ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT...
Transcript of ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT...
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2987/QĐ-UBND An Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ điều tra,
xây dựng bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường
và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành bộ chỉ thị môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2017 -
2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
480/TTr- STNMT ngày 21 tháng 11 năm 2019 về việc phê duyệt đề cương và
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ điều tra, xây dựng bộ chỉ thị môi trường
trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề cương và dự toán thực
hiện nhiệm vụ điều tra, xây dựng bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thực hiện cập nhật thông
tin, số liệu cho bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy định
bằng hình thức giao nhiệm vụ cho Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên
- Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ.
2
2. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan phối hợp, cung cấp số liệu, tài liệu liên quan phục vụ công tác
cập nhật thông tin, số liệu cho bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN, KTTH;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
1
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN NHIỆM VỤ
Điều tra, xây dựng bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
(Kèm theo Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. Thông tin chung về đề cương nhiệm vụ:
1.1. Tên đề cương nhiệm vụ: Điều tra, xây dựng bộ chỉ thị môi trường trên
địa bàn tỉnh An Giang.
1.2. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thời gian thực hiện: Năm 2019.
II. Mục tiêu:
- Điều tra, xây dựng bộ chỉ thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Xây dựng kế hoạch lưu trữ, cập nhật, chỉnh sửa các phiếu chỉ thị môi
trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quản lý hiệu quả bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Cung cấp các thông tin về môi trường cho các cơ quan ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh và cung cấp thông tin cho Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong công tác quản lý môi trường cấp quốc gia.
III. Phạm vi thực hiện:
Trên toàn tỉnh An Giang, bao gồm:
- Các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan: Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi
trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Cục Thống kê; Công an tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh; Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang và Công ty Cổ phần Điện
nước An Giang.
IV. Nội dung thực hiện:
- Điều tra số liệu thống kê liên quan đến các chỉ thị môi trường trên địa bàn
tỉnh An Giang. Nội dung điều tra theo danh mục bộ chỉ thị môi trường tỉnh An
Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 tháng
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xử lý số liệu thống kê từ kết quả điều tra, thu thập thông tin.
2
- Cập nhập thông tin, dữ liệu của bộ chỉ thị.
- Viết báo cáo tổng hợp.
V. Phương pháp thực hiện:
5.1. Điều tra thu thập thông tin, số liệu:
- Thu thập thông tin, số liệu liên quan theo 05 nhóm chỉ thị môi trường phụ
trách từ các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan theo danh mục bộ chỉ thị môi trường tỉnh An Giang ban hành
kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, gồm: Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây
dựng; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Thống kê; Công
an tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn; Công ty Cổ phần Môi trường đô thị An Giang; Công ty Cổ phần Điện
nước An Giang.
- Hình thức thu thập thông tin, số liệu: Điều tra bằng phiếu chỉ thị môi
trường phụ trách theo các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan. Phiếu chỉ thị môi trường được xây dựng dựa
theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT
ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi
trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
5.2. Xử lý số liệu và tổng hợp thông tin, số liệu từ phiếu điều tra.
5.3. Tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan về kết quả điều tra thống kê
bộ chỉ thị trước khi công bố, giao nộp và lưu trữ.
VI. Sản phẩm của nhiệm vụ:
- Báo cáo tổng hợp của nhiệm vụ.
- Đĩa CD ghi đề cương nhiệm vụ và báo cáo tổng hợp.
- Bộ phiếu điều tra chỉ thị môi trường phụ trách theo các Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan.
- Bộ phiếu chỉ thị môi trường.
VII. Dự toán kinh phí thực hiện (đã làm tròn số): 143.498.000 đồng
(Một trăm bốn mươi ba triệu bốn trăm chín mươi tám nghìn đồng). Nguồn kinh
phí được sử dụng từ nguồn phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường khác năm
2019 cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
VIII. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì tổ chức thực hiện cập nhật
thông tin, số liệu cho bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang theo quy
định bằng hình thức giao nhiệm vụ cho Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên
3
- Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ; Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định sau khi
hoàn thành.
- Giao các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan phối hợp, cung cấp số liệu, tài liệu liên quan phục vụ
công tác cập nhật thông tin, số liệu cho bộ chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh
An Giang.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
4
Phụ lục: Diên giải chi tiêt kinh phí thực hiện đề cương nhiệm vụ
(Kèm theo Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG 0
Lập đề cương nhiệm vụ Báo cáo 1 0
B TỔ CHỨC THỰC HIỆN 130.453.526
1.
