CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC...

75
CÔNG TY CỔ PHN HÓA – DƯỢC PHM Luôn luôn sức khoẻ của bạn BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2017

Transcript of CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC...

Page 1: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨM

Luôn luôn vì sức khoẻ của bạn

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

2017

Page 2: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 2

MỤC LỤC

I. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................................................. 3

1. Thông tin khái quát ............................................................................................................... 3

2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................ 4

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh ....................................................................................... 5

4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ............................... 5

5. Định hướng phát triển ........................................................................................................... 6

6. Rủi ro .................................................................................................................................... 6

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM ............................................................................. 9

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: ............................................................................ 9

2. Tổ chức và nhân sự ............................................................................................................... 9

3. Tình hình đầu tư .................................................................................................................. 11

4. Tình hình tài chính: ............................................................................................................. 12

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: ........................................................ 13

III. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ................................................... 20

1. Báo cáo hoạt động quản trị điều hành trong HĐQT ............................................................. 20

2. Báo cáo hoạt động quản trị điều hành trong HĐQT ............................................................. 22

3. Báo cáo chi phí hoạt động của hđqt và bks năm 2017 ......................................................... 23

4. Phương hướng hoạt động của hội đồng quản trị năm 2018 .................................................. 24

IV. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT .................................................................................... 25

1. Hoạt động của ban kiểm soát ............................................................................................... 25

2. Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông năm 2017 ........................................... 25

3. Kết quả thẩm tra báo cáo tài chính 31/12/2017 ................................................................... 26

4. Kết quả giám sát đối với hđqt, tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác ......................... 32

5. Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa BKSt với HĐQT, TGĐ và cổ đông ............ 32

6. Nhận xét và kiến nghị .......................................................................................................... 33

V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH: ......................................................................................................... 33

1. Ý kiến kiểm toán: ................................................................................................................ 33

2. Báo cáo tài chính được kiểm toán: ..................................................................................... 34

Page 3: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 3

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Thông tin khái quát

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Tên viết tắt: MEKOPHAR

Tên tiếng Anh: Mekophar Chemical Pharmaceutical Joint Stock Company

Giấy CNĐKKD số:

0302533156 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí

Minh cấp đăng ký lần đầu ngày 08/02/2002 đăng ký thay

đổi lần thứ 17 ngày 27 tháng 10 năm 2016.

Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 194.208.130.000 đồng.

Trụ sở chính: 297/5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Tp.HCM.

Điện thoại: [84-28] 3 8650258 - 3 8650363 - 3 8650436 - 3 8652478

Fax: [84-28] 3 8650394

Email: [email protected]

Website: www.mekophar.com

Mã cổ phiếu: MKP

Page 4: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 4

2. Quá trình hình thành và phát triển

1975

Công ty Cổ phần Hóa - Dược

phẩm Mekophar được thành lập

với tên gọi là Xí nghiệp Dược

phẩm Trung ương 24, là đơn vị

thành viên của Tổng Công ty

Dược Việt Nam.

1985

Xí nghiệp Dược phẩm Trung ương 24

sáp nhập với Xí nghiệp dược phẩm TW

22, đổi tên thành Xí nghiệp Dược phẩm

TW 24 – Mekophar.

1992

Xí nghiệp Dược phẩm TW 24 -

Mekophar thành lập Công ty Cổ

phần Dược phẩm Dược liệu

Mekong.

1993

Xí nghiệp liên doanh với Công ty

Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công

ty Liên doanh Woopyung - Mekophar,

sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán

tổng hợp như Amoxicilin, Ampicilin.

2000

Xí nghiệp dược phẩm TW 24

mua lại toàn bộ phần vốn của đối

tác liên doanh và Công ty Liên

doanh Woopyung - Mekophar trở

thành phân xưởng sản xuất kháng

sinh của Xí nghiệp.

2001

Xí nghiệp Dược phẩm Trung ương 24

chuyển đổi sang hoạt động theo mô

hình Công ty cổ phần. Công ty chính

thức đổi tên thành Công ty Cổ phần

Hoá - Dược phẩm Mekophar. Vốn điều

lệ ban đầu của công ty là 36 tỷ đồng.

03/2003

Công ty Cổ phần Dược phẩm

Dược liệu Mekong sáp nhập lại

với Công ty Cổ phần Hóa - Dược

phẩm Mekophar.

04/2003

Góp vốn xây dựng bệnh viên đa khoa

An Sinh và Bệnh viện đi vào hoạt động

ngày 07/05/2006.

03/2006

Công ty tăng vốn điều lệ lên 54 tỷ

đồng thông qua việc phát hành cổ

phiếu thưởng, nguồn sử dụng cho

việc tăng vốn lấy từ lợi nhuận giữ

lại của công ty.

12/2006

Công ty tăng vốn điều lệ lên 84 tỷ đồng

thông qua đợt chào bán 3 triệu cổ phiếu

ra công chúng

2008 Tăng vốn điều lệ lên 92,1 tỷ

đồng. 2010

Cổ phiếu của công ty được niêm yết và

giao dịch trên sàn HOSE.

