CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ...

9
www.kyonggi.ac.kr/IOIE CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI

Transcript of CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ...

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

www.kyonggi.ac.kr/IOIE

CHƯƠNG TRÌNHHỌC TIẾNG HÀNTRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

�Là trường Đại học được Chính phủ cho phép thành lập vào năm 1947 và thành lập Trung tâm Giáo dục ngôn ngữ vào năm 1998

�Là đại học tổng hợp danh tiếng có cơ sở tại Seoul và Suwon.

�Có thể học tất cả các chuyên ngành và đặc biệt nổi tiếng trong các ngành như du lịch, quản trị kinh doanh, thiết kế, animation.

�Giảng dạy bằng cả tiếng Anh và tiếng Hàn tại Trung tâm giáo dục quốc tế.

�Học sinh nước ngoài có thể học chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ cho tất cả các chuyên ngành.

�Hiện tại có khoảng 18,000 học sinh học tại trường (bao gồm 3,000 sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ).

�Trường đang liên kết trao đổi với 250 trường đại học của 40 quốc gia và có khoảng 950 học sinh nước ngoài đang theo học.

�� Trường Kyonggi có hai cơ sở tại Seoul và Suwon.

�� Với Seoul là thủ đô của Hàn Quốc và Suwon là trung tâm của tỉnh Kyonggi, cả hai cơ sở của trường đều nằm ở khu vực là trung tâm về văn hóa và cả giao thông.

§ Cơ sở Suwon• �Trường đại học Kyonggi là trường đại học tổng hợp có nhiều chuyên ngành với

phạm vi nghiên cứu rộng

• �Có chế độ học bổng đa dạng cho sinh viên nước ngoài hệ đại học: sinh viên mới nhập học (30~100% học phí), sinh viên đang theo học (40~100% học phí).

• �Có ký túc xá hiện đại theo tiêu chuẩn khách sạn (đủ đáp ứng cho 2,000 sinh viên)

• �Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

• �Suwon vừa là thành phố văn hóa có di sản văn hóa thế giới, vừa là thành phố giáo dục với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.

• �Gần trường có trụ sở của Tập đoàn Samsung vốn là biểu tượng của Hàn Quốc, Công viên giải trí Everland, Làng dân tộc Hàn Quốc

. §Cơ sở tại Seoul �� �Cơ sở Seoul có Đại học du lịch và Đại học nghệ thuật là nơi có thể thực tập và trải

nghiệm nhiều loại hình đa dạng về du lịch, nghệ thuật và văn hóa.

Giới thiệu Chương trình học tiếng Hàn

Trung tâm tiếng Hàn tại trường Đại học Kyonggi hoạt động với mục tiêu giúp học sinh đạt được Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) thông qua việc cung cấp các khóa học với nội dung có chất lượng cao để giúp học sinh chuẩn bị cho kỳ thi TOPIK. Không chỉ vậy, gần đây trên toàn thế giới do ảnh hưởng của Hanlyu thì nhu cầu học tiếng Hàn Quốc ngày càng cao, việc học không chỉ do sở thích mà còn với mục đích để xin việc. Vì vậy, nội dung giảng dạy được biên soạn đặt trọng tâm vào năng lực thông hiểu và giải quyết vấn đề. Khóa học tiếng Hàn được tiến hành bằng Giáo trình tổng hợp có thể giúp luyện tập đồng thời các năng lực ngôn ngữ bao gồm nghe/ nói/ đọc/ viết. Giáo trình do chính đội ngũ giáo viên ưu tú nghiên cứu và biên soạn. Giáo viên đứng lớp có học vị Thạc sĩ trở lên trực tiếp giảng dạy đồng thời giáo viên luôn quan tâm đến đời sống sinh hoạt trong và ngoài trường của học sinh nhằm giúp các em nhanh chóng phát triển trong việc học tập

Giới thiệu trường Đại học Kyonggi▶

Giới thiệu các cơ sở của trường

Giới thiệu các cơ sở của trường

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

§Chương trình chính quy� Đối tượng đăng ký : �Người đã học xong phổ thông hoặc người có học lực tương đương cấp

phổ thông.� Thời gian giảng dạy

Phân loại Thời gian học Tổng thời gian học (mỗi học kỳ) Học kỳ

Lớp sáng 9:00~13:00 (4 giờ)200 giờ

(=4 giờ/ngày×5 ngày/tuần×10 tuần)

Học kỳ mùa xuânHọc kỳ mùa hèHọc kỳ mùa thu

Học kỳ mùa đôngLớp chiều 13:00~17:00(4 giờ)

※ Thời gian giảng dạy có thể thay đổi tùy theo tình hình của trường.

