BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · 2015-11-02 · lý thuyết Dow có vẻ như đã...
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · 2015-11-02 · lý thuyết Dow có vẻ như đã...
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 607,37 82,23
Thay đổi (%) +0,36% +0,27%
Khối lượng GD 91.228.743 37.159.882
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.040 427
Chỉ số HSX/HNX-30 619,21 152,05
Số CP Tăng giá/Trần 119/14 109/16
Số CP Giảm giá/Sàn 112/9 103/13
Số CP Đứng giá 63 60
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 419,7(23,4%)* 7,8(1,8%)*
Bán (tỷ đồng) 327,8(18,3%)* 3,7(0,9%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 91,9 4,1
* % Tổng GTGD
Nhìn lại tuần 26-30/10: VN-Index vượt 600 điểm với nhiều thông tin hỗ trợ
Sau hai tuần tích lũy trong biên độ 585-595 điểm, chỉ số VN-Index trong những phiên vừa qua đã tăng trưởng lên mức cao hơn và tích lũy trong biên độ mới từ 595-605 điểm với nhiều thông tin vĩ mô hỗ trợ. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) trong 10 tháng đầu năm tăng 9,7%, mức tăng cao nhất trong cùng kỳ 5 năm qua. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng ANZ – Roy Morgan Việt Nam (CCI) tháng 10/2015 cũng tăng mạnh 5,8 điểm lên 141,1 điểm (cùng kỳ đạt 134,7 điểm) nhờ sự lạc quan về tình hình tài chính gia đình và triển vọng tài chính Việt Nam gia tăng. Bên cạnh đó, CPI tháng 10/2015 cũng tăng nhẹ trở lại 0,11% sau hai tháng giảm. Theo đó, CPI đã tăng 0,51% so với cuối năm 2014 và xóa đi nỗi lo về giảm phát.
Ngoài ra, trong cuộc họp thị trường mở (FOMC) hôm thứ Tư, Fed đã tiếp tục duy trì mức lãi suất thấp kỷ lục hiện tại, qua đó giúp các thị trường chứng khoán thế giới duy trì đà tăng điểm. Chúng tôi cho rằng điều này sẽ có tác động tích cực cho thị trường chứng khoán trong nước ở khía cạnh thu hút vốn đầu tư gián tiếp qua kênh ETF. Trong đầu tuần này, quỹ mở Vietnam Market Vector (VNM) ETF đã huy động thêm được 150.000 chứng chỉ quỹ, tăng số lượng chứng chĩ quỹ mà VNM quản lý lên 27,35 triệu đơn vị.
Dù điểm số không tăng mạnh, nhưng dòng tiền đầu cơ vẫn đang vận động khá tốt trên thị trường. Ở nhóm bluechip, bên cạnh các cổ phiếu liên quan đến chủ trương thoái vốn của SCIC như VNM, BMP, NTP, BMI… vẫn thể hiện đà tăng giá bền vững, các cổ phiếu tác động nhiều đến chỉ số khác như BVH, VIC, REE, GMD… cũng nhận được sự quan tâm của nhà đầu tư. Ở nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình, bên cạnh dòng cổ phiếu ô tô như TMT, SVC, HAX, HTL tăng giá quá ấn tượng thì dòng tiền cũng lan tỏa dần sang các cổ phiếu đầu cơ truyền thống như SHN, FIT, HAR, HQC…
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 30 tháng 10 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-3
Phân tích Kỹ thuật Trang 4
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5
Tin Doanh nghiệp Trang 6
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8
Biến động Thị trường Trang 9
Biến động Ngành Trang 10
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13
Thị trường Quốc tế Trang 14
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 15
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16
Giá cả hàng hóa Trang 17
Thông tin liên hệ Trang 18
Khuyến cáo Trang 19
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Chúng tôi cho rằng xu hướng tăng giá của thị trường vẫn tiếp tục, nhưng theo mẫu hình zic zắc với sự phân hóa và sự dịch chuyển của dòng tiền giữa các phân lớp cổ phiếu. Phân tích kỹ thuật của chúng tôi cho thấy VN-Index có kháng cự ngắn hạn tại 610-615 điểm và cao hơn tại 640-645 điểm.