Tổ chức điều tra, thu thập các
thông tin, dữ liệu cho Phiêu chỉ thị
môi trường
64.703.526
1.1. Phiêu điều tra chỉ thị môi trường 1.210.000
Xây dựng nội dung chi tiết phiếu điều
tra bộ chỉ thị theo yêu cầu Phiếu 1 400.000 400.000
Photo, in ấn phiếu chỉ thị Phiếu 27 30.000 810.000
1.2.
Chi cho các Sở, Ban Ngành của tỉnh
An Giang cung cấp phiêu điều tra
chỉ thị môi trường (Tổng số 26
phiêu điều tra; không chi tiền cung
cấp thông tin, dữ liệu đối với Phiêu
điều tra các chỉ thị môi trường
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
quản lý)
Phiêu 26 100.000 2.600.000
1.3.
Chi tiền Công tác phí cho cán bộ đi
thu thập thông tin điều tra, thu
thập thông tin, dữ liệu ở 10 huyện,
thị xã, thành phố (06 người/lượt, 10
huyện)
60.893.526
1.3.1 Chi phí tiền xe cho cá nhân 9.893.526
Thành phố Châu Đốc Người/
đi-về 6 195.800 1.174.800
Thị xã Tân Châu Người/
đi-về 6 260.129 1.560.774
Huyện An Phú Người/
đi-về 6 243.148 1.458.888
5
STT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
Huyện Phú Tân Người/
đi-về 6 142.044 852.264
Huyện Chợ Mới Người/
đi-về 6 119.616 717.696
Huyện Châu Thành Người/
đi-về 6 33.820 202.920
Huyện Châu Phú Người/
đi-về 6 124.956 749.736
Huyện Tịnh Biên Người/
đi-về 6 253.472 1.520.832
Huyện Tri Tôn Người/
đi-về 6 186.366 1.118.196
Huyện Thoại Sơn Người/
đi-về 6 89.570 537.420
1.3.2 Phụ cấp lưu trú cho cá nhân 27.000.000
Phụ cấp lưu trú cho cán bộ đi khảo
sát, thu thập thông tin, dữ liệu thực tế
(06 người/3ngày/huyện, 10 huyện)
Ngày 180 150.000 27.000.000
1.3.3 Tiền thuê phòng nghỉ khoán cho cá
nhân 24.000.000
Chi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ
(khoán) cho cán bộ đi khảo sát, thu
thập thông tin, dữ liệu thực tế (06
người/2 đêm/huyện, 10 huyện)
Đêm 120 200.000 24.000.000
2. Xây dựng báo cáo tổng hợp của
nhiệm vụ Báo cáo 1 3.000.000 3.000.000
3. Tổ chức nghiệm thu 62.750.000
3.1.
Lấy ý kiên bằng văn bản các Sở,
ban ngành và địa phương về kêt
quả điều tra thống kê bộ chỉ thị
trước khi công bố, giao nộp và lưu
trữ
44.200.000
Photo, in ấn tài liệu bộ sản phẩm gồm:
Báo cáo tổng hợp, Bộ phiếu chỉ thị. Bộ 26 1.600.000 41.600.000
Gửi tài liệu qua bưu điện Bộ 26 100.000 2.600.000
3.2. Giao nộp sản phẩm (photo nhân
bản, in màu, đóng cuốn), gồm: 18.550.000
6
STT Nội dung ĐVT Số
lượng Đơn giá Thành tiền
-
Đề cương nhiệm vụ (Bao gồm: Nội
dung đề cương, bộ phiếu điều tra bộ
chỉ thị)
Bộ gốc 1 1.600.000 1.600.000
Bộ photo 4 1.100.000 4.400.000
- Báo cáo tổng hợp của nhiệm vụ
Bộ gốc 1 3.000.000 3.000.000
Bộ photo 4 1.500.000 6.000.000
- Bộ phiếu chỉ thị môi trường
Bộ gốc 1 1.500.000 1.500.000
Bộ photo 4 500.000 2.000.000
- Đĩa CD ghi đề cương nhiệm vụ và
báo cáo tổng hợp Đĩa 5 10.000 50.000
C TỔNG TRƯỚC THUẾ = A + B 130.453.526
D THUẾ VAT C=(A+B) x 10% 13.045.353
E TỔNG SAU THUẾ E = C + D 143.498.879
F LÀM TRÒN 143.498.000