� Lịch giảng dạy

Học kỳ Thời gian học Ngày hết hạn đăng ký Thi xếp lớp(Kiểm tra trình độ tiếng Hàn)

2018

Mùa xuân 3.12 ~ 5.18 2017.12.26 ~ 2018.1.31 3.6Mùa hè 6.11 ~ 8.21 3.26 ~ 4.30 6.5Mùa thu 9.10 ~ 11.23 6.25 ~ 7.31 9.4

Mùa đông 12.10 ~ 2019.2.22 9.27 ~ 10.31 12.4

2019

Mùa xuân 3.11 ~ 5.20 2018.12.31 ~ 2019.1.31 3.5Mùa hè 6.10 ~ 8.19 3.25 ~ 4.30 6.4Mùa thu 9.16 ~ 11.26 6.24 ~ 7.31 9.10

Mùa đông 12.16 ~ 2020.2.27 9.30 ~ 10.31 12.10

2020

Mùa xuân 3.16 ~ 5.27 2019.12.30 ~ 2020.1.31 3.10Mùa hè 6.15 ~ 8.24 3.30 ~ 4.29 6.9Mùa thu 9.14 ~ 11.27 6.29 ~ 7.31 9.8

Mùa đông 12.14 ~ 2021.2.25 9.28 ~ 10.30 12.8

※ Thời gian giảng dạy có thể thay đổi tùy theo tình hình của trường.

� �Nội dung giảng dạy : Cấp 1 (Sơ cấp) ~ Cấp 6 (Cao cấp), Từ vựng, ngữ pháp/ Đọc hiểu/ Viết/ Nghe/ Nói

Chia lớp Trình độ Nội dung giảng dạyCấp 1 Tiêu chuẩn

TOPIKⅠ ① �Gồm 5 kĩ năng: kĩ năng từ vựng ngữ pháp, nghe, đọc hiểu, nói, viết theo tiêu chuẩn tiếng Hàn từng cấp

② �Bao gồm cả lớp học phát âm và lớp học đa phương tiện

③ Tổ chức hoạt động trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc

Cấp 2Cấp 3

Tiêu chuẩnTOPIKⅡ

Cấp 4Cấp 5Cấp 6

� Giáo�trình�:�Sử�dụng�giáo�trình�do�trường�biên�soạn�(cấp�1~�cấp�6).

� Lệ phí nộp hồ sơ, Học phí, Phí bảo hiểm, Phí ký túc xá

Chương trình Lệ phí nộp hồ sơ Học phí Phí ký túc xá Bảo hiểm Tổng cộng

Chươngtrình chínhquy

100,000 KRW(Nộp kèm hồ sơ và không hoàn

lại)

5,000,000 KRW(=1,250,000

KRW*4 học kỳ)

DreamTower

2,197,000 KRW(6 tháng)

*Bao gồm tiềnđặt cọc 90,000 KRW

(12 tháng)

7,387,000 KRW

Hanworikwan 900,000 KRW(6 tháng) 6,090,000 KRW

※ Số liệu trên dựa vào tiêu chuẩn năm 2018, sau thời gian này có thể thay đổi.

§Chương trình đặc biệt Chương trình Học tiếng Hàn ngắn hạn và trải nghiệm văn hóa - Thời gian · Mùa hè: Mỗi năm từ tháng 7 đến tháng 8 (1 tuần~2 tuần) · Mùa xuân: Mỗi năm từ tháng 1 đến tháng 2 (1 tuần~2 tuần)

- Chương trình · Lớp học tiếng Hàn · �Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc (Làng truyền

thống. Công viên Everland, Tour thăm quan Seoul, thăm quan lớp học Taekwondo, thăm quan Đài truyền hình KBS, các chương trình K-Pop)

· Trải nghiệm cuộc sống của sinh viên Đại học (※�Tiêu chuẩn trên áp dụng trong năm 2018 và

chương trình có thể thay đổi)

Hoạt động ngoại khóa (Chương trình trải nghiệm văn hóa và Chương trình nâng cao năng lực học tập)

-�Cuộc thi nói tiếng Hàn : Là cuộc thi có trao giải và tiền thưởng với mục đích nâng cao năng lực tiếng Hàn; tất cả các học sinh có thể tham gia dưới sự hướng dẫn của giáo viên tiếng Hàn với nội dung nói về những khác biệt văn hóa mà các em cảm nhận được trong quá trình học tập và sinh sống tại Hàn Quốc.

-�Trải nghiệm văn hóa : Tạo cơ hội cho học sinh có thể thăm quan miễn phí các địa điểm văn hóa, khu vui chơi nổi tiếng tại Hàn Quốc như Công viên giải trí Seoul Lotte World, tour thăm quan Seoul, Làng dân tộc Yongin và Công viên giải trí Everland, Bãi tắm Boryeong....

