TĂNG HUYẾT P: LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ V XU...
Transcript of TĂNG HUYẾT P: LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ V XU...
TĂNG HUYẾT ÁP: LỰA CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ XU HƯỚNG SỬ DỤNG THUỐC PHỐI HỢP
LIỀU CỐ ĐỊNH
Viên Văn Đoan MD.PhD
Bệnh viện Bạch Mai- 2012
1. THA và bệnh tim mạch.
2. Lựa chọn thuốc điều trị theo các hướng dẫn.
3. Các dạng thuốc kết hợp liều cố định.
4. Hiệu quả của kết hợp của chẹn thụ thể AT1 với lợi tiểu.
5. Những lợi ích từ biệt dược kết hợp thuốc liều cố định
6. Kết luận
Tăng huyết áp và bệnh tim mạch.
THA và bệnh tim mạch. •THA là nguy cơ tim mạch quan trọng và phổ biến nhất. • 50% tử vong do tim mạch có liên quan đến THA. •70% tử vong do TBMN liên qua đến THA • Nếu giảm trung bình được 2mmHg HA tâm thu có thể làm giảm 7% nguy cơ tử vong do thiếu máu cơ tim cục bộ và 10% nguy cơ đột quỵ.
•Kiểm soát HA và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác lâu dài sẽ làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch, trong đó hạ huyết áp là khâu quan trọng nhất.
THA và bệnh tim mạch.
•Ít nhất có 70% số bn cần từ 2 loại thuốc điều trị THA để đạt được HA mục tiêu . Đặc biệt có số HA nguyên ủy lớn hơn HA mục tiêu 20/10mmHg
•Đã có nhiều sự kết hợp thuốc trong điều trị THA, nhiều biệt dược kết hợp thuốc liều cố định đã được áp dụng trên lâm sàng đã làm tăng kết quả kiểm soát huyết áp ( 71,3% - 75,8% đạt HA mục tiêu)
•Từ JNC VII đã khuyến cáo nên phối hợp thuốc điều trị HA sớm khi HA tâm thu cao hơn huyết áp mục tiêu 20mmHg, trong đó nên ưu tiên chọn lợi tiểu.
• Sự kết hợp đã làm tăng tỷ lệ đạt HA mục tiêu cũng như giảm tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch,
•Sự kết hợp thuốc tác động đến hệ RAA với lợi tiểu đặc biệt có lợi ở những nhóm bệnh nhân có thói quen ăn nhiều muối.
Quản lý tăng huyết áp
• Kết hợp thuốc hoặc sử dụng thuốc kết hợp để quản lý THA ban
đầu để tăng tỷ lệ đạt HA mục tiêu đồng thời ít tác dụng phụ hơn bởi
vì sử dụng liều thấp hơn của thuốc .
• Sử dụng thuốc kết hợp để quản lý THA ban đầu : bệnh nhân có
huyết áp tâm thu lớn hơn 20 mm Hg hoặc HA tâm trương > 10
mm Hg HA mục tiêu.
• Năm 2003 hướng dẫn của Hội Tăng huyết áp châu Âu sử dụng thuốc kết hợp liều cố định như một lựa chọn quản lý ban đầu ở
những bệnh nhân THA độ 2,3 hoặc có nguy cơ cao
Tình trạng điều trị THA •Số bn biết bị THA, điều trị và điều trị đạt HA mục tiêu còn thấp.
•Số bn tự ngừng điều trị còn nhiều ( có thể đến 50%)
• 3/4 bệnh nhân chưa đạt được HA mục tiêu với đơn trị liệu.
• Kết hợp 2 thuốc có thể đạt HA mục tiêu trên 70%.
•Nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao có tỷ lệ đạt HA mục tiêu càng thấp hơn.
