Post on 19-Feb-2020
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM
– CÔNG TY TNHH MTV
- Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam thực hiện thoái vốn theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg (Quyết định thành lập số
311/QĐ-TTg ngày 24/5/1995 của Thủ tƣớng Chính phủ /Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số 0300613198 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 08/02/2007, thay đổi lần thứ 7
vào ngày 23/05/2014)
- Công văn số 231/TCT-HĐTV ngày 03/11/2014 của Hội đồng thành viên Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam – Công ty TNHH MTV về việc thực hiện thoái vốn theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội.
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần.
Giá bán khởi điểm: 60.000 đồng/cổ phần.
Tổng số lƣợng thoái vốn: 1.500.000 cổ phần.
Tổng giá trị thoái vốn (theo giá khởi điểm): 90.000.000.000 đồng.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
MỤC LỤC CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT THOÁI VỐN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƢỚC ............... 4
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................................................. 5
1. Rủi ro kinh tế .................................................................................................................. 5
2. Rủi ro về pháp luật.......................................................................................................... 5
3. Rủi ro đặc thù ................................................................................................................. 5
4. Rủi ro cho đợt thoái vốn ................................................................................................. 6
5. Rủi ro khác...................................................................................................................... 6
I. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN ..................................................................................................... 7
1. Tổ chức thực hiện thoái vốn ........................................................................................... 7
2. Tổ chức tƣ vấn ................................................................................................................ 7
II. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................................................... 8
III. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ SỞ HỮU THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-TTg ................................................................................................. 9
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 9
2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu đƣợc thoái vốn .................................................. 10
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/ tổng số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành ..................... 10
4. Tỷ lệ cổ phiếu thoái vốn/cổ phiếu đang sở hữu ............................................................ 10
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CÓ CỔ PHIẾU ĐƢỢC THOÁI
VỐN: ................................................................................................................................... 11
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 11
2. Cơ cấu cổ đông : ........................................................................................................... 11
3. Danh sách công ty mẹ và công ty con: ......................................................................... 12
4. Cơ cấu tổ chức công ty: ................................................................................................ 12
5. Hoạt động kinh doanh của Công ty: ............................................................................. 13
6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất và lũy kế đến
quý gần nhất: ............................................................................................................... 14
7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ....................................................................................... 15
8. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo ................................................................ 16
9. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu đƣợc
thoái vốn ...................................................................................................................... 16
10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hƣởng
đến giá cả cổ phiếu thoái vốn ...................................................................................... 16
V. PHƢƠNG ÁN THOÁI VỐN ............................................................................................. 17
1. Chứng khoán đƣợc thoái vốn: ...................................................................................... 17
2. Loại cổ phiếu: ............................................................................................................. 17
3. Mệnh giá: .................................................................................................................... 17
4. Tổng số cổ phiếu dự kiến thoái vốn: ............................................................................ 17
5. Giá thoái vốn dự kiến: ................................................................................................ 17
6. Phƣơng pháp xác định giá khởi điểm: .......................................................................... 17
7. Phƣơng thức thoái vốn:................................................................................................. 18
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
8. Thời gian thực hiện thoái vốn: ...................................................................................... 18
9. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phiếu ................................................... 18
10. Tổ chức buổi đấu giá - thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc ......................... 19
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: ........................................... 19
12. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhƣợng:.......................................................... 19
13. Các loại thuế có liên quan: ........................................................................................... 19
14. Ngân hàng phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu: ............................................................ 20
15. Về phƣơng án xử lý trong trƣờng hợp phát hành không thu đủ tiền nhƣ dự kiến ........ 20
VI. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN ................................................................................................ 20
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƢỢC TỪ ĐỢT THOÁI VỐN .......................... 20
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT THOÁI VỐN ................................................ 20
IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƢỢC THOÁI VỐN VỀ CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY ........................................................ 21
X. PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 22
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 4
CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT THOÁI VỐN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƢỚC
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005-QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hƣớng dẫn
thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần.
Căn cứ Nghị định 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về đầu tƣ vốn
nhà nƣớc vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nƣớc
nắm giữ 100% vốn điều lệ
Căn cứ Thông tƣ số 220/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính
phủ về đầu tƣ vốn nhà nƣớc vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh
nghiệp do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật chứng khoán và luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của luật chứng khoán;
Căn cứ Thông tƣ số 204/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính về việc
hƣớng dẫn hồ sơ, thủ tục thoái vốn chứng khoán ra công chúng;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 06/03/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về một
số giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nƣớc tại doanh nghiệp;
Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 15/09/2014
quyết định một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán của doanh nghiệp nhà nƣớc;
Quyết định số 2931/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 11/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc phê duyệt phƣơng án thoái vốn đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp
của Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam – Công ty TNHH MTV;
Quyết định số 3370/QĐ/BNN-QLDN ngày 31/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn về việc bổ sung điều 1 quyết định số 2931/QĐ/BNN-ĐMDN ngày
11/12/2013 của Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Công văn số 231/TCT-HĐTV ngày 03/11/2014 của Hội đồng thành viên Tổng Công
ty Lƣơng thực miền Nam – Công ty TNHH MTV về việc phê duyệt giá khởi điểm
bán cổ phần của Tổng công ty tại CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội.
Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ tƣ vấn và tổ chức bán đấu giá cổ phần tại CTCP Đầu tƣ
Phát triển Vĩnh Hội số 35/2014/BVSC.HCM-VINAFOOD II/TV-CPH.BĐG ngày
17/09/2014 giữa Tổng công ty Lƣơng thực miền Nam và Chi nhánh Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 5
CÁC NHÂN TÔ RUI RO
1. Rủi ro kinh tế
Hoạt động kinh doanh hiện tại của Vĩnh Hội chủ yếu là trong lĩnh vực bất động sản
do đó các rủi ro về kinh tế sẽ ảnh hƣởng không ít đến kết quả kinh doanh của Công
ty.
Kinh tế thế giới năm 2013 vẫn còn nhiều bất ổn và biến động phức tạp. Tại Việt
Nam, mặc dù trong những năm qua Chính phủ đã đƣa ra nhiều chính sách để hỗ trợ
nền kinh tế nhƣng tăng trƣởng kinh tế vẫn ở mức thấp do tổng cầu yếu và tỷ trọng
đầu tƣ giảm. Tăng trƣởng GDP đã giảm từ 5,9% trong năm 2011 xuống 5,03% trong
năm 2012. Tuy năm 2013 GDP có tăng nhẹ lên mức 5,42% và theo dự báo của ủy
ban Giám sát tài chính quốc gia (NFSC) tốc độ tăng trƣởng GDP trong 2 năm tới
tăng hơn so với năm 2013 nhƣng theo nhận định của các chuyên gia, nền kinh tế
Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn ở phía trƣớc. GDP tăng trƣởng thấp trong khi tình
trạng giá cả tăng cao làm ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ làm giảm cầu tiêu dùng của ngƣời dân.
Tuy vậy, điểm sáng của nền kinh tế trong năm qua là lạm phát đã đƣợc kiểm soát ở
mức thấp. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sau khi tăng mạnh vào nửa cuối năm 2011 (hơn
23%), đã tăng chậm trong năm 2012 (đạt 9,21%). Năm 2013 đƣợc ghi nhận là năm
có CPI tăng thấp nhất trong 10 năm trở lại đây khi chỉ tăng 6,6% so với bình quân
năm 2012. Sản xuất công nghiệp có dấu hiệu phục hồi dần, xuất khẩu tăng nhanh,
cân đối thƣơng mại cũng thay đổi theo chiều hƣớng tích cực. Tăng trƣởng tín dụng
vào những tháng cuối năm có những cải thiện rõ rệt.
Là một thực thể trong nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của Công ty khó tránh khỏi
bị tác động bởi các yếu tố vĩ mô nói chung. Hơn nữa Công ty đang hoạt động trong
lĩnh vực bất động sản, là một ngành rất nhạy cảm với các biến động của nền kinh tế
nhƣ lạm phát, lãi suất, thu nhập bình quân của ngƣời dân ...
2. Rủi ro về pháp luật
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của Vĩnh Hội chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh
nghiệp và các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan, đặc biệt là các quy định
pháp luật trong lĩnh vực bất động sản. Hiện nay, hệ thống văn bản pháp luật của Việt
Nam vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, vì thế các luật và văn bản dƣới luật trên có
thể sẽ còn đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, những thay
đổi của hệ thống pháp luật, chính sách trong nƣớc có thể ảnh hƣởng đến kế hoạch
chính sách kinh doanh của Công ty. Để hạn chế rủi ro này, Công ty luôn chú trọng
nghiên cứu, cập nhật các quy định mới của pháp luật để từ đó xây dựng chiến lƣợc,
kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
3. Rủi ro đặc thù
Rủi ro của ngành bất động sản
Từ năm 2012 đến nay, dù không đạt đƣợc sự hồi phục nhƣ mong đợi và còn nhiều
quan ngại, thị trƣờng bất động sản đã cho thấy những tín hiệu cải thiện rõ nét hơn từ
đầu năm 2014. Theo số liệu thống kê của CBRE từ 2012 - 2014, thị trƣờng căn hộ để
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 6
bán - phân khúc khó khăn nhất của thị trƣờng - cho thấy những kết quả khả quan về
thanh khoản và giá cả. Số lƣợng giao dịch cải thiện qua từng quý với giá bán ổn định
và tăng nhẹ một số khu vực là hai điểm quan trọng đang diễn ra trên thị trƣờng. Sự
tăng trƣởng của ngành vẫn đang đƣợc hỗ trợ từ nhiều yếu tố tích cực nhƣ: tình hình
vĩ mô ổn định; lãi suất huy động có xu hƣớng giảm, giúp lãi suất cho vay bất động
sản đƣợc điều chỉnh về mức tốt hơn; các quy định pháp lý về thị trƣờng bất động sản
đang hoàn thiện dần nhằm gia tăng sự hấp dẫn trong việc đầu tƣ và sở hữu bất động
sản tại Việt Nam; các giải pháp khác nhƣ hoạt động mua/bán nợ của VAMC, gói hỗ
trợ thị trƣờng bất động sản… đang đƣợc triển khai thận trọng. Mặc dù vậy, nhìn
chung thị trƣờng bất động sản trong nƣớc vẫn còn phải đối mặt với rất nhiều khó
khăn.