-�Cuộc thi tài năng cùng với các tổ chức xã hội tại địa phương : Là lễ hội nơi học sinh cùng các bạn cùng lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ biểu diễn các tiết mục như ca hát, nhảy múa, vẽ tranh, diễn kịch... với nội dung thú vị về sự khác biệt giữa văn hóa Hàn Quốc và các quốc gia khác. Đây là lễ hội được tổ chức bởi các tổ chức, đoàn thể địa phương và người dân trong khu vực nhằm tạo cơ hội cho học sinh thể hiện tài năng của mình, học sinh tham gia sẽ có cơ hội nhận được bằng khen và tiền thưởng.

-�Tết truyền thống Hàn Quốc : Do vào dịp Tết không có lớp học nên các đoàn thể tôn giáo và các tổ chức xã hội sẽ chuẩn bị quà cùng với các trò chơi vận động, sáng tạo nhằm giúp học sinh giảm bớt căng thẳng trong quá trình học tập.

-�Chương trình kết bạn với người Hàn : Học sinh người Hàn Quốc tại trường Đại học Kyonggi và các học sinh học tiếng Hàn tại Trung tâm giáo dục quốc tế sẽ kết bạn theo từng đôi với mục đích giúp các học sinh nước ngoài nâng cao năng lực tiếng Hàn và có cơ hội trải nghiệm văn hóa cùng với bạn người Hàn Quốc.

-�Lễ trao bằng : Mỗi học kỳ (một năm 4 lần) trường tiến hành trao Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học và tuyên dương những học sinh có thành tích cao trong học tập.

Giới thiệu Chương trình học tiếng Hàn

▶Giới thiệu Chương trình học tiếng Hàn

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

§Hồ sơ đăng kýNgười mang quốc tịch Việt Nam

①�Đơn�đăng�ký�nhập�học②�Hộ�chiếu�(bản�sao)③�Bằng�tốt�nghiệp�và�Bảng�điểm�của�cấp�học�cao�nhất④�Chứng�minh�thư�của�cả�gia�đình�(Bản�sao).⑤�Giấy�khai�sinh⑥�Sổ�hộ�khẩu⑦�Giấy�xác�nhận�nghề�nghiệp�của�bố�mẹ⑧�Giấy�xác�minh�thu�nhập�của�bố�mẹ.�������※Nộp�bổ�sung�giấy�tờ�trong�các�trường�hợp�sau:�������-�Doanh�nghiệp�hoặc�hộ�kinh�doanh:�Giấy�phép�đăng�ký�kinh�doanh�+�Giấy�xác�nhận�nộp�thuế�2�năm�gần�nhất�������-�Nhân�viên�công�ty:�Hợp�đồng�lao�động�+�Bảng�lương�6�tháng�gần�nhất�������-�Công�nhân�viên�chức:�Giấy�xác�nhận�đang�công�tác�+�Bảng�lương�6�tháng�gần�nhất⑨�Giấy�bảo�lãnh�cho�con�đi�du�học⑩��Sổ�tiết�kiệm�ngân�hàng�và�Giấy�xác�nhận�số�dư�-�9,000�USD�đã�được�tiết�kiệm�từ�6�tháng�trở�lên�+�Giấy�xác�nhận�số�dư�1�

tháng�gần�nhất⑪�Giấy�chứng�nhận�quyền�sở�hữu�nhà�ở�và�quyền�sử�dụng�đất�hoặc�Giấy�chứng�nhận�quyền�sử�dụng�đất�������※�Ngoài�ra,�nếu�có�tài�sản�khác�thì�gửi�kèm�theo�giấy�tờ�xác�minh�có�liên�quan�như�Giấy�đăng�ký�xe,�Giấy�tờ�xác�nhận�tiền�

lương�hưu...�⑫�2�tấm�hình�(hình�hộ�chiếu,�không�bị�che�tai,�nền�trắng)

※�Các�hồ�sơ�mục�④⑤⑥⑦⑧⑨⑪�phải�được�dịch�công�chứng�bằng�tiếng�Anh�hoặc�tiếng�Hàn�※�Nộp�thành�1�file�sắp�xếp�theo�đúng�thứ�tự�từ�①~⑫�※�Trường�hợp�có�người�Hàn�bảo�lãnh�thì�nộp�các�giấy�tờ�sau�-�Giấy�bảo�lãnh��và�Giấy�cam�kết�cung�cấp�thông�tin�cá�nhân�(theo�mẫu�có�sẵn)-�Hợp�đồng�nhà�hoặc�Bản�sao�công�chứng�bản�đăng�ký�bất�động�sản-�Giấy�xác�nhận�nguồn�thu�nhập-�Giấy�xác�nhận�đang�công�tác-�Chứng�minh�thư