Tỷ lệ kiểm soát HA < 140/90mmHg của một số nước
13481 M
America
Africa
Asia
Europe
US Canada Mexico Venezuela Cuba Jamaica Barbados
Egypt Nigeria S. Africa Zaire
China Taiwan Korea Turkey India Bahrain
France Germany England Spain Italy Finland Belgium Greece
31% 16% 2.3% 4.5% 15% 24% 38%
8% 3% 14% 2%
5% 4% 1% 10% 3% 16%
39% 12% 10% 12% 18% 20% 31% 27%
Mancia et al
Percentage of BP Control in Some Randomized Trials
16604 M
Trial
HDFP
Australian
IPPPSH
HAPPHY
SHEP
EWPHE
LIFE
ALLHAT
CONVINCE
INVEST
ACCOMPLISH
ASCOT
BP target (mmHg)
DBP < 90
DBP < 90
DBP < 90
DBP < 95
SBP < 160
SBP/DBP < 160/90
SBP/DBP < 140/90
SBP/DBP < 140/90
SBP/DBP < 140/90
SBP/DBP < 140/90
SBP/DBP < 140/90
SBP/DBP < 140/90
% of patients uncontrolled
23-37
36
35
23
28-35
23-38
52-55
39-43-46
34
25-29
25-28
40
Tỷ lệ đạt HA mục tiêu qua các nghiên cứu
16615 = 12818 M agg
FACET
Micro HOPE
CAPPP
INSIGHT
HOT
VALUE
STOP-2
UKPDS
LIFE
RENAAL
IDNT
IRMA
ABCD
130
140
150
160
170
180
190
200 mmHg
120 B T
All patients
130
140
150
160
170
180
190
200 mmHg
B T
* Most patients under ≥ 2 drugs
ADVANCE
ALLHAT 1
HOPE
PROGRESS
CAPPP
INSIGHT
NORDIL
HOT
STONE
STOP-2
LIFE
ALLHAT 2
ANBP2
INVEST
SCOPE
ASCOT
VALUE
ACCOMPLISH
ONTARGET
HYVET
ACCORD
Mancia and Grassi, J Hypertension 2002; 20: 1461
Kiểm soát HA tâm thu qua các nghiên cứu *
Diabetics
16614 M
2003
(Forlife)
n = 2494
3.0%
Mancia et al., J Hypert 2005; 23: 1575; Giannattasio et al., unpublished
2010
(Digit)
n = 2006
4.4%
Tỷ lệ kiểm soát HA < 130/80mmHg
trên bệnh nhân đái tháo đường ở nước Ý
Lựa chọn thuốc điều trị theo các hướng dẫn.
Các nhóm thuốc điều trị THA
1. Nhóm thuốc lợi tiểu
2. Nhóm thuốc chẹn beta giao cảm.
3. Nhóm thuốc chẹn alpha giao cảm.
4. Nhóm chẹn kênh canxi
5. Nhóm thuốc tác động đến hệ Reni-angiotensin- aldosterol
6. Nhóm thuốc giãn mạch không đặc hiệu
Chọn thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
• 5 nhóm thuốc hạ áp chính được dùng là lợi tiểu thiazide, chẹn kênh canxi, ức chế men chuyển dạng, ức chế thụ thể AT1, chẹn beta giao cảm.
• Vai trò hạ HA của các nhóm thuốc tương tự nhau.
• Các nhóm thuốc có thể dùng đơn độc, hoặc kết hợp. ( chẹn
beta giao cảm, đặc biệt khi kết hợp với lợi tiểu không nên dùng cho những trường hợp có hội chứng chuyển hoá hay nguy cơ bị tiểu đường.)
• Nhiều bn thường cần điều trị phối hợp thuốc
• Tuỳ từng bn mà thuốc nào là thuốc đầu tiên được dùng và thuốc nào là thuốc được kết hợp thêm, nhưng loại thuốc nào cũng có thể là thuốc đầu tiên cũng như thuốc được kết hợp.
ESC 2012
2007 ESH/ESC Guidelines
Combinations between Some Classes of Antihypertensive Drugs
16607a M
Thiazide diuretics
ACE inhibitors
Calcium antagonists
ß-blockers
The preferred combinations in the general hypertensive population are represented as thick lines.
The frames indicate classes of agents proven to beneficial in controlled intervention trials.