Rủi ro của Công ty
Hiện tại dự án bất động sản của Vĩnh Hội vẫn chƣa đƣợc triển khai, nguồn thu chính
của Công ty đến từ việc cho thuê vị trí đó để làm kho. Có thể thấy tài sản Công ty
vẫn chƣa đƣợc khai thác đúng mức, do đó kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
hiện nay chƣa tốt. Về dài hạn, để duy trì và đảm bảo nguồn thu trong tƣơng lai cho
Công ty, Ban điều hành Vĩnh Hội cần phải nghiên cứu cẩn thận để có đƣợc chiến
lƣợc và kế hoạch đầu tƣ phù hợp. Việc triển khai dự án sẽ đòi hỏi Vĩnh Hội phải có
nguồn vốn lớn để đầu tƣ và khai thác hiệu quả bất động sản này. Tùy vào dự án
Công ty thực hiện, dòng tiền của Công ty sẽ bị ảnh hƣởng rất lớn từ hoạt động này.
4. Rủi ro cho đợt thoái vốn
Giá cổ phiếu chịu ảnh hƣởng bởi nhiều nhân tố nhƣ tình hình kinh tế vĩ mô, tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp... Ngoài ra, việc thoái vốn cổ phiếu
trong giai đoạn thị trƣờng diễn biến không thuận lợi, nền kinh tế vẫn chƣa hoàn toàn
hồi phục từ sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế, tính thanh khoản trên thị trƣờng
chứng khoán không cao, đặc biệt là trên thị trƣờng OTC.
5. Rủi ro khác
Các rủi ro khác nhƣ thiên tai, địch họa, hỏa hoạn.v.v... là những rủi ro bất khả kháng.
Nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con ngƣời và tình hình hoạt động chung của
Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 7
I. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức thực hiện thoái vốn
TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN NAM – CÔNG TY TNHH MTV
Ông Huỳnh Thế Năng - Chức vụ: Tổng Giám đốc
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là chính
xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những
thông tin và số liệu này.
2. Tổ chức tƣ vấn
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Ông Võ Hữu Tuấn - Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc, kiêm Giám đốc Chi
nhánh
(Giấy ủy quyền số 02/2014/UQ-BVSC do Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng
khoán Bảo Việt ký ngày 02/01/2014)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký thoái vốn do Chi nhánh Công ty Cổ
phần Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng Dịch vụ tƣ vấn và tổ
chức bán đấu giá cổ phần tại CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội số
35/2014/BVSC.HCM-VINAFOOD II/TV-CPH.BĐG ngày 17/09/2014 giữa Tổng
công ty Lƣơng thực miền Nam và Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo
Việt. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản
cáo bạch này đã đƣợc thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các
thông tin và số liệu do CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội cung cấp.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 8
II. CÁC KHÁI NIỆM
Tổng Công ty: Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam.
Vinafood2: Tổng công ty Lƣơng thực Miền Nam.
Vĩnh Hội: CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội.
Công ty: CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội.
Tổ chức tƣ vấn: Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
BVSC: Chi nhánh Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
UBND: Ủy ban nhân dân.
ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT: Hội đồng Quản trị.
HĐTV: Hội đồng Thành viên.
BKS: Ban kiểm soát.
CTCP: Công ty cổ phần.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 9
III. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ SỞ HỮU THỰC HIỆN THOÁI VỐN THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 51/2014/QĐ-TTG
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Thông tin chung
Tên giao dịch trong nƣớc : TỔNG CÔNG TY LƢƠNG THỰC MIỀN NAM
Tên giao dịch quốc tế : VINAFOOD2
Tên viết tắt : VINAFOOD2
Vốn điều lệ : 3.375.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba ngàn ba trăm bảy mươi lăm tỷ đồng)
Trụ sở : Số 42 Chu Mạnh Trinh – Q.1 – Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84-8) 3829 2342
Fax : (84-8) 3829 8001
Website : www.vinafood2.com.vn
Biểu tƣợng công ty :
Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển
Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam đƣợc thành lập tháng 5/1995 theo Quyết định
của Thủ tƣớng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Tổng Công ty Lƣơng thực Trung
ƣơng II, Công ty Lƣơng thực Trung ƣơng III và các đơn vị kinh doanh lƣơng thực từ
Quảng Nam-Đà Nẵng trở vào (Quyết định số 311/QĐ-TTg ngày 24/5/1995 của Thủ
tƣớng Chính phủ). Tổng Công ty còn đƣợc gọi là Tổng Công ty 91 (hạng đặc biệt) vì
đƣợc thành lập theo mô hình thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh tại Quyết định
số 91/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ.
Tháng 7/2003, Tổng Công ty bắt đầu thực hiện lộ trình sắp xếp, chuyển đổi Doanh
nghiệp Nhà nƣớc và thí điểm chuyển sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công ty
mẹ-Công ty con theo Quyết định số 136/2003/QĐ-TTg ngày 10/7/2003 của Thủ
tƣớng Chính phủ.
Đến tháng 12/2005, Thủ tƣớng Chính phủ có Quyết định số 333/2005/QĐ-TTg ngày
14/12/2005 về việc thành lập Công ty mẹ-Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam;
Quyết định số 125/2006/QĐ-TTg ngày 30/5/2006 ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam theo mô hình công ty mẹ-công ty
con.
Ngày 1/3/2007, sau khi thực hiện xong các trình tự thủ tục pháp lý cần thiết, Tổng
Công ty Lƣơng thực Miền Nam đã chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty mẹ-công ty con.
Ngày 25/6/2010, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 979/QĐ-TTg về việc
chuyển Công ty mẹ- Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 10
Ngày 07/3/2011, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 339/QĐ-TTg phê
duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam.