Người cư trú tại Hàn Quốc (không phân biệt quốc tịch)

①�Đơn�đăng�ký�nhập�học�②�Hộ�chiếu�(Bản�sao)③�Bằng�tốt�nghiệp�và�Bảng�điểm�của�cấp�học�cao�nhất���������※�Trường�hợp�chuyển�trường�từ�Đại�học�khác�thì�cần�Bảng�điểm�và�Bảng�điểm�danh�của�trường�Đại�học�trước�đó�④��Bản�sao�thẻ�người�nước�ngoài�(mặt�trước�và�mặt�sau)�–�thời�gian�lưu�trú�tại�Hàn�Quốc�còn�3�tháng�thì�mới�có�thể�đăng�ký�

nhập�học�⑤�3�tấm�hình�(hình�chụp�gần�đây�nhất)

§Các bước tiến hành nhập học� Người cư trú tại Việt Nam

§Nộp Lệ phí xét hồ sơ, Học phí, Phí ký túc xá, Bảo hiểm� Tài khoản ngân hàng

Tên�ngân�hàng�:�Shinhan�BankSố�tài�khoản�:�140-009-355093�SWIFT�CORD:�SHBKKRSENgười�thụ�hưởng�:�Kyonggi�UniversityĐịa�chỉ�ngân�hàng�:�1038-31�Ingae-Dong,�Suwon-si,�Gyeonggi-do,�Korea

� �Nộp học phí bằng tên của người nhập học� �Giấy xác nhận chuyển tiền gửi vào số Fax hoặc địa chỉ e-mail của Trung tâm giáo dục Quốc tế.1) Cơ sở Suwon : Fax (+82-31-249-8935) / Email ([email protected])2) Cơ sở Seoul : Fax (+82-2-390-5327) / Email ([email protected])

§Hoàn trả lại Học phí và Trình tự tiến hành� Số tiền hoàn trả

Ngày phát sinh lý do hoàn trả Số tiền hoàn trả

Trước�khi�bắt�đầu�học�kỳ�(ngày�nhập�học) Toàn�bộ�tiền�học�phí

7�ngày�kể�từ�ngày�bắt�đầu�học�kỳ�(ngày�nhập�học) 70%�tiền�học�phí

Sau�7�ngày�kể�từ�ngày�bắt�đầu�học�kỳ�(ngày�nhập�học) Không�hoàn�trả�học�phí

※��Trường�hợp�không�thể�nhập�học�do�không�nhận�được�thị�thực�thì�trước�ngày�nhập�học�phải�nộp�Giấy�xác�nhận�không�đậu�thị�thực�và�trả�lại�toàn�bộ�hồ�sơ�gốc�liên�quan�đến�Giấy�báo�nhập�học�thì�mới�có�thể�nhận�lại�được�toàn�bộ�tiền�học�phí.�Trong�trường�hợp�đã�nhận�được�thị�thực�thì�không�được�hoàn�trả�tiền�học�phí.

� Trình tự hoàn trả-�Học�phí�hoàn�trả�theo�trình�tự�hoàn�trả�của�Trung�tâm�giáo�dục�Quốc�tế.-�Phí�ký�túc�xá�hoàn�trả�theo�trình�tự�hoàn�trả�của�Ký�túc�xá.

Hồ sơ đăng ký và các bước tiến hành nhập học

1 2 3 4Tiến�hành�xét�hồ�sơ�và�phỏng�vấn�qua�video

Nộp�hồ�sơ�đăng�ký�nhập�học�+�Lệ�phí�nộp�hồ�sơ

Hướng�dẫn�Học�phí,�Phí�ký�túc�xá�và�Bảo�hiểm�cho�học�sinh�đã�đậu�vòng�phỏng�vấn

Cấp�Giấy�báo�nhập�học�sau�khi�xác�nhận�tiền�đã�được�chuyển�vào�tài�khoản�của�trường

1 2 3 4

Nộp�hồ�sơ�đăng�ký�nhập�học�(※�có�thể�đến�nộp�trực�tiếp,�nhận�hồ�sơ�sau�khi�nộp�Lệ�phí�nộp�hồ�sơ)

Cấp�Giấy�báo�nhập�học�sau�khi�xác�nhận�tiền�học�phí�đã�được�gửi�vào�tài�khoản�của�trường�(đối�với�người�muốn�nhận�thị�thực�D-4)