AT1-receptor
antagonists
α-blockers
Hướng dẫn của hội TM châu Âu (ESC)2007
về kết hợp giữa các nhóm thuốc điều trị THA
16602 M
Regardless the drug employed, monotherapy allows to
achieve BP target in only a limited number of HTs /
Use of more than one agent is necessary to achieve target
BP in the majority of patients
Evidence has continued to grow that in the vast majority
of HTs effective BP control can only be achieved by
combination of at least two antihypertensive drugs
2007
2009
Hướng dẫn của hội THA châu Âu
về kết hợp thuốc điều trị THA
European Guidelines on 2 Drug Combinations
16613 M
1st step treatment
in high CV risk patients
Need for early BP control
Later advantage for
patient compliance?
Fixed-dose (single tablet)
combinations
Simplification of treatment
with advantage for compliance
Recommended
combinations
Antihypertensive efficacy
Tolerability profile
Use in trials with
beneficial effects
Hướng dẫn của hội THA châu Âu (ESH)
2007/2009 về kết hợp 2 thuốc điều trị THA
2009 ESH Reappraisal of Guidelines - Combination Treatment
16605 M
Diuretic + BB ACEI + ARB
…presents a dubious potentiation of benefits with a consistent increase of serious side effects
Specific benefits in nephropathic patients with proteinuria (because of a superior antiproteinuric effect) expect confirmation in event based
trials
…to be avoided in patients with
high risk of developing diabetes
Hướng dẫn của hội THA châu Âu (ESH) cập
nhật 2009 về kết hợp thuốc điều trị THA
14690 M
Combinations Tested or Widely Used in Outcome (CV-renal events) Trials
ESH Task Force, J Hypertens 2009
PROGRESS ADVANCE
HYVET
LIFE SCOPE
RENAAL
Syst-Eur Syst-China
INVEST ASCOT
HOT ACCOMPLISH
FEVER ELSA
VALUE
HOT (2nd used)
RENAAL (with D as well)
ACEI / D
ARB / D
ACEI / CA
CA / D
CA/ BB
ARB / CA
Các nghiên cứu kết hợp thuốc
Combination Treatment in Hypertension - Towards Future Simplification?
16606 M
RAS blocker +
Diuretic
Diuretics
ACE inhibitors
Angiotensin receptor antagonist
Calcium antagonists Calcium
antagonist
Sơ đồ đơn giản hóa kết hợp thuốc hạ áp
Các dạng kết hợp của các nhóm
thuốc điều trị tăng huyết áp
Thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-
aldosterone (RAAS)và thuốc lợi tiểu
• Kết hợp của một thuốc lợi tiểu thiazide với ức chế ACE, ARB, hoặc DRI có hiệu quả cao làm giảm huyết áp .
• Thuốc lợi tiểu, làm giảm thể tích nội mạch, kích hoạt hệ RAAS gây giữ muối
và giữ nước cũng như sự co mạch. Nhóm thuốc tác động đến RAAS làm giảm phản ứng này
• Nhóm thuốc tác động đến RAAS làm giảm hạ kali máu và hạn chế bớt tác
dụng làm giảm dung nạp Glucose của lợi tiểu
• Đối với nhóm bn cao tuổi tăng huyết áp (> 80 tuổi), (HYVET), thuốc lợi tiểu
(thiazide, indapamide), kết hợp với thuốc ức chế ACE ( perindopril) làm giảm tỷ
lệ đột quỵ (30%) và tỷ lệ suy tim (64%), so với giả dược.
•Thuốc ức chế thụ thể AT1 (ARB) kết hợp với lợi tiểu dung nạp tốt hơn thuốc ức
chế men chuyển (ACE)
Chẹn beta giao cảm và thuốc lợi tiểu •Kết hợp thuốc lợi tiểu với chẹn bêta đã cải thiện hiệu
quả hạ huyết áp ở bệnh nhân người Mỹ gốc Phi và các
quần thể khác với tăng huyết áp có nồng độ renin thấp
làm giảm tỷ lệ mắc và tử vong .