Ngày 13/2/2014, Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2014/NÐ-CP về điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Tổng Công ty
Lƣơng thực miền Nam.
Ngày 20/12/2012, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 1909/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Lƣơng thực miền Nam giai đoạn 2012 - 2015.
Quyết định nêu rõ các doanh nghiệp mà Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam cần
phải thực hiện công tác thoái vốn đầu từ ngoài ngành, trong đó có CTCP Đầu tƣ Phát
triển Vĩnh Hội.
2. Mối quan hệ với công ty có cổ phiếu đƣợc thoái vốn
Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam là cổ đông pháp nhân của CTCP Đầu tƣ Phát triển
Vĩnh Hội.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/ tổng số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thoái vốn/ tổng số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành là 8,79%
4. Tỷ lệ cổ phiếu thoái vốn/cổ phiếu đang sở hữu
Tỷ lệ cổ phiếu thoái vốn/cổ phiếu đang sở hữu là 100%.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 11
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CÓ CỔ PHIẾU ĐƢỢC THOÁI
VỐN:
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty đƣợc thành lập từ năm 2007 với mục đích triển khai Dự án Trung tâm thƣơng
mại – Văn phòng và Căn hộ tại số 132 Bến Vân Đồn, phƣờng 6, quận 4. Từ cuối năm
2007 đến nay tình hình bất động sản có chiều hƣớng đi xuống do ảnh hƣởng từ cuộc
khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 và một số quy định trong nƣớc có tác động
không tốt đến thị trƣờng bất động sản. Hiện nay, mặc dù lực cầu đối với bất động sản
có cải thiện ở một số phân khúc tuy nhiên do nguồn cung lớn và sự cách biệt trong đặc
tính sản phẩm giữa cung và cầu nên nhìn chung ngành bất động sản vẫn còn phải đối
mặt với rất nhiều khó khăn. Do đó dù đã thành lập đƣợc 7 năm, nhƣng đến hiện tại Dự
án của Vĩnh Hội vẫn chƣa đƣợc triển khai.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
- Tên Công ty : Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội
- Tên tiếng Anh : Vinh Hoi Investment anh Development Joint Stock Company.
- Vốn điều lệ :180.000.000.000 đồng (Một trăm tám mƣơi tỷ đồng)
- Vốn điều lệ thực góp: 170.546.000.000 đồng (Một trăm bảy mƣơi tỷ năm trăm bốn
mƣơi sáu triệu đồng)
- Địa chỉ : 1-5 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ
Chí Minh
- Giấy CNĐKKD : số 0305314709 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 16/11/2007, và đăng ký thay đổi lần 6
ngày 25/11/2014.
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh bất động sản; Kinh doanh nhà hàng ăn uống;
Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghê, đồ trang
sức, xe ô tô, xe gắn máy, hàng điện – điện tử - điện lạnh – điện gia dụng, máy móc
– trang thiết bị ngành công – nông lâm – ngƣ nghiệp; lƣơng thực, thực phẩm, bia ,
rƣợu, hàng thủy – hải sản; vật tƣ nông nghiệp, phân bón; Tƣ vấn quản lý doanh
nghiệp; nuôi trồng thủy – hải sản; trồng cây công – nông nghiệp.
- Hoạt động kinh doanh chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội là
đầu tƣ và khai thác dự án Trung tâm thƣơng mại – Văn phòng và Căn hộ tại số 132
Bến Vân Đồn, Phƣờng 6, Quận 4.
2. Cơ cấu cổ đông :
Cơ cấu cổ đông tại ngày 30/06/2014 nhƣ sau :
STT Tên cổ đông Số vốn góp
(đồng)
Số cổ phần
sở hữu
Tỷ lệ sở
hữu
1 CTCP Đầu tƣ và Phát triển Nguyễn Kim 75.445.000.000 7.544.500 44,24%
2 CTCP XNK An Giang 45.000.000.000 4.500.000 26,39%
3 CTCP Sài Gòn Lƣơng Thực 7.500.000.000 750.000 4,40%
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 12
STT Tên cổ đông Số vốn góp
(đồng)
Số cổ phần
sở hữu
Tỷ lệ sở
hữu
4 CTCP Đầu tƣ và Phát triển Kim Long 20.546.000.000 2.054.600 12,05%
5 Tổng Công ty lƣơng thực miền Nam 15.000.000.000 1.500.000 8,80%
6 Đối tƣợng khác 5.895.000.000 589.500 3,46%
7 Cổ phiếu quỹ 1.160.000.000 116.000 0,68%
Tổng cộng 170.546.000.000 17.054.600 100%
(Nguồn: INCO 10)
3. Danh sách công ty mẹ và công ty con:
Công ty mẹ: Không có.
Công ty con: Không có.
4. Cơ cấu tổ chức công ty:
Bộ máy quản lý, điều hành bao gồm Ban lãnh đạo Công ty và các phòng ban chức năng
a. Ban lãnh đạo Công ty
Đại hội đồng cổ đông: ĐHĐCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc ngƣời đƣợc cổ đông có quyền biểu
quyết uỷ quyền. ĐHĐCĐ có các quyền sau:
- Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
- Quyết định số lƣợng thành viên của Hội đồng quản trị;
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
Các quyền khác đƣợc quy định tại Điều lệ.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, đƣợc ĐHĐCĐ bầu ra.