012

Hủy niêm yết trên HOSE từ ngày

12 tháng 7 để thực hiện việc tái

cơ cấu cổ đông không có vốn đầu

tư nước ngoài.

2015

Thành lập Công ty TNHH Mekophar

tại Lô I-9-5, Đường 2, Khu Công Nghệ

Cao, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9,

Tp.HCM

2016

Công ty tăng vốn điều lệ lên 194

tỷ đồng thông qua việc phát hành

cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ

nguồn vốn chủ sở hữu.

2017 Cổ phiếu của công ty được niêm yết và

giao dịch trên sàn UPCOM.

Page 5: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 5

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược

liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế;

- Sản xuất bao bì dùng trong ngành dược (chai nhựa, hộp giấy,

thùng carton);

- Sản xuất, mua bán hàng thực phẩm công nghệ (trừ sản xuất,

chế biến thực phẩm tươi sống);

- Dịch vụ cho thuê cao ốc, văn phòng;

- Cho thuê căn hộ.

Địa bàn kinh doanh:

Thị trường kinh doanh chính của MKP là khu vực Thành phố

Hồ Chí Minh với tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ chiếm 80% trên tổng

sản phẩm hàng năm.

4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý

Mô hình quản trị:

Hội đồng Quản trị của Công ty có 7 thành viên. Trong đó, Chủ

tịch HĐQT kiêm chức danh Tổng Giám đốc. Ban kiểm soát

gồm 3 thành viên. Ban Tổng Giám đốc gồm 4 thành viên.

Trong đó có 3 Phó Tổng Giám đốc chuyên trách.

Mô hình quản lý, tổ chức

kinh doanh:

Mô hình quản lý của Công ty với mục tiêu cuối cùng là hướng

đến sự hài lòng của khách hàng thông qua việc cung ứng các

sản phẩm có chất lượng tốt ra thị trườg kèm theo chính sách

chăm sóc khách hàng đến từng đối tượng khác nhau.

Về tổ chức kinh doanh, Công ty chủ yếu phân phối thuốc thông

qua hệ thống các bệnh viện trên cả nước. Ngoài ra,chiến lược

sắp tới của Công ty sẽ thành lập các cửa hàng phân phối sản

phẩm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để tăng thị phần ở

mảng bán lẻ.

Sơ đồ tổ chức

Page 6: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 6

5. Định hướng phát triển

- Thông qua các chủ trương, chính sách của công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Ban

Giám Đốc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018.

- Tập trung phát triển các mặt hàng mới, chủ lực và tiềm năng, cải tiến mẫu mã, bao bì sản

phẩm bảo đảm thẩm mỹ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh của thị trường.

- Tập trung các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận, như xây dựng kế hoạch tài

chính, đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến, cải tiến qui trình công nghệ, tăng năng suất lao

động, tiết kiệm chi phí trong sản xuất ….

- Tiếp tục công tác hoàn thiện việc xây dựng nhà máy mới tại khu công nghệ cao TP.HCM.

Dự kiến quý I năm 2019 sẽ sản xuất thuốc xuất khẩu sang Nhật sau khi được duyệt xét

GMP WHO, GMP PIC/S.

- Phát triển kế hoạch hợp tác với các Công Ty Dược nước ngoài sản xuất kinh doanh các mặt

hàng đòi hỏi công nghệ cao, các mặt hàng đặc trị.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm sang các nước khác.

- Tiếp tục mở rộng hoạt động Ngân hàng Tế Bào Gốc (MekoStem) trên khắp lãnh thổ Việt

Nam.

- Liên kết với các Bệnh Viện xúc tiến việc thực hiện ứng dụng Tế Bào Gốc trong điều trị.

- Tiếp tục xúc tiến dự án về đất đai tại lô đất 297/5 Lý Thường Kiệt - Quận 11 và tại 620

Kinh Dương Vương - Quận Bình Tân, tìm kiếm đối tác tin cậy, có tiềm lực về tài chính để

liên kết kinh doanh.

- Năm 2018 sẽ thực hiện dự án xây dựng cao ốc văn phòng tại địa điểm Số 17-27 đường

281, Lý Thường Kiệt, Phường 15, quận 11, TP.HCM và tiếp tục dự án giai đoạn 2 tại Khu

Công Nghệ Cao Q 9, xây dựng dây chuyền sản xuất Dịch Truyền và dây chuyền sản xuất

thuốc uống thuộc nhóm Beta lactam.

6. Rủi ro

a. Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công

cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường có ba loại

rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá khác, chẳng hạn như rủi ro về giá cổ phần.

Công cụ tài chính bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản vay và nợ, tiền gửi,

các khoản đầu tư sẵn sàng để bán.