• 2 loại thuốc này có tác dụng bất lợi làm tăng nguy cơ
của không dung nạp glucose, sự phát triển của bệnh tiểu đường mới
• 2 loại thuốc này làm rối loạn chức năng tình dục.
Chẹn kênh canxi và thuốc lợi tiểu
•Kết hợp giữa CCB với lợi tiểu không được dùng phổ biến bằng các kết hợp khác.
•Kết hợp giữa CCB với lợi tiểu dung nạp tốt
•Kết hợp giữa CCB với lợi tiểu Kiểm soát HA và gảm tỷ lệ tử vong như sự kết hợp lợi tiểu với nhóm khác ( chẹn thụ thể AT1) ( N/C VALUE)
•Kết hợp giữa CCB với lợi tiểu tăng nguy cơ đái tháo đường mới
Các thuốc ức chế hệ thống renin-
angiotensin-aldosterone và các thuốc chẹn
kênh canxi là sự kết hợp của một chất ức chế ACE, ARB, hoặc DRI với
một CCB.
• Thuốc kết hợp làm giảm tác dụng phụ phổ biến của các CCB
đơn trị liệu là phù ngoại biên .
•ACE-chất ức chế phần nào hiệu quả hơn ARB trong giảm phù
ngoại vi kết hợp với CCB .
•Sự kết hợp cố định của một thuốc ức chế ACE với một CCB
giảm tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong hơn so với sự kết hợp cố định
của cùng một chất ức chế ACE-hydrochlorthiazide.
Các thuốc chẹn kênh canxi và chẹn beta-giao cảm
•Sự kết hợp của thuốc chẹn beta với CCB nhóm dihydropyridin
giảm huyết áp và dung nạp tốt.
• Chẹn bêta không nên được kết hợp với các thuốc chẹn canxi
nhóm Non- dihydropyridin như verapamil hoặc diltiazem vì làm giảm co bóp cơ tim, giảm nhịp tim
Kết hợp giữa các thuốc trong nhóm thuốc tác động đến hệ RAAC
Không có nhiều lợi ích trong việc kết hợp
giữa các thuốc trong nhóm kể cả nhóm ức
chế trực tiếp hoạt tính của Renin ( DRI)
Ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone và beta-blockers
• Được áp dụng ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ
tim hoặc ở những người bị suy tim.
• 2 loại thuốc thường được kết hợp để giảm NMCT
tái phát và cải thiện sự sống còn.
Chẹn beta và thuốc antiadrenergic
Ít có hiệu quả hạ huyết áp khi chẹn beta được
kết hợp với thuốc anti-adrenergic như clonidine.
Sự kết hợp Tên thương mại Liều (mg)
ACE inhibitor/calcium
channel blocker
Amlodipine/benazepril
(Lotrel)
2.5/10
5/10
5/20
5/40
10/20
10/40
Max: 10/40
Enalapril/felodipine
extended-release (Lexxel)
5/5
Max: 20/10
Trandolapril/verapamil
extended-release (Tarka)
1/240
2/180
2/240
4/240
Max: 8/240
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
ACE inhibitor/diuretic Benazepril/HCTZ
(Lotensin HCT)
5/6.25
10/12.5
20/12.5
20/25
Max: 40/50
Captopril/HCTZ
(Capozide)
25/15
25/25
50/15
50/25
Max: 150/50
Enalapril/HCTZ
(Vaseretic)
5/12.5
10/25
Max: 20/50
Fosinopril/HCTZ
(Monopril-HCT)
10/12.5
20/12.5
Max: 80/50
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
ACE inhibitor/diuretic Lisinopril/HCTZ
(Zestoretic)
10/12.5
20/12.5
20/25
Max: 80/50
Moexipril/HCTZ
(Uniretic)
7.5/12.5
15/12.5
15/25
Max: 30/50