HĐQT thay mặt Công ty để quản lý thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; quyết
định, định hƣớng, xây dựng kế hoạch trình ĐHĐCĐ; Bổ nhiệm, chỉ đạo Giám đốc; kiến
nghị mức chi trả cổ tức trình ĐHĐCĐ,....
Chủ tịch HĐQT là ngƣời đại diện pháp luật của Công ty.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG HÀNH
CHÍNH – NHÂN SỰ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 13
Ban giám đốc: Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty.
b. Các phòng ban chức năng
Công ty gồm có 3 phòng ban chức năng
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng chủ yếu nhƣ: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt
động kinh doanh của Công ty; tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê,
phân tích hoạt động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty;
ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn phục
vụ cho việc huy động nguồn lực tài chính trong kinh doanh của Công ty; theo dõi đối
chiếu số liệu công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các
hình thức thanh toán khác. Tham mƣu cho Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế
độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định của nhà nƣớc và của công ty.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng chủ yếu là phải cập nhật thông tin về thị trƣờng, nhu cầu
khách hàng, thông tin cạnh tranh thị trƣờng tại địa phƣơng và trong nƣớc, nghiên cứu
triển khai dự án bất động sản của Công ty.
Phòng Hành chính nhân sự
Phòng Hành chính nhân sự có chức năng chủ yếu là giải quyết các vấn đề liên quan đến
nhân sự, lao động của Công ty, quản lý và lƣu trữ toàn bộ các tài liệu, công văn, giấy tờ,
hồ sơ pháp lý của Công ty đồng thời thực hiện các chƣơng trình phúc lợi, các chính sách
liên quan đến ngƣời lao động. Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội – y
tế cho CBCNV của Công ty. Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chƣơng trình vui chơi giải
trí tập thể cho CBCNV trong Công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu
quả nhất. Tìm kiếm, tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực vào các vị trí theo yêu cầu
của Giám đốc. Tƣ vấn cho Giám đốc về các chính sách, chủ trƣơng mới trong lĩnh vực
lao động. Xây dựng, đề xuất các chƣơng trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng
chuyên môn cho phòng ban thực hiện các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch và mục
tiêu đề ra.
5. Hoạt động kinh doanh của Công ty:
Thông tin chính về dự án Vĩnh Hội dự kiến thực hiện:
- Tổng mức đầu tƣ dự kiến: 2.251,14 tỷ đồng.
- Chức năng công trình: Chung cƣ cao tầng kết hợp Trung tâm thƣơng mại và Văn
phòng.
- Dự án bao gồm 2 tầng hầm và 32 tầng cao, chia làm 2 khối tháp. Trong đó bao gồm
608 căn hộ và 6.100m2 diện tích sàn thƣơng mại.
- Hệ số sử dụng đất: tối đa 12.
- Dân số: 2.000 ngƣời.
- Chỉ tiêu sử dụng đất ở: 3,9 m2/ngƣời.
- Diện tích căn hộ trung bình: 90-100 m2/căn hộ.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 14
- Tầng cao công trình: 27-32 tầng (không kể tầng hầm, tầng lửng, tầng mái che cầu
thang, bố trí phòng kỹ thuật).
- Chiều cao đỉnh mái (từ cốt vỉa hè): tối đa 121 m2.
- Mật độ xây dựng:
Khối bệ (thƣơng mại): 50%
Khối tháp (văn phòng, căn hộ): 30-35%
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 106.959 m2.
- Tổng diện tích kinh doanh: 71.306 m2.
Thông tin bất động sản Vĩnh Hội sử dụng để thực hiện dự án và tình hình khai
thác hiện tại:
- Địa chỉ: 132 Bến Vân Đồn, Phƣờng 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh.
- Diện tích: 7.327,9 m2
- Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị (Xây dựng chung cƣ cao tầng kết hợp trung tâm
thƣơng mại và cao ốc văn phòng).
- Thời hạn: Sử dụng lâu dài
- Nguồn gốc sử dụng: Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Hiện trạng: Đất trống. Phía mặt tiền đƣờng Bến Vân Đồn có hệ thống nhà kho, đang
cho Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nguyễn Kim thuê làm kho chứa hàng, thời gian
hợp đồng ký mỗi 3 tháng. Sẽ tiến hành giải tỏa đƣợc ngay khi có quyết định khởi
công xây dựng.
- Vị trí dự án thuận lợi, nằm ngay trên mặt tiền, trục đƣờng chính của quận. Cách trung
tâm thành phố khoảng 1,7 km. Dự án nằm gần những tuyến đƣờng huyết mạch nối
các quận trong nội thành nhƣ Đại lộ Võ Văn Kiệt, hầm Thủ Thiêm, cầu Khánh Hội,
cầu Nguyễn Văn Cừ.
6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất và lũy kế
đến quý gần nhất:
Đơn vị tính: nghìn đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 %
tăng/giảm
6 tháng
2014
Quý 3 năm
2014
1 Tổng giá trị tài sản 167.204.896 168.267.306 0,64% 167.917.394 167.559.148
2 Doanh thu thuần 1.418.182 1.418.182 0,00% 709.091 354.545
3 Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
1.062.395 -697.025 -165,61% -678.702 -35.700
4 Lợi nhuận khác -669.472 0 100,00% 0 0
5 Lợi nhuận trƣớc thuế 392.923 -697.025 -277,39% -678.702 -356.994
6 Lợi nhuận sau thuế 392.923 -697.025 -277,39% -678.702 -356.994
7 Tỷ lệ cổ tức 0% 0%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC 6 tháng và quý 3 năm 2014 của Vĩnh Hội
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 15
Lƣu ý: Số liệu tài chính cuối năm 2012 trên Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012 và 2013
có sự khác biệt. Sự chênh lệch này phát sinh từ bút toán điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản
cố định hữu hình từ 6.702.169.116 đồng lên 6.738.692.707 đồng. Dẫn đến chi phí khác
giảm một khoảng tƣơng ứng là 36.523.591 đồng. Nguyên nhân của việc điều chỉnh này là
do có sự thay đổi giảm trong chi phí bồi thƣờng bất động sản.