Nhà đầu tư cần có sự lựa chọn cổ phiếu hợp lý
Xu hướng tăng của thị trường trở nên rõ ràng hơn sau phiên tăng điểm hôm nay. Mẫu hình tăng trường theo lý thuyết Dow có vẻ như đã được xác nhận khi mà VN-Index xác lập được đáy sau (595) cao hơn đáy trước (590) và đỉnh sau (607,32) cao hơn đỉnh trước (601,74).
Tuy nhiên, khối lượng giao dịch của sàn HSX trong nhịp tăng này (khoảng 110 triệu cổ phiếu/phiên) thấp hơn khá nhiều khối lượng của nhịp tăng hồi tháng 7/2015 (khoảng 145 triệu cổ phiếu/phiên) với cùng mức điểm của VN-Index. Do đó, khó có thể kỳ vọng chỉ số sẽ có thể tăng mạnh ở thời điểm hiện tại. Theo đó, để duy trì xu hướng, dòng tiền đã lựa chọn đầu cơ vào một số cổ phiếu hoặc nhóm cổ phiếu có thông tin hỗ trợ và có sự dịch chuyển luân phiên giữa các nhóm cổ phiếu dẫn dắt để điều tiết xu hướng chung của chỉ số.
Do đó, chúng tôi cho rằng chiến lược giao dịch hợp lý nhất trong ngắn hạn là chờ mua giá thấp tại các cổ phiếu đã có sẵn đà tăng nhưng đang trọng nhịp điều chỉnh ngắn hạn và bán ra sau đó ở vùng giá cao. Hạn chế việc mua đuổi giá khi mà thị trường vẫn đang vận động trong mẫu hình zic zắc tăng điểm.
Những số liệu kém hơn kỳ vọng của nền kinh tế Mỹ sẽ ảnh hưởng đến khả năng Fed tăng lãi suất vào tháng 12?
Theo số liệu ước tính sơ bộ của Cơ quan Phân tích Kinh tế Mỹ công bố ngày hôm qua (29/10), nền kinh tế Mỹ chỉ tăng trưởng 1,5% trong quý III/2015 (đã hiệu chỉnh yếu tố mùa vụ). Đây là mức tăng trưởng thấp hơn rất nhiều so với mức 3,9% trong quý II/2015 và 4,3% trong cùng kỳ năm ngoái. Sự giảm tốc của nền kinh tế Mỹ chủ yếu là do tổng đầu tư tư nhân trong nước giảm 5,6% và tăng trường xuất khẩu chỉ ở mức 1,9% so với mức 5,1% ghi nhận trong quý II/2015.4
Nguồn: Cơ quan Phân tích Kinh tế Mỹ
Trong cùng ngày, số liệu nhà chờ bán (chỉ số quan trọng nhất thể hiện tình trạng của thị trường nhà ở) được công bố giảm 2,3% trong tháng 9/2015, tháng giảm thứ 2 liên tiếp. Số liệu nhà chờ bán kém hơn kỳ vọng (thị trường kỳ vọng tăng 1%) có thể giảm bớt sự lạc quan của thị trường vào khu vực nhà ở.
Những số liệu kinh tế yếu kém này liệu có làm giảm khả năng Fed tăng lãi suất trong tháng 12 hay không? Có lẽ điều này sẽ không sảy ra. Chi tiêu tiêu dùng (đóng góp 2/3 vào nền kinh tế Mỹ) vẫn tăng mạnh 3,2% trong quý III sau khi đạt mức tăng 3,6% trong quý trước đó.
0,50,1
1,9
1,1
3
3,8
-0,9
4,64,3
2,1
0,6
3,9
1,5
-2
-1
0
1
2
3
4
5
Tăng trưởng kinh tế MỸ (%)
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngoài ra, Quốc hội Mỹ đã thông qua kế hoạch tài khóa kéo dài 2 năm, trong đó tăng trần nợ công và chi tiêu Chính phủ. Kế hoạch này được thông qua sẽ giúp Chính phủ Mỹ tránh rơi vào tình trạng vỡ nợ. Mặc dù kết quả này không bất ngờ, nhưng lần này Quốc hội đã thông qua mà không có những tranh luận gay gắt như những lần đàm phán về ngân sách trước đây. Kết quả này sẽ giúp tránh khả năng lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng cao do nguy cơ vỡ nợ gia tăng.