Quinapril/HCTZ
(Accuretic)
10/12.5
20/12.5
20/25
Max: 40/25
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Angiotensin receptor
blocker/diuretic
Candesartan/HCTZ
(Atacand HCT)
16/12.5
32/12.5
Max: 32/25
Eprosartan/HCTZ
(Teveten HCT)
600/12.5
600/25
Max: 900/25
Irbesartan/HCTZ
(Avalide)
150/12.5
300/12.5
Max: 300/25
Losartan/HCTZ
(Hyzaar)
50/12.5
100/12.5
Max: 100/25
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Olmesartan/HCTZ
(Benicar HCT)
20/12.5
40/12.5
Max: 40/25
Telmisartan/HCTZ
(Micardis HCT)
40/12.5
80/12.5
80/25
Max: 160/25
Valsartan/HCTZ
(Diovan HCT)
80/12.5
160/12.5
160/25
320/12.5
Max: 320/25
Angiotensin receptor
blocker/diuretic
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Betablocker/diuretic Atenolol/chlorthalidon
e (Tenoretic)
50/25
Max: 100/25
Bisoprolol/HCTZ
(Ziac)
2.5/6.25
5/6.25
10/6.25
Max: 20/12.5
Metoprolol/HCTZ
(Lopressor HCT)
50/25
100/25
100/50
Max: 200/50
Nadolol/bendroflumet
hiazide (Corzide)
40/5
Max: 80/5
Propranolol/HCTZ
(Inderide†)
40/25
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Diuretic/diuretic Amiloride/HCTZ
(Moduretic†)
5/50
Max: 10/100
Spironolactone/HCT
Z (Aldactazide)
25/25
50/50
Max: 200/200
Triamterene/HCTZ
(Dyazide, Maxzide)
37.5/25
50/25
Max: 75/50
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Vasodilator/diuretic Hydralazine/HCTZ
(Hydrazide)
25/25
50/50
Max: 200/100
Một số sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định
Hiệu quả sự kết hợp của chẹn thụ thể AT1 với lợi tiểu.
aMean at baseline was 171/113 mmHg in the losartan/HCTZ group.
Adapted from Salerno CM, et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2004;6(11):614–620.
Kết quả của thuốc kết hợp
Losartan/HCTZ trên bn THA
Số bn ñaït HA muïc tieâu vaøo tuaàn 4 ở nhoùm khôûi ñaàu
phoái hôïp thuoác Gaáp 2 laàn so vôùi nhoùm khôûi ñaàu vôùi
ñôn trò (12.5% vs 6.8%; p=0.029)
Số bn ñaït HA muïc tieâu vaøo tuaàn 6 ở nhoùm khôûi ñaàu
vôùi phoái hôïp thuoác Gaáp 3 laàn soá BN, so vôùi nhoùm
khôûi ñaàu vôùi ñôn trò (21.1% vs 5.7%; p<0.001)
Mức độ giảm HA trên BN THA tâm thu đơn độc
bằng thuốc điều trị kết hợp (Losartan/HCTZ)
Thuốc kết hợp trong thay đổi điện giải (Kali máu )
Losartan 100 + HCTZ 25
Losartan 50 + HCTZ 25 HCTZ 25
Adapted from Soffer et al. Hypertension. 1995;26:112–117.
Pota
ssiu
m (
mm
ol/L
)
0
-10
-20
-30
-40
-50 Cerebrovascular events
Coronary events
0
-10
-20
-30
-40
-50
16248 M
Effects of Persistence or Adherence with Antihypertensive Drug Therapy
on the Reduction in Hazard Ratio† of and
Outcomes
† Estimates are adjusted for gender, age, initial antihypertensive regimen, number of different classes of
antihypertensive medications dispensed during FU, use of other drugs during FU, and categories of Charlson
comorbidity index score.