Thay�đổi�và�gia�hạn�thị�thực�sau�khi�nhận�được�Giấy�báo�nhập�học

Hướng�dẫn�về�Học�phí,�Phí�ký�túc�xá,�Bảo�hiểm

� Người đang cư trú tại Hàn Quốc

5 6 7

Thông�báo�thông�tin�về�việc�nhập�cảnh�sau�khi�nhận�được�thị�thực�(Trường�hợp�cần�đón�tại�sân�bay�thì�đăng�ký�trước�với�trường,�chi�phí�cá�nhân�tự�chi�trả)

Tiến�hành�đăng�ký�thị�thực�tại�Đại�sứ�quán�hoặc�Lãnh�sự�quán�Hàn�Quốc�tại�Việt�Nam�sau�khi�nhận�được�Giấy�báo�nhập�học

Nhập�cảnh�vào�Hàn�Quốc

▶Hồ sơ đăng ký và các bước tiến hành nhập học

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

- Dream Tower - Hanworikwan

Ký túc xá

Ký túc xá

Hạng Mục Nội dung chi tiết

Phòng 2 người• Phí : 2,197,000 KRW (6 tháng)• Tiền cọc : 100,000 KRW sẽ được hoàn lại sau khi trả phòng• Tiền ăn do cá nhân tự chi trả

Cơ sở vật chất

Tổng 22 Tầng( tầng 2~tầng 22)Tầng hầm 1 (F) ~ tầng 2 (F)- �Phòng thể dục, nhà ăn, phòng ăn ( phòng nấu ăn chung), phòng họp,

phòng giặt, cửa hàng tiện lợi, quán cafe, cửa hàng văn phòng phẩm, phòng in và photo copy, phòng giặt (có phí), phòng nghỉ từng tầng, máy lọc nước và bán nước tự động

Hạng Mục Nội dung chi tiết

Phòng 4 người• Phí : 900,000 KRW (6 tháng)• Tiền ăn do cá nhân tự chi trả

Cơ sở vật chấtHanworikwan (tầng 4~ tầng 5)- �Phòng ăn (phòng nấu ăn chung), phòng họp, phòng giặt, phòng nghỉ,

máy lọc nước.

§Cơ sở Suwon - Dream Tower

- Hanworikwan

§Tình trạng ký túc xá tại cơ sở Seoul Được sửa chữa vào năm 2016 theo dạng nhà riêng có các thiết bị như giường, bàn học, tủ quần áo, từng phòng có phòng tắm và có thể nấu ăn trong phòng.

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

§Các chuyên ngành � Cơ sở Suwon

Đại học Chuyên ngành Đại học Chuyên ngành

Nhân�văn

Ngữ�văn

Kinh�tế�thương�mại

Kinh�tếNgành�kinh�tế

Ngữ�văn�Anh Ngành� thống� kê�ứng�dụng

Ngữ�văn�Trung Sở�hữu�trí�tuệ

Sử�học Quản�trị�kinh�doanh

Văn�kiện�thông�tin Thương�mại

Sáng�tác�văn�nghệ Kế� toán� thuế� vụ.�thông�tin�quản�trị�kinh�doanh

Kế�toán�thuế�vụ

Khoa�ngôn�ngữ�văn�học�quốc�tế

Ngữ�văn�Đức Thông�tin�quản�trị�kinh�doanh

Ngữ�văn�Pháp

Tự�nhiên�

Toán�học

Ngữ�văn�Nhật Vật�lý�điện�tử

Ngữ�văn�Nga Hóa�học

Nghệ�thuật

Hội�họa�phương�Tây-�Quản�trị�kinh�doanh�mỹ�thuật

Sinh�tổng�hợpKhoa�học�đời�sống

Hội�họa�thư�pháp�Hàn�Quốc Công�nghiệp�thực�phẩm�sinh�học

Tạo�hình�lập�thể

Khoa học kĩ thuật

Khoa�học�máy�tính

Thiết�kế

Thiết�kế�thông�tin�thị�giác Công�nghiệp�dân�dụng

Thiết�kế�công�nghiệp Kiến�trúc�(5�năm)

Thiết�kế�trang�sức-kim�loại Kiến�trúc�công�nghiệp

Thể�dục

Khoa�học� thể�thao

Khoa�học�sức�khỏe�thể�thao Kỹ�thuật�đô�thị�và�giao�thông

Kinh�doanh�công�nghiệp�thể�thao Kỹ�thuật�vật�liệu�tiên�tiến

Thể�thao�giải�trí����� Kỹ�thuật�Năng�lượng�Môi�trường

Quản�trị�bảo�an Kỹ�thuật�hóa�học

Khoa�thể�dục Kỹ�thuật�quản�lý�công�nghiệp

Xã�hội

Khoa�luật Kỹ�thuật�điện�tử

Khoa�hành�chính Kỹ�thuật�hệ�thống�cơ�khí

Khoa�cảnh�sát�hành�chính

※��Khoa�thông�tin�công�nghiệp�quốc�tế�★là�tiết�học�bằng�tiếng�anh

※��Sinh�viên�nhập�học�đại�học�được�phân�chia�chuyên�ngành�khi�sang�năm�2�dựa�vào�chuyên�ngành�mong�muốn�của�sinh�viên�và�thành�tích�học�tập�của�năm�1.