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Tiếp tục đà tăng điểm: Chỉ số VN-Index đã tiếp tục tăng điểm bất chấp thanh khoản giảm nhẹ. Các nhà đầu tư vẫn duy trì lệnh mua tại vùng giá cao khi chỉ số tiếp cận vùng kháng cự tại 610-615 điểm. Nếu khối lượng giao dịch vẫn tiếp tục giảm trong các phiên tiếp theo, một sự điều chỉnh có thể sẽ xảy ra. Chỉ số hiện được hỗ trợ bởi đường MA5 và MA10 tại 598-602 điểm.
Dự báo: Chỉ số VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng điểm trong phiên ngày mai, hướng lên thử thách vùng 610-615 điểm.
HNX-Index
Vượt qua ngưỡng kháng cự: Chỉ số HNX-Index hôm nay phải đối mặt với ngưỡng kháng cự của đường MA100 và MA200 tại vùng 82,0-82,5 điểm. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch tăng lên đã hỗ trợ lực cầu, kéo chỉ số tăng điểm và đóng cửa ngay trên đường MA100. Đây là một nỗ lực tăng điểm khá tốt mặc dù mức cản MA200 vẫn duy trì. Ngưỡng hỗ trợ hiện tại của chỉ số nằm trên đường MA5 tại 81,8 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ dao động quanh vùng 81,8-82,8 điểm trong phiên giao dịch ngày mai để tiếp thục thử thách ngưỡng kháng cự MA200.
VN30 – Index
Tiệm cận ngưỡng kháng cự: Chỉ số VN30 tăng điểm trong hôm nay và tiệm cận ngưỡng kháng cự ngắn hạn tại vùng 620-625 điểm. Áp lực bán tăng lên tại ngưỡng này làm cản trờ đà tăng của chỉ số. Mặc dù vậy, lực cầu vẫn đủ để duy trì chỉ số đóng cửa với mức tăng điểm nhẹ. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng dạng spinning top, thể hiện sự giằng co giữa bên mua và bên bán. Với sự hỗ trợ của đường MA5 tại 615 điểm, lực cầu vẫn đang chiếm ưu thế trên thị trường.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng vào ngày mai để hướng lên thử thách vùng 620-625 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 690,01 -0,45% VNMidcap 720,41 0,45%
VN100 583,6 0,19% VNAllshare 590,18 0,15%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
590
605
620
635
650
665
680
695
08/15 09/15 09/15 10/15590
605
620
635
650
665
680
695
710
725
740
08/15 09/15 09/15 10/15
500
515
530
545
560
575
590
605
08/15 09/15 09/15 10/15510
525
540
555
570
585
600
615
08/15 09/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DPM: Lợi nhuận ròng 9T2015 tăng 25,5% so với cùng kỳ
Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất Q3/2015. Theo đó, doanh thu thuần và lợi nhuận ròng 9T2015 lần lượt tăng 4,2% và 25,5% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận ròng 9T2015 đạt 1.178 tỷ đồng, tương đương 78% so với dự phóng trước đó của chúng tôi cho năm 2015. Kết quả khả quan trên của DPM là nhờ giá khí đầu vào thấp hơn 37% so với cùng kỳ (giảm từ 7,18 USD/MMBTU trong 9T2014 xuống mức 4,51 USD/MMBTU trong 9T2015) trong khi giá bán bình quân đạm Phú Mỹ hầu như không thay đổi.
Ngoài ra, tại cuộc họp định kỳ gặp mặt nhà đầu tư hôm nay, ban lãnh đạo DPM đã đưa ra ước tính thực hiện 10T2015 đối với một số chỉ tiêu chính như sau: 8.281 tỷ đồng tổng doanh thu và 1.380 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Ngoài ra, DPM cũng cho biết hai dự án lớn của công ty là dự án mở rộng nhà máy NH3 và dự án UFC85 đang được thực hiện đúng tiến độ.
Do xu hướng ngắn hạn của giá cổ phiếu là TĂNG GIÁ, nên chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA. Hôm nay, giá cổ phiếu DPM tăng 1,2%, đóng cửa ở mức 33.100 đồng/cổ phiếu, đang giao dịch ở mức P/E là 10,4 lần và P/B là 1,4 lần.
