân
1
x
125
125
Máy 2
27
Móng Cái
1
x
125
125
Máy 2
28
Sông Công
1
x
125
125
Máy 2
29
Đại Từ
1
x
125
125
Máy 2
30
Yên Bái 1
2
x
250
500
Thay máy
31
Yên Bái 2
1
x
125
125
Máy 2
32
Sông Thao
2
x
250
500
33
Lào Cai
2
x
250
500
Thay máy
34
Bắc Mê
1
x
63
63
Máy 2
35
Bắc Quang
2
x
125
250
36
Tuyên Quang
2
x
250
500
Thay máy
37
Bắc Kạn
1
x
125
125
Máy 2
38
Cao Bằng
1
x
125
125
Máy 2
39
TX. Sơn La
1
x
250
250
Thay máy
40
Lai Châu
1
x
125
125
Máy 2
41
Điện Biên
1
x
125
125
Máy 2
42
Lương Sơn
1
x
125
125
43
Tân Lạc
1
x
125
125
44
Xuân Hòa
2
x
125
250
45
Thanh Nghị
1
x