Khoa� Dịch� vụ�Nhân�sinh

Ngành�phúc�lợi�xã�hội

Ngành�giáo�dưỡng�bảo�vệ

Ngành�thanh�thiếu�niên

Khoa�quan�hệ�quốc�tế

Khoa�thông�tin�công�nghiệp�quốc�tế★

§Học bổng và học phí� Học phí

Khối họcNội dung

Đại học nhân văn ,xã hội, kinh tế thương mại Du lịch Thể dục,

Tự nhiênNghệ Thuật,

Khoa học

Phí nhập học 572,000 572,000 572,000 572,000

Học phí 3,222,000 3,232,000 3,811,000 4,163,000

Tổng 3,794,000 3,804,000 4,383,000 4,735,000

※�Số�tiền�bên�trên�dựa�theo�tiêu�chuẩn�năm�2018�và�có�thể�thay�đổi

§Học bổng � Sinh viên mới (dành cho sinh viên mới học kì đầu hoặc học sinh chuyển tiếp

Phân loại Tiêu chuẩn cấp Học bổng

Phí nhập học Học từ 4 kì khóa học tiếng Hàn trở lên tại trường Toàn bộ

Học phí

Có TOPIK cấp 6 hoặc điểm IELTS từ 8.5 trở lên 100% học phí

Có TOPIK cấp 5 hoặc điểm IELTS từ 7.5 trở lên 70% học phí

Có TOPIK cấp 4 hoặc điểm IELTS từ 6.5 trở lên 50% học phí

Tất�cả�các�sinh�viên�nước�ngoài�du�học 30% học phí

� Sinh viên đang theo học tại trường

Phân loại Tiêu chuẩn Học bổng

Học bổng dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc

4.3~4.50(GPA) 100% học phí

4.0~4.29(GPA) 80% học phí

3.7~3.99(GPA) 50% học phí

3.0~3.69(GPA) 40% học phí

� Học bổng TOPIK※��Dựa�vào�kết�quảTOPIK��đạt�được�trong�quá�trình�theo�học��thì�sẽ�được�trợ�cấp�một�lần�theo�nội�dung�dưới�đây.�Tuy�nhiên�nếu�

nhận�được�bằng�cấp�cao�hơn�với�bằng�cấp�đã�nộp�thì�sẽ�nhận�được�số�tiền�chênh�lệch�còn�lạiⓐ�TOPIK�4�:�200,000�KRW�(�năm�1,�2)ⓑ�TOPIK�5�:�400,000�KRWⓒ�TOPIK�6�:�600,000�KRW

� Tư vấn nhập họcLiên�lạc�:�+82-31-249-8770(Tiếng�Hàn�Quốc,Tiếng�Anh),�+82-31-249-8847(Tiếng�Trung�Quốc),�+82-31-249-8849(Tiếng�Việt�Nam)�����E-mail�:�[email protected]�����Trang�Web�:�http://www.kyonggi.ac.kr/kgoia

� Cơ sở Seoul

Đại học Chuyên ngành

Du lịch

Quản trị kinh doanh du lịchPhát triển du lịch

Quản trị kinh doanh khách sạnNấu ăn – nấu tiệc

Sự kiện du lịch

Nghệ thuật

Diễn xuất Âm nhạc điện tử kỹ thuật số

Phim hoạt hìnhPhim truyền thông

Các chuyên ngành Đại học và Học bổng

Các chuyên ngành Đại học và Học bổng

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

§Cơ sở Suwon� CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ

CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ

Đại học Chuyên ngành

Xã hội, Nhân văn

Ngữ văn Giáo dục tiếng Hàn dành cho người nước ngoàiNgữ văn AnhNgữ văn ĐứcVăn kiện thông tinGiáo dục mầm nonKhoa luật Hành chính Phúc lợi xã hội Giáo dưỡng bảo vệ Thanh thiếu niênTội phạm họcKinh tếThống kê thông tin ứng dụngSở hữu trí tuệKinh doanhThương mạiKế toán thuế vụ*Tâm lý tội phạm*Giáo dục*Tư vấnKinh doanh quốc tế

Tự nhiên

Toán họcVật lýHóa họcKhoa học đời sốngCông nghệ thực phẩm sinh họcKhoa học máy tínhVật lý y tế*An ninh công nghiệp*Công nghệ sinh học