Sản lượng bán đạm PM (nghìn tấn) 616,5 -4,9% 800 77,1% 671,5 830,0
Tổng doanh thu 7.617 2,2% 9.246 82,4% 8.281 9.600
Doanh thu thuần 7.397 4,2%
Lợi nhuận trước thuế 1.452 32,1% 1.293 112,3% 1.577 1.750
Lợi nhuận sau thuế 1.203 24,3% 1.047 114,9% 1.380 1.458
Lợi nhuận ròng 1.178 25,5%
DPM ước tính 10T2015
DPM ước tính 2015
Kết quả 9T2015(tỷ đồng) % thay đổi so
với cùng kỳKế hoạch 2015
của DPM% kế hoạch
2015
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK
Giá tại 30/10/2015
Khuyến nghị
Giá trị nội tại dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng
cự P/E P/B
Tăng trưởng
EPS 2015
Room NN
còn lại
BTP 11.600 MUA Undervalued 14.100 Tăng giá 10.000 13.000 18,9 0,8 76% 40,5%
DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 44,9%
DHG 71.000 MUA Undervalued 81.000 Tăng giá 70.000 90.000 11,4 2,8 19% 0,0%
DMC 41.000 MUA Undervalued 46.200 Tăng giá 40.000 46.000 8,0 1,5 2% 0,0%
DPM 33.100 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 31.000 34.000 10,4 1,4 43% 21,8%
FCN 21.800 MUA Undervalued 23.200 Tăng giá 20.000 23.000 7,7 1,3 2% 0,0%
FPT 49.300 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 11,3 2,3 14% 0,0%
GMD 42.900 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 N/A 20,5 1,0 -23% 0,0%
HBC 20.000 MUA Undervalued 21.500 Tăng giá 18.500 24.000 11,8 1,4 125% 1,3%
HPG 31.500 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 30.500 33.000 7,1 1,8 -22% 9,6%
HUT 11.300 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 3,9 0,9 -69% 28,4%
IMP 41.800 MUA Undervalued 53.000 Tăng giá 38.500 44.000 13,1 1,4 -15% 0,0%
MBB 14.400 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.000 16.000 6,9 1,0 -19% 0,0%
MSN 74.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 31,1 3,5 44% 14,0%
MWG 74.000 MUA Undervalued 97.000 Tăng giá 70.000 82.000 12,5 5,4 26% 0,0%
PGS 20.000 MUA Undervalued 25.500 Trung lập 17.000 24.000 8,0 1,1 10% 28,1%
PHR 18.300 MUA Undervalued 24.600 Trung lập 17.200 21.500 7,1 0,7 -28% 32,7%
PPC 18.600 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,7 1,1 -42% 34,7%
PVT 11.300 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 9,7 0,9 -35% 33,5%
REE 26.800 MUA Undervalued 30.700 Tăng giá 24.000 31.000 7,1 1,2 -11% 0,0%
SHB 6.800 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,1 0,6 -16% 18,3%
SSI 24.000 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 24.000 26.000 15,2 1,8 40% 50,8%
TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,6 2,7 16% 3,2%
VIC 45.500 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 39,2 3,6 3% 14,6%
VNM 118.000 MUA Fully-valued 120.000 Tăng giá 101.000 N/A 22,2 6,7 12% 0,0%
VNS 31.700 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 30.000 34.000 6,8 1,5 -13% 0,0%
BVH 61.000 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 30,6 3,4 -9% 23,9%
CSM 27.700 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,9 1,5 -13% 33,6%
DBC 28.100 GIỮ Overvalued 25.400 Tăng giá 26.500 31.500 6,0 1,0 -16% 19,1%
DRC 46.200 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,6 2,9 7% 11,1%
EIB 11.800 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%
GAS 46.800 GIỮ Fully-valued 45.800 Trung lập 46.500 55.000 7,2 2,2 -32% 46,9%