Ngoài ra, từ năm 2013 trở đi, bất động sản của Vĩnh Hội đƣợc khai thác bằng việc cho
Nguyễn Kim thuê, do đó giá trị bất động sản của Công ty đang hạch toán tại khoản mục Tài
sản cố định vô hình trên Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012 đƣợc chuyển sang hạch
toán tại khoản mục Bất động sản đầu tƣ trên Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2013 cho
phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện hành.
Nội dung lƣu ý trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012:
+ Các khoản công nợ tạm ứng tại thời điểm 31/12/2012 chƣa đƣợc đối chiếu, xác nhận.
+ Công ty chƣa thực hiện phân bổ chi phí lƣơng số tiền 1.191.726.043 đồng và chi phí
khấu hao tài sản cố định số tiền 45.044.030 đồng vào kết quả kinh doanh năm 2012.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ tại báo cáo tài chính kiểm toán năm 2013:
+ Công nợ tạm ứng với số dƣ 10.391.622.700 đồng; Công nợ phải trả ngƣời bán với số dƣ
4.027.967.546 đồng; Công nợ trả trƣớc ngƣời bán với số dƣ 23.255.500 đồng và Công nợ
phải trả khác với số dƣ 457.239.427 đồng. Theo các tài liệu hiện có và các thủ tục kiểm
toán đã thực hiện, chúng tôi không thể khẳng định tính hiện hữu và đầy đủ của các khoản
công nợ trên.
7. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn 3,10 2,56
- Hệ số thanh toán nhanh 3,10 2,56
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số Nợ/Tổng tài sản 2,38% 2,67%
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 2,43% 2,74%
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho - -
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,01 0,01
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 27,71% -49,15%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 0,24% -0,43%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 0,23% -0,41%
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 16
- Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu
thuần 74,91% -49,15%
5. Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần
- Thu nhập trên cổ phần (EPS) (đồng/cổ phiếu) 24 -42
- Giá trị sổ sách (đồng/cổ phiếu) 9.772 9.732
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2012, 2013 của Vĩnh Hội
8. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Kế hoạch 2014 % tăng giảm so với 2013
Doanh thu thuần 1.418.181.816 0%
Lợi nhuận sau thuế (1.056.610.873) -52%
Tỷ lệ LNST/Doanh thu thuần -74,5%
Tỷ lệ LNST/Vốn chủ sở hữu -0,6%
Tỷ lệ cổ tức 0%
Nguồn: Vĩnh Hội
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên:
Hoạt động kinh doanh của Vĩnh Hội trong năm 2014 dự kiến sẽ không thay đổi, vẫn
đang cho Công ty Cổ phần Thƣơng mại Nguyễn Kim thuê làm kho chứa hàng, do đó
doanh thu của năm 2014 ƣớc tính vẫn bằng doanh thu của năm 2013. Tuy nhiên do
trong năm 2014 có phát sinh thêm chi phí thuế đất nên hiệu quả hoạt động kinh
doanh của năm 2014 sụt giảm nhiều so với năm 2013.
9. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu
đƣợc thoái vốn
Không có
10. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh
hƣởng đến giá cả cổ phiếu thoái vốn
Không có
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 17
V. PHƢƠNG ÁN THOÁI VỐN
1. Chứng khoán đƣợc thoái vốn: Cổ phiếu CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh
Hội
2. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
4. Tổng số cổ phiếu dự kiến thoái vốn: 1.500.000 cổ phần.
- Số lƣợng cổ phần đăng ký mua tối thiểu: 100 cổ phần.
- Số lƣợng cổ phần đăng ký mua tối đa: 1.500.000 cổ phần.
5. Giá thoái vốn dự kiến: 60.000 đồng/cổ phần (Giá khởi điểm đấu
giá đƣợc xác định căn cứ theo Công văn
số 231/TCT-HĐTV ngày 03/11/2014 của
Hội đồng thành viên Tổng Công ty Lƣơng
thực miền Nam)
- Giới hạn mức giá đặt mua Ngƣời đăng ký tham dự đấu giá chỉ đƣợc
phép đặt mua với 01 (một) mức giá
- Bƣớc giá Đơn vị bỏ giá phải ghi chẵn đến 100 đồng
(Một trăm đồng)
6. Phƣơng pháp xác định giá khởi điểm:
Giá khởi điểm bán đấu giá lần đầu 1 cổ phần Vĩnh Hội đƣợc Hội đồng thành viên Tổng
Công ty Lƣơng thực miền Nam xác định căn cứ trên các yếu tố sau:
- Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội tại thời điểm 30/06/2014
là 9.696 đồng/cổ phiếu.