* At least 1 episode of no prescription coverage for > 90 days
Ha
zard
ra
tio
red
uct
ion
(%
)
Adherence level
Very low
(reference) Low Intermediate High Continuing use
Discontinuing use*
(reference)
-37% -36%
-16%
-21% -24%
-23%
Persistence category
Corrao, Parodi, Nicotra, Zambon, Merlino, Cesana, Mancia, J Hypert 2011; 29: 610-618
Hiệu quả của việc tuân thủ điều trị lâu dài
trong việc giảm chỉ số HR của đ/m vành và Đ/m não
Coronary (n = 6665)
Cerebrovascular (n = 5351)
in 242.594 Patients
Những lợi ích từ biệt dược kết hợp thuốc liều cố định
Thuốc Kết hợp điều trị tăng huyết áp với
liều cố định
• Thuốc kết hợp liều cố định để giảm huyết áp một cách nhanh chóng hơn, đạt được huyết áp mục tiêu, và làm giảm các tác dụng phụ.
• Kêt hợp thuốc hạ huyết áp từ các nhóm thuốc khác nhau có thể làm giảm các phản ứng bất lợi của nhau.
• Bệnh nhân tăng huyết áp có suy tim : điều trị với angiotensin-ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin kết hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc đối kháng aldosterone
•Bệnh nhân tăng huyết áp với bệnh tiểu đường : angiotensin-ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin kết hợp với chẹn kênh canxi lợi tiểu, thuốc chẹn beta.
Thuốc Kết hợp điều trị tăng huyết áp với liều cố định
•Bệnh nhân tăng huyết áp với tăng nguy cơ bệnh mạch vành :, ức chế men chuyển angiotensin ( chẹn thụ thể angiotensin) kết hợp với chẹn beta, chẹn kênh canxi.
•Bệnh nhân tăng huyết áp sau NMCT, ức chế men chuyển angiotensin và chẹn beta, kháng aldosterone
•Bệnh nhân tăng huyết áp với bệnh thận mãn tính :ức chế men chuyển đổi angiotensin-angiotensin-enzyme, chẹn thụ thể angiotensin kết hợp với chẹn kênh canxi, lợi tiểu .
•Phòng ngừa đột quỵ tái phát ở bệnh nhân tăng huyết áp :chuyển đổi angiotensin-angiotensin-enzyme kết hợp với thuốc lợi tiểu
Selecting Patients Suitbale for RAS Blockade with CCB or Diuretic
16601 M
RAS blocker
CCB Thiazide diuretic
Metabolic syndrome
Impaired fasting glucose
Family history of diabetes
Lipid profile alterations
Need to avoid hypokalemia
No metabolic problems
Low risk of developing
diabetes
Hypervolemia
Advanced nephropathy
Chỉ định ưu tiên của kết hợp thuốc
nhóm tác đọng đến hệ RAAS
Kết hợp thuốc điều trị
1. Đa số bệnh nhân, cần hai hoặc nhiều loại thuốc
khác nhau để đạt được kiểm soát huyết áp.( HA
mục tiêu)
2. Nên bắt đầu điều trị kết hợp 2 thuốc, nếu huyết
áp của bệnh nhân > 20/10 mmHg ở trên mức
mục tiêu .
3. Chọn thuốc kết hợp hai thuốc liều cố định thuận
tiện và giảm chi phí giúp bệnh nhân tuân thủ
điều trị kéo dài
Thuốc kết hợp liều cố định
•Đơn giản hóa phác đồ điều trị, tiện lợi, và giảm giá thành,
tăng khả năng tuân thủ điều trị.
•Giảm thiểu các tác dụng phụ của mỗi loại thuốc
•Thuốc kết hợp của một ức chế thụ thể AT1 với thuốc lợi
tiểu thiazide phù hợp với nhiều chỉ định và có khả năng
dung nạp tốt
kết luận
•THA liên quan đến 50-70% tử vong do tim mạch và đột
quỵ.
•Cần kiểm soát HA, đạt HA mục tiêu lâu dài để giảm biến
cố và tử vong do tim mạch.
•Trong điều trị cần áp dụng linh hoạt các hướng dẫn, chọn
phương thức điều trị cho phù hợp với từng người bệnh
•Cần tạo điều kiện thuận lợi nhất để người bệnh điều trị
lâu dài
•Thuốc phối hợp liều cố định có những hiệu quả thiết thực
trên lâm sàng
Chúc Hội nghị thành công