HAG 14.100 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 6,8 0,8 -22% 26,2%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSG 46.500 GIỮ Overvalued 45.000 Tăng giá 45.000 52.000 7,3 1,7 54% 6,1%
IJC 8.700 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 9,2 0,8 20% 38,6%
NLG 21.300 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 21.400 15,2 1,4 61% 0,0%
STB 13.600 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá 13.500 15.500 9,5 1,1 -87% 16,4%
TRC 20.000 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 6,7 0,4 -44% 38,3%
VCB 47.700 GIỮ Overvalued 32.300 Tăng giá 42.000 55.000 25,2 2,8 30% 9,0%
VHC 36.000 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 6,6 1,7 -30% 18,7%
VSC 71.000 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 64.000 N/A 10,4 2,5 -21% 0,0%
VSH 16.800 GIỮ Overvalued 14.900 Tăng giá 15.000 21.000 7,6 1,2 74% 21,0%
ACB 20.800 BÁN Overvalued 20.200 Trung lập 18.000 24.000 19,8 1,5 62% 0,0%
BID 24.100 BÁN Overvalued 19.000 Trung lập 22.000 25.000 12,9 2,3 11% 25,6%
CTG 20.800 BÁN Overvalued 18.300 Trung lập 19.500 23.000 13,5 1,4 -6% 0,4%
HCM 35.800 BÁN Overvalued 33.800 Giảm giá 35.500 40.000 17,5 2,0 -27% 0,0%
TCM 35.300 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 33.000 40.000 10,1 2,1 5% 0,0%
VND 13.800 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 11.000 14.000 10,9 1,2 -27% 4,9%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%. Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10%. Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
DCL 24.800 1.600 6,9% 14,8% 153.330 SHN 9.900 900 10,0% 11,2% 321.940
NAF 29.700 1.900 6,8% 10,0% 292.180 AAA 11.300 1.000 9,7% 11,9% 827.530
HNG 30.100 1.900 6,7% 6,0% 218.730 API 11.200 700 6,7% 9,8% 1.084.800
PDR 12.700 600 5,0% -7,3% 561.440 CTX 21.100 1.300 6,6% 7,7% 179.700
TTF 20.700 800 4,0% 7,8% 402.320 CHP 21.900 1.200 5,8% 9,0% 615.638
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
SVC 34.200 (2.500) -6,8% -4,5% 258.480 HKB 15.500 (1.700) -9,9% 8,4% 1.143.800
HAX 22.000 (1.600) -6,8% 6,3% 106.040 IVS 19.500 (800) -3,9% 1,0% 131.200
PXI 5.700 (400) -6,6% -6,6% 103.890 VGS 5.500 (200) -3,5% 7,8% 201.800
KSA 4.300 (200) -4,4% -2,3% 363.420 DCS 3.200 (100) -3,0% -3,0% 231.048
BHS 17.000 (500) -2,9% -5,0% 1.708.850 ITQ 6.600 (200) -2,9% - 511.410
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FIT 10.400 400 4,0% 7,2% 6.520.360 TIG 11.300 200 1,8% 2,7% 3.167.740
HAI 6.000 (100) -1,6% 1,7% 3.499.620 SHB 6.800 100 1,5% 1,5% 3.082.523
DLG 8.200 200 2,5% 2,5% 3.215.160 KLF 4.300 (100) -2,3% -2,3% 2.187.020
ITA 6.500 - - -3,0% 2.555.560 KSQ 5.100 400 8,5% 4,1% 2.010.300
SBT 15.700 100 0,6% 2,6% 2.322.390 PVS 21.600 (300) -1,4% -1,4% 1.528.558
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
NAF 29.700 2.048.770 - 2.048.770 53.437 VKC 10.900 157.100 - 157.100 1.648
SSI 24.000 957.260 16.180 941.080 22.503 BCC 15.300 100.000 10.300 89.700 1.409
PVD 36.800 594.200 129.370 464.830 17.037 CHP 21.900 43.200 - 43.200 894
VCB 47.700 698.120 349.420 348.700 16.469 VND 13.800 31.800 - 31.800 441
HAG 14.100 595.960 52.300 543.660 7.588 DXP 55.600 4.700 - 4.700 260
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 45.500 836.430 1.194.550 (358.120) (16.279) PVS 21.600 400 73.600 (73.200) (1.600)