- Theo chứng thƣ thẩm định giá số 221001/CTTĐG ngày 22/10/2014 của Công ty
TNHH Thẩm định giá Nam Việt, giá cổ phiếu của CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội
đƣợc xác định theo phƣơng pháp tài sản tại thời điểm 31/03/2014 là 22.606 đồng/cổ
phiếu. Kết quả định giá này chỉ căn cứ trên tài sản hiện có của Vĩnh Hội, chƣa tính
đến giá trị kỳ vọng thu về từ việc thực hiện dự án của Công ty do không đủ cơ sở
vững chắc cho việc xác định.
Mặc dù hiện tại hoạt động kinh doanh của Vĩnh Hội đang phải đối mặt với nhiều khó
khăn do dự án chính của Công ty vẫn chƣa đƣợc triển khai. Giá trị 1 cổ phiếu Vĩnh Hội
đƣợc xác định chỉ thuần túy dựa trên tài sản hiện có của Công ty. Tuy nhiên, với một số
lợi thế nhất định của Vĩnh Hội trong việc triển khai dự án nhƣ Công ty đã sở hữu quyền
sử dụng dài hạn đối với đất, diện tích khai thác lớn (7.327,9 m2), vị trí thuận lợi ...
Vinafood 2 đánh giá rất cao khả năng sinh lợi của Vĩnh Hội trong tƣơng lai khi dự án
chính thức đƣợc triển khai. Do đó, nhằm mục đích bảo toàn vốn cho Nhà nƣớc, trong
công văn số 231/TCT-HĐTV ngày 03/11/2014, Hội đồng thành viên Tổng Công ty
Lƣơng thực miền Nam đã quyết định phê duyệt giá khởi điểm bán cổ phần của Tổng
công ty tại CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội là 60.000 đồng/cổ phần.
Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam đảm bảo việc xác định giá khởi điểm đấu giá đƣợc
thực hiện đúng theo quy định tại khoản 2a và 2d Điều 3 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 18
của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 15/09/2014 quyết định một số nội dung về thoái
vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán của doanh
nghiệp nhà nƣớc.
7. Phƣơng thức thoái vốn:
Thoái vốn cổ phần thuộc sở hữu của Tổng công ty Lƣơng thực Miền Nam tại Vĩnh Hội
bằng hình thức đấu giá cạnh tranh công khai thông qua Sàn giao dịch thuộc Chi nhánh
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
8. Thời gian thực hiện thoái vốn:
Theo quy chế đấu giá do Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt ban hành,
dự kiến thời gian thực hiện phân phối trong Quý I – Quý II năm 2015.
9. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phiếu
9.1. Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin đấu giá
Theo Quy chế đấu giá
9.2. Địa điểm đăng ký tham dự đấu giá
Tại các đại lý đấu giá đƣợc công bố trong Quy chế đấu giá
9.3. Thời gian nộp đơn đăng ký tham dự đấu giá - nộp tiền cọc và nhận phiếu đấu
giá:
Theo thời gian đƣợc thể hiện tại Quy chế đấu giá.
9.4. Điều kiện đăng ký tham dự đấu giá
(1) Có đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu và nộp đúng thời hạn theo quy
định.
(2) Nộp đủ tiền đặt cọc là 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký tính theo giá khởi
điểm trong thời hạn đăng ký nhƣ quy định.
(3) Có các giấy tờ liên quan khác:
Đối với cá nhân trong nước:
- Xuất trình CMND - giấy tờ tuỳ thân hợp lệ để tiến hành đối chiếu.
- Kê khai địa chỉ cụ thể - rõ ràng.
Đối với tổ chức trong nước:
- Nếu ngƣời Đại diện theo pháp luật không đăng ký trực tiếp thì phải có Giấy ủy
quyền hợp lệ do ngƣời Đại diện theo pháp luật của tổ chức ủy quyền cho ngƣời
đăng ký tham dự. Ngƣời đƣợc uỷ quyền phải mang theo CMND hoặc giấy tờ
tùy thân hợp lệ khi đăng ký tham dự đấu giá.
- Bản sao đƣợc chứng thực - công chứng hợp lệ văn bản chứng minh tƣ cách
pháp lý của tổ chức đó (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Quyết định
thành lập…)
Đối với cá nhân - tổ chức nước ngoài:
- Bản sao Hộ chiếu/CMND (trƣờng hợp ủy quyền đấu giá cho ngƣời Việt Nam).
- Giấy ủy quyền hợp lệ (nếu có).
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 19
- Xuất trình giấy mở tài khoản tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
- Đối với tổ chức: Ngoài các hồ sơ trên - cần có thêm Bản sao đƣợc chứng thực -
công chứng hợp lệ văn bản chứng minh tƣ cách pháp lý của tổ chức (Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh - Giấy phép thành lập…) - Công văn ủy quyền
hợp lệ cho ngƣời đại diện tổ chức đó tham dự đấu giá (trong trƣờng hợp đây
không phải là ngƣời đại diện pháp lý của tổ chức đó).
9.5. Quy định về nộp tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần:
Nhà đầu tƣ có thể nộp tiền mặt tại các địa điểm đăng ký tham dự đấu giá hoặc
chuyển khoản vào các tài khoản của các đại lý đấu giá đƣợc công bố trong Quy chế
đấu giá.
10. Tổ chức buổi đấu giá - thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc
- Thời gian tổ chức buổi đấu giá: Theo thời gian đƣợc quy định tại Quy chế đấu giá.
- Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần:
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT.
Địa chỉ: số 11 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - TP. HCM.
- Thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá: Theo quy định tại Quy chế đấu giá.
- Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc: Theo quy định tại
Quy chế đấu giá.
- Địa điểm: Theo quy định tại Quy chế đấu giá.
- Phƣơng thức thanh toán tiền mua cổ phần: tƣơng tự nhƣ phƣơng thức nộp tiền đặt cọc
mua cổ phần.
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài:
Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là 49% tổng số vốn điều lệ của Công ty
theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 - Luật Chứng khoán và các văn bản hƣớng
dẫn.
Hiện tại tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là 0% vốn cổ phần của Công ty.
Số lƣợng cổ phần thoái vốn thông qua đấu giá là 1.500.000 cổ phần. Trong trƣờng hợp
toàn bộ 1.500.000 cổ phần đƣợc thoái vốn cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thì tổng số cổ phần
do cổ đông là nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sở hữu là 1.500.000 cổ phiếu. Tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài tại Công ty khi đó là 8,79% vốn điều lệ thực góp. Tỷ lệ này vẫn đảm
bảo quy định của Nhà nƣớc về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là không quá
49% vốn điều lệ của Công ty.
12. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhƣợng:
Không có.
13. Các loại thuế có liên quan:
13.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 20
13.2. Các loại thuế khác:
Công ty kê khai và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo đúng các quy định của pháp luật.
13.3. Thuế thu nhập cá nhân – đối với nhà đầu tư chứng khoán:
Kể từ ngày 1/1/2010, thông tƣ 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ tài chính về việc
hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hƣớng dẫn Nghị định
số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
thuế thu nhập cá nhân sẽ áp dụng với hoạt động kinh doanh chứng khoán. Theo đó, nhà
đầu tƣ đƣợc đăng ký một trong hai phƣơng pháp nộp thuế.
- Phƣơng pháp 1: nộp 0,1% trên giá trị mỗi lần chuyển nhƣợng.
- Phƣơng pháp 2: nộp 20% trên tổng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh
chứng khoán. Nộp theo cách 2, nhà đầu tƣ vẫn phải tạm nộp 0,1% trên tổng giá trị
mỗi lần giao dịch. Đến hết năm, cơ quan thuế sẽ thực hiện việc quyết toán thuế, nếu
nộp thừa nhà đầu tƣ đƣợc nhận lại, nếu thiếu phải nộp bù.
14. Ngân hàng phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
Chủ tài khoản: Tổng Công ty Lƣơng thực Miền Nam – Công ty TNHH MTV
Tài khoản số: 0031008306009 tại Ngân hàng Bảo Việt Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
15. Về phƣơng án xử lý trong trƣờng hợp phát hành không thu đủ tiền nhƣ dự kiến
Trong trƣờng hợp việc thoái vốn không thành công, Hội đồng thành viên Tổng công ty
Lƣơng thực Miền Nam sẽ xem xét việc tiếp tục đấu giá lần hai và đồng thời tìm kiếm các
đối tác quan tâm để tiến hành chuyển nhƣợng phần vốn nói trên.
VI. MỤC ĐÍCH THOÁI VỐN
Thực hiện theo Quyết định số 2931/QĐ/BNN-ĐMDN ngày 11/12/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc phê duyệt phƣơng án thoái vốn đầu tƣ ra ngoài
doanh nghiệp của Tổng Công ty Lƣơng thực miền Nam – Công ty TNHH MTV và Quyết
định số 3370/QĐ/BNN-QLDN ngày 31/07/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn về việc bổ sung điều 1 quyết định số 2931/QĐ/BNN-ĐMDN.
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƢỢC TỪ ĐỢT THOÁI VỐN
Số tiền thu đƣợc từ đợt thoái vốn sẽ đƣợc sử dụng theo các quy định của pháp luật hiện
hành liên quan đến quản lý tài chính của doanh nghiệp nhà nƣớc.
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT THOÁI VỐN
1. Tổ chức tƣ vấn và thực hiện đấu giá bán cổ phần.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT.
Trụ sở: 08 Lê Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Chi nhánh TP. HCM: 11 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 - TP. HCM.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VĨNH HỘI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Trang 21
2. Tổ chức kiểm toán
CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC
Trụ sở chính: Số 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh: Số 17 Sông Thƣơng, Phƣờng 2,Quận Tân Bình.
IX. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU ĐƢỢC THOÁI VỐN VỀ CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TỔ CHỨC NÀY
Bản cáo bạch này đã đƣợc Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt – Chi nhánh Hồ Chí
Minh xây dựng một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội cung cấp.
CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo rằng các
thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là hoàn toàn trung thực, phù hợp với
thực tế, đầy đủ và cần thiết để ngƣời đầu tƣ có thể đánh giá về tài sản, hoạt động, tình
hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty.
Báo cáo tài chính của CTCP Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội đã đƣợc kiểm toán bởi Công ty
TNHH Hãng kiểm toán AASC. Các nhà đầu tƣ nên tham khảo Bản cáo bạch và Quy chế
đấu giá trƣớc khi quyết định đăng ký tham dự đấu giá. Các nhà đầu tƣ tham dự đấu giá có
trách nhiệm tìm hiểu, đánh giá các thông tin về doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về
quyết định đầu tƣ của mình.
Tổng công ty Lƣơng thực Miền Nam đƣợc miễn trách nhiệm trong trƣờng hợp CTCP
Đầu tƣ Phát triển Vĩnh Hội cung cấp thông tin không chính xác và không trung thực.