Kĩ thuật

Kỹ thuật xây dựng dân dụngKỹ thuật xây dựngKiến trúcNăng lượng môi trườngKỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật vật liệu tiên tiếnKỹ thuật giao thông đô thịCông nghiệp hóa họcCơ khí

Nghệ thuật-Thể thao

Mỹ thuậtKhoa học thể thaoBảo hộ an ninh*Thiết kế công nghiệp

� CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ

CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ

Đại học Chuyên ngành

Xã hội, Nhân văn

Ngữ vănGiáo dục tiếng Hàn dành cho người nước ngoàiNgữ văn AnhLịch sử Văn kiện thông tinGiáo dục mầm nonKhoa luậtHành chínhPhúc lợi xã hộiGiáo dưỡng bảo vệThanh thiếu niênTội phạm họcKinh tếThống kê thông tin ứng dụngKinh doanhThương mạiKế toán thuế vụ*Tâm lý tội phạm*Giáo dục*Tư vấnKinh doanh quốc tếQuản lý tài sản︲bất động sản

Tự nhiên

Toán họcVật lýHóa họcKhoa học đời sốngCông nghệ thực phẩm sinh họcKhoa học máy tínhVật lý y tế*An ninh công nghiệp*Công nghệ sinh học

Kĩ thuật

Kỹ thuật dân dụngKỹ thuật xây dựngKiến trúcNăng lượng môi trườngKỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật vật liệu tiên tiếnKỹ thuật giao thông đô thịCông nghiệp hóa họcCơ khí*Quản lý đô thị*An toàn xây dựng

Nghệ thuật

Thiết kế công nghiệp*Mỹ nghệ quốc tếKhoa học thể thaoBảo hộ, an ninh

CHUYÊN NGÀNH

THẠC SĨ - TIẾN SĨ VÀ TIÊU CHUẨN NH

ẬP HỌC

▶CHUYÊN NGÀNH THẠC SĨ - TIẾN SĨ VÀ TIÊU CHUẨN NHẬP HỌC

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

§Cơ sở Seoul� CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ

CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ

Đại học Chuyên ngành

Xã hội, Nhân văn

Kinh doanh du lịchPhát triển du lịch giải tríKinh doanh khách sạnNấu ănKinh doanh công nghiệp đồ uốngSự kiện du lịch - Hội nghị quốc tế*e-Business*Khoa hướng nghiệp

Nghệ thuật - Thể thao

Truyền thôngDiễn xuấtPhim hoạt hìnhÂm nhạc điện tử

� CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ

CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ

Đại học Chuyên ngành

Xã hội, Nhân văn

Kinh doanh du lịchPhát triển du lịch giải tríKinh doanh khách sạnNấu ănKinh doanh công nghiệp đồ uốngSự kiện du lịch - Hội nghị quốc tế*e-Business*Khoa hướng nghiệp

Nghệ thuật - Thể thao

Truyền thôngNghệ thuật thị giác*Nghệ thuật công diễn*Âm nhạc quốc tế

Tự nhiên Y học thay thế

*�Khoa�đánh�dấu�*�là�khoa�có�chương�trình�liên�kết�giữa�các�khoa

※��Khoa�kinh�doanh�quốc�tế,�Khoa�mỹ�nghệ�quốc�tế,�Khoa�âm�nhạc�quốc�tế�học�bằng�tiếng�Anh�(Tuy�nhiên�có�thể�thay�đổi�tùy�theo�tình�hình).

※��Hạn�chế�tuyển�sinh:�Nếu�mỗi�khoa�có�số�lượng�sinh�viên�nhập�học�dưới�2�sinh�viên�thì�có�thể�hủy�tuyển�sinh�(hoàn�trả�phí�xét�hồ�sơ).�Khoa�kinh�doanh�quốc�tế,�Khoa�mỹ�nghệ�quốc�tế,�Khoa�âm�nhạc�quốc�tế�dưới�5�sinh�viên).�

� Tư cách đăng ký cao học ①�Bản�thân�và�bố�mẹ�là�người�ngước�ngoài�

②�Đủ�một�trong�các�điều�kiện�a,b,c,d�ghi�dưới�đây:

ⓐ�Sinh�viên�chuyên�ngành�Tiếng�Hàn�(chuyên�ngành�phụ)�hoặc�tốt�nghiệp�đại�học�Hàn�Quốc�

ⓑ�Người�có�chứng�chỉ�năng�lực�tiếng�Hàn�từ�TOPIK�4�trở�lên�(TOPIK�3�đối�với�trường�Nghệ�thuật�-�Thể�thao)�

ⓒ�Đã�học�tiếng�Hàn�tại�Hàn�Quốc�trên�1�năm�

ⓓ��Không�chỉ�theo�quy�định�điều�kiện�nhập�học�với�sinh�viên�nước�ngoài,�giáo�sư�chủ�nhiệm�khoa�phải�thông�qua�ý�kiến�của�ủy�ban�điều�hành�khoa,�bảo�đảm�trách�nhiệm�quản�lý�về�việc�hoàn�thành�toàn�bộ��chương�trình�sau�khi�nhập�học�và�phải�yêu�cầu�để�nhận�được�sự�đồng�ý�của�Viện�trưởng�về�việc�xác�nhận�nhập�học.