CTG 20.800 367.970 800.240 (432.270) (9.008) VGS 5.500 - 50.000 (50.000) (268)
SBT 15.700 - 500.000 (500.000) (7.784) TCT 54.000 - 4.000 (4.000) (217)
KDC 23.300 2.470 303.000 (300.530) (7.026) CMS 10.000 1.300 20.000 (18.700) (187)
HBC 20.000 - 200.100 (200.100) (3.990) L14 39.100 - 4.100 (4.100) (160)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 24,9% 0,3% 12,3% 14,6 1,6
Năng lượng 1,6% 1,4% 7,4% 6,9 1,5
Tài chính 45,3% 0,5% 8,6% 19,4 1,1
Y tế 1,1% 0,2% 3,6% 9,7 1,4
Công nghiệp 8,5% 0,2% 12,0% 10,9 1,1
Công nghệ 2,0% 0,2% 10,5% 11,8 1,7
Vật liệu cơ bản 6,4% 0,2% 5,9% 9,8 0,9
Dịch vụ tiện tích 10,2% 0,2% 3,7% 6,6 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng
(Giả
m)
% T
ăng
(Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX Các ngành kém so với HSX
Công nghệ Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,8 1,7 21,7% Trung bình 9,7 1,4 16,3% FPT 11,3 2,3 21,4% 19.594 10,8% DHG 11,4 2,8 24,6% 6.173 6,8%
MWG 20,4 5,4 41,2% 10.338 21,3% TRA 12,6 2,7 22,0% 2.048 2,5%
DGW 3,4 1,3 43,8% 1.170 6,9% IMP 13,1 1,4 11,9% 1.210 -2,6%
CMG 9,3 1,3 15,8% 1.014 7,7% DMC 8,0 1,5 19,8% 1.095 -1,4%
ELC 15,5 1,6 10,4% 1.017 19,7% OPC 8,5 1,5 17,3% 729 -1,7%
Tiêu dùng Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,6 1,6 20,5% Trung bình 9,8 0,9 13,2% VNM 22,2 6,7 32,7% 141.616 18,0% HPG 7,1 1,8 27,1% 23.087 3,6%
MSN 31,1 3,5 12,0% 55.257 0,0% DPM 10,4 1,4 13,6% 12.576 6,1%
HNG 15,8 1,7 11,6% 21.315 6,0% HT1 10,9 2,0 18,7% 8.203 17,3%
KDC 1,0 0,5 65,1% 5.479 -6,0% HSG 7,3 1,7 24,3% 4.687 14,0%
VCF 16,4 3,0 20,3% 4.598 -3,9% POM - 0,5 -1,3% 1.267 0,0%
Công nghiệp Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,9 1,1 11,3% Trung bình 19,4 1,1 9,3% REE 7,1 1,2 18,2% 7.211 6,8% VCB 25,2 2,8 10,7% 127.121 11,2%
CII 5,2 1,5 30,2% 5.301 6,6% VIC 39,2 3,6 9,9% 84.104 9,1%
ITA 23,6 0,6 2,5% 5.449 25,0% CTG 13,5 1,4 10,6% 77.447 6,1%
BMP 12,7 3,2 27,0% 5.867 16,2% BVH 30,6 3,4 11,4% 41.509 31,2%
CTD 13,5 2,1 16,1% 5.398 26,9% STB 9,5 1,1 11,8% 21.560 7,8%
Dịch vụ tiện ích Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,6 1,4 18,3% Trung bình 6,9 1,5 28,3% PPC 4,7 1,1 23,6% 5.918 5,7% GAS 7,2 2,2 34,4% 88.658 2,2%
VSH 7,6 1,2 16,5% 3.465 19,1% PVD 6,8 1,0 17,5% 12.808 7,6%
TMP 7,3 2,1 30,3% 2.065 -0,3% PGD 14,3 2,3 21,1% 2.916 13,0%
TBC 13,4 1,9 16,1% 1.651 0,0% CNG 7,9 2,3 30,7% 872 9,1%
SJD 5,8 1,1 19,9% 1.196 0,8% PGC 8,8 1,2 13,6% 774 8,5%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá
trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật
VNM $16,97 -0,18% 27.350.000 0 $17,10 0,71% 0,75% Giá tại 29/10/2015, NAV tại 29/10/2015
FTSE Vietnam
$24,23 0,95% 16.054.900 (120.000) $24,15 1,26% -1,57% Giá tại 30/10/2015, NAV tại 29/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày Số lượng CCQ Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.721VND -0,31% 39.300.000 600.000 9.800VND 0,00% -0,21% Giá tại 30/10/2015, NAV tại 28/10/2015
E1SSHN30 8.261VND -0,68% 10.100.010 0 9.500VND 0,00% 15,00% Giá tại 30/10/2015, NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn Cổ phiếu nắm giữ
Tỷ trọng trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng
GD KLTB 5D PE (TTM)
EPS (TTM)
Tăng trưởng EPS (TTM)
VIC HSX 18.621.132 8,26% 45.500 -1,09% 2,48% 1.867.210 2.268.444 39,2 1.161 -57,64%
VCB HSX 17.035.488 7,68% 47.700 2,14% 1,71% 1.711.470 667.040 25,2 1.893 5,91%
BVH HSX 12.584.296 7,29% 61.000 1,67% 2,52% 468.240 340.858 30,6 1.995 9,56%
STB HSX 49.054.363 6,48% 13.600 -0,73% -4,90% 669.010 606.892 9,5 1.428 -10,44%
MSN HSX 8.696.810 6,17% 74.000 0,68% 0,00% 241.610 319.050 31,1 2.380 na
DPM HSX 15.874.150 5,01% 33.100 1,22% 1,22% 1.324.910 355.408 10,4 3.197 1,31%
HAG HSX 31.218.604 4,22% 14.100 0,71% -2,76% 2.286.950 3.180.132 6,8 2.085 48,31%
NT2 HSX 16.307.610 4,25% 26.500 -1,85% 0,38% 552.360 747.354 4,3 6.233 154,29%
PVS HNX 18.663.450 3,95% 21.600 -1,37% -4,42% 1.528.500 1.779.761 5,2 4.135 8,24%
ITA HSX 52.536.951 3,29% 6.500 0,00% -2,99% 2.555.560 4.174.172 23,6 275 103,26%
PVD HSX 7.236.707 2,52% 36.800 2,22% -0,27% 874.700 652.694 7,1 5.171 -30,43%
FLC HSX 37.219.912 2,51% 7.000 0,00% -1,41% 1.515.420 3.563.458 5,7 1.225 -17,11%
KBC HSX 17.793.780 2,44% 14.400 1,41% -0,69% 860.970 1.004.278 10,8 1.338 113,40%
SSI HSX 9.816.551 2,25% 24.000 0,84% 0,00% 1.981.470 2.107.640 15,2 1.575 18,00%
PPC HSX 12.684.130 2,30% 18.600 -1,06% -0,53% 186.510 107.544 4,7 3.946 157,68%
KDC HSX 9.762.290 2,16% 23.300 1,30% -1,69% 665.980 315.160 1,0 23.679 816,37%
SHB HNX 34.199.321 2,21% 6.800 1,49% 0,00% 857.100 3.300.689 8,1 839 -6,95%
PVT HSX 16.035.125 1,77% 11.300 -0,88% -1,74% 513.760 648.982 9,7 1.166 1,19%
VCG HNX 13.421.597 1,49% 11.400 -0,87% -1,72% 257.100 541.139 14,2 802 -31,35%
BID HSX 5.971.360 1,40% 24.100 -0,41% -2,03% 444.740 778.406 12,9 1.872 37,40%
IJC HSX 10.931.530 0,93% 8.700 -1,14% -3,33% 218.790 345.576 9,2 944 57,33%
GMD HSX 6 0,00% 42.900 1,66% -0,46% 355.980 526.364 20,5 2.093 -58,69%
PVX HNX 68 0,00% 3.100 3,33% 0,00% 1.191.500 1.794.557 2,5 1.224 na
DRC HSX 3 0,00% 46.200 0,43% -1,07% 12.200 101.568 10,6 4.359 15,25%
OGC HSX 6 0,00% 2.900 3,57% 20,83% 718.510 888.112 2,1 1.361 417,49% % Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam FTSE ETF cập nhật ngày 16/10/15
Mã CK Sàn Cổ phiếu
nắm giữ Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T
% +/- T+5
Khối lượng GD KLTB 5D PE
(TTM) EPS
(TTM) Tăng trưởng EPS (TTM)
VIC HSX na 15,19% 45.500 -1,09% 2,48% 1.867.210 2.268.444 39,2 1.161 -57,64%
MSN HSX na 12,97% 74.000 0,68% 0,00% 241.610 319.050 31,1 2.380 na
HPG HSX na 11,97% 31.500 0,00% -0,94% 1.046.520 1.145.032 7,1 4.417 14,05%
VCB HSX na 10,63% 47.700 2,14% 1,71% 1.711.470 667.040 25,2 1.893 5,91%
STB HSX na 6,77% 13.600 -0,73% -4,90% 669.010 606.892 9,5 1.428 -10,44%
PVD HSX na 6,36% 36.800 2,22% -0,27% 874.700 652.694 7,1 5.171 -30,43%
SSI HSX na 5,87% 24.000 0,84% 0,00% 1.981.470 2.107.640 15,2 1.575 18,00%
DPM HSX na 5,28% 33.100 1,22% 1,22% 1.324.910 355.408 10,4 3.197 1,31%
HAG HSX na 5,18% 14.100 0,71% -2,76% 2.286.950 3.180.132 6,8 2.085 48,31%
BVH HSX na 3,44% 61.000 1,67% 2,52% 468.240 340.858 30,6 1.995 9,56%
KBC HSX na 3,33% 14.400 1,41% -0,69% 860.970 1.004.278 10,8 1.338 113,40%
ITA HSX na 2,92% 6.500 0,00% -2,99% 2.555.560 4.174.172 23,6 275 103,26%
KDC HSX na 2,90% 23.300 1,30% -1,69% 665.980 315.160 1,0 23.679 816,37%
FLC HSX na 1,96% 7.000 0,00% -1,41% 1.515.420 3.563.458 5,7 1.225 -17,11%
TTF HSX na 1,42% 20.700 4,02% 6,15% 402.320 697.030 8,0 2.591 388,82%
HVG HSX na 1,35% 15.800 -1,25% -4,82% 314.580 700.082 10,1 1.572 78,67%