� Học bổng cao học

Năm học Lệ phí nhập họcHọc phí (won)

Lệ phí nhập học Tự nhiên / Thể dục Công nghệ/ nghệ thuật

2018 888,000 4,729,000 5,338,000 5,970,000

※�Học bổng dành cho học sinh nước ngoài�:�Đối�với�học�sinh�ngoại�quốc�có�chế�độ�học�bổng�riêng

�Tư vấn nhập học Liên�hệ�(Cơ�sở�Suwon)�:�+82-31-249-9062~5�Liên�hệ�(Cơ�sở�Seoul)�:�+82-2-390-5244�Trang�Web�:�www.kyonggi.ac.kr/kgraduate

CHUYÊN NGÀNH

THẠC SĨ - TIẾN SĨ VÀ TIÊU CHUẨN NH

ẬP HỌC

▶CHUYÊN NGÀNH THẠC SĨ - TIẾN SĨ VÀ TIÊU CHUẨN NHẬP HỌC

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN• Gần trường có các học viện về K-Pop, thẩm mỹ là nơi có thể học các kỹ thuật tiên tiến đa dạng của Hàn Quốc.

Trung tâm Giáo dục quốc tế (Cơ sở Suwon)Địa chỉ Room No. 305, International Education Institute Kyoyukkwan, Kyonggi University, 154-42, Gwangkyosan-ro, Yeongtong-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do Số điện thoại +82-31-249-8933Fax +82-31-249-8935Email [email protected] http://www.kyonggi.ac.kr/IOIE

Sơ đồ hướng dẫn (cơ sở Suwon)

Trung tâm Giáo dục quốc tế (cơ sở Seoul)Địa chỉ Room No. 5204, Graduate School Building, Gyeonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul-siSố điện thoại +82-2-390-5325Fax +82-2-390-5327Email [email protected] http://www.kyonggi.ac.kr/IOIE

Sơ đồ hướng dẫn (cơ sở Seoul)

Sơ đồ vị trí và Số điện thoại

Hướng dẫn tuyến xe buýt sân bay và taxi (chi phí: 17,000 KRW/ thời gian: 80 phút)Tại tầng 1 sân bay Incheon: ra cửa 7A ➡ mua vé và lên xe buýt số 4000 (giá vé: 12,000 KRW, thời gian: 70 phút), xuống tại trạm Buksuwon HanilTown (북수원 한일타운) ➡ đón taxi đến Kyoyukkwan Trường đại học Kyonggi cơ sở Suwon(trường hợp đăng ký ở tại ký túc xá thì đến Kyonggi DreamTower) (phí taxi: 5,000 KRW, thời gian: 10 phút)

Hướng dẫn tuyến xe buýt sân bay và taxi (chi phí: 17,000 KRW/ thời gian: 80 phút)Tại tầng 1 sân bay Incheon: ra cửa 5B hoặc 11B ➡ mua vé và lên xe buýt số 6002 (giá vé: 10,000 KRW, thời gian: 70 phút)hoặc xe buýt số 6015 (giá vé: 15,000 KRW, thời gian: 70 phút) xuống tại trạm Chungjeongro (충정로역) ➡ đón taxi đến Trường đại học Kyonggi cơ sở Seoul (phí taxi: 5,000 KRW, thời gian:10 phút)

Suwon IC

Shingal ICNorth of Suwon IC

Dongsuwon Telephone company

DongsuwonIntersection

Paldalmun

Janganmun

Gyeonggi Province Police Agency

World Cup Stadium

Court Intersection

Suwon District CourtSmall and Medium Business Center

Gwanggyo Reservoir

Suwon Sports Complex

SeoulSeoul, Gwacheon

Osan, PyeongtaekBusan

Ansan YeongdongExpressway

Yongin

Kyonggi University Suwon Campus

Chungjeongno Station(Gyonggi University entrance)

2 5

Korea Telecom

Dong-A Ilbo

Inchang high school

CHONG KUN DANG Kookmin Bank

A Red Cross HospitalGwanghwamun

Seoul Station

Mapo, Yeouido

Ahyeon Station

Police

SeodaemunStation exit 1

Kyonggi University Seoul Campus