PVT HSX na 1,34% 11.300 -0,88% -1,74% 513.760 648.982 9,7 1.166 1,19%
PDR HSX na 1,09% 12.700 4,96% -7,30% 561.440 960.820 21,2 599 3481,44%
VNM ETF cập nhật ngày 22/10/15
77,65%
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.755,80 -0,13%
Nasdaq 5.074,27 -0,42%
FTSE 6.402,25 0,10%
DAX 10.831,83 0,29%
NIKKEI 225 19.083,10 0,78%
SHANGHAI 3.382,56 -0,14%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9.000
9.600
10.200
10.800
11.400
12.000
07/15 08/15 09/15 10/15
2.500
2.900
3.300
3.700
4.100
07/15 08/15 09/15 10/1515.000
16.500
18.000
19.500
21.000
22.500
07/15 08/15 09/15 10/15
4.200
4.500
4.800
5.100
5.400
07/15 08/15 09/15 10/15
5.200
5.600
6.000
6.400
6.800
7.200
07/15 08/15 09/15 10/15
15.000
15.700
16.400
17.100
17.800
18.500
07/15 08/15 09/15 10/15
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn Bangkok
Sàn Jakarta
Sàn Philippines
Sàn Hồ Chí Minh
P/E 16,0 23,8 20,1 11,9
P/B 1,9 2,1 2,6 1,8
ROE 9,5 9,6 13,2 15,7
ROA 2,3 2,4 3,0 2,9
Vốn hóa Thị trường (tỷ USD) 368,5 315,0 178,2 53,5
Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD) (3.003,5) (1.175,6) (921,9) 209,5
Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD) (134,1) (486,8) (5,6) 1,9
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,02% 8,56% 3,64% 6,73%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại
Thay đổi 1N
Thay đổi 5N
Thay đổi 1 tháng Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.202,4 -1,76% -4,10% -5,54% Ngành cao su 30/10/2015
Phân Urê (Trung Quốc) USD/Tấn 240,0 -0,33% -3,96% Nông nghiệp 27/10/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 500,0 0,00% 2,67% 27,15% Thực phẩm 29/10/2015
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 215,0 -0,46% 0,00% -3,59% Thực phẩm 28/10/2015
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 365,0 5,80% CPI, Năng lượng 31/10/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 360,0 14,29% CPI, Năng lượng 31/10/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 58,9 -0,12% 0,32% -1,69% CPI, Năng lượng 29/10/2015
Dầu thô WTI (New York) USD/barrel 45,8 -0,48% 2,78% 1,66% CPI,
Năng lượng 30/10/2015
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 301,0 -0,21% -0,99% -4,47% Xây dựng, khai mỏ 30/10/2015
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.146,0 0,19% -1,40% 2,96% 29/10/2015
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng 34,0 -0,13% -0,76% -2,00% 9/7/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng 3,63 3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá Hiện tại
Thay đổi 1D
Thay đổi 5D
Thay đổi 1M
Tác động Ngày Cập
nhật
BDI Index Chỉ số 728 -1,1% -5,9% -19,1% Giá thuê tàu vận tải biển 29/10/2015
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 18
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích [email protected]
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính [email protected]
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật [email protected]
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích [email protected]
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích [email protected]
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích [email protected]
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 19
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418