Các phân tích độ nhạy như được trình bày dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của

Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Các phân tích độ nhạy này đã được lập trên cơ sở giá trị các khoản nợ thuần, tỷ lệ giữa các

khoản nợ có lãi suất cố định và các khoản nợ có lãi suất thả nổi và tỷ lệ tương quan giữa các

công cụ tài chính có gốc ngoại tệ là không thay đổi

Khi tính toán các phân tích độ nhạy, Ban Tổng Giám đốc giả định rằng độ nhạy của các

công cụ nợ sẵn sàng để bán trên bảng cân đối kế toán và các khoản mục có liên quan trong

báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng bởi các thay đổi trong giả định về rủi

ro thị trường tương ứng. Phép phân tích này được dựa trên các tài sản và nợ phải trả tài

chính mà Công ty nắm giữ tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

b. Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ

tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay

đổi lãi suất của Công ty chủ yếu liên quan đến khoản nợ, tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn

của Công ty.

Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có

được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro

của mình.

Page 7: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 7

Độ nhạy đối với lãi suất

Độ nhạy của các khoản các khoản tiền gửi ngắn hạn của Công ty đối với sự thay đổi có thể

xảy ra ở mức độ hợp lý trong lãi suất được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, các biến động trong lãi suất của các tiền gửi

ngắn hạn với lãi suất thả nổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty như sau:

Tăng/ giảm điểm cơ bản Ảnh hưởng đến lợi

nhuận trước thuế

Năm nay

VNĐ +200 400.647.898

VNĐ -200 (400.647.898)

Năm trước

VNĐ +200 4.013.567.756

VNĐ -200 (4.013.567.756 )

Mức tăng/ giảm điểm cơ bản sử dụng để phân tích độ nhạy đối với lãi suất được giả định

dựa trên các điều kiện có thể quan sát được của thị trường hiện tại. Các điều kiện này cho

thấy mức biến động cao hơn không đáng kể so với các kỳ trước.

c. Rủi ro ngoại tệ

Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ

tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ. Công ty chịu rủi ro do sự thay

đổi của tỷ giá hối đoái liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của công ty bằng

các đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam.

Công ty quản lý rủi ro ngoại tệ bằng cách xem xét tình hình thị trường hiện hành và dự kiến

khi Công ty lập kế hoạch cho các nghiệp vụ trong tương lai bằng ngoại tệ. Công ty không sử

dụng bất kỳ công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro ngoại tệ của mình.

Độ nhạy đối với ngoại tệ

Độ nhạy của các khoản vay và nợ, tiền gửi ngân hàng của Công ty đối với sự thay đổi có thể

xảy ra ở mức độ hợp lý của ngoại tệ được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, bảng dưới đây thể hiện độ nhạy của lợi

nhuận trước thuế của Công ty (do sự thay đổi giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả) đối với

các thay đổi có thể xảy ra ở mức độ hợp lý của tỷ giá USD. Rủi ro do sự thay đổi tỷ giá hối

đoái với các loại ngoại tệ khác của Công ty là không đáng kể.

Thay đổi tỷ giá USD

Ảnh hưởng đến lợi

nhuận trước thuế

Năm nay + 1% 326.426.709

-1% (326.426.709)

Năm trước + 1% 433.902.160

-1% (433.902.160)

d. Rủi ro về giá cổ phiếu

Các cổ phiếu đã niêm yết và chưa niêm yết do Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro

thị trường phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Công ty

quản lý giá rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tư. Hội đồng Quản trị của

Công ty cũng xem xét và phê duyệt các quyết định đầu tư vào cổ phiếu.

Tại ngày lập báo cáo tài chính, giá trị hợp lý của các khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết của

Công ty là 10.946.711.100 đồng Việt Nam (ngày 31 tháng 12 năm 2016: 10.946.711.100

đồng Việt Nam). Nếu giá của các cổ phiếu này giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế của Công

ty sẽ giảm khoảng 1.094.671.110 đồng Việt Nam.

Page 8: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 8

e. Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng

khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Công ty

có rủi ro tín dụng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (chủ yếu đối với các khoản

phải thu khách hàng) và từ hoạt động tài chính của mình, bao gồm tiền gửi ngân hàng.

Phải thu khách hàng

Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài

chính tốt công ty thường xuyên theo dõi chặt chẽ nợ phải thu để đôn đốc thu hồi. Trên cơ sở

này và khoản phải thu của Công ty liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau nên rủi ro tín

dụng không tập trung vào một khách hàng nhất định.

Tiền gửi ngân hàng

Công ty chủ yếu duy trì số tiền gửi tại các ngân hàng lớn có uy tín ở Việt Nam. Công ty

nhận thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

Ban Tổng Giám đốc của Công ty đánh giá rằng hầu hết các tài sản tài chính đều trong hạn và

không bị suy giảm vì các tài sản tài chính này đều liên quan đến các khách hàng có uy tín và

có khả năng thanh toán tốt.

f. Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do

thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và

nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Công ty giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiền mặt và các khoản

tương đương tiền và các khoản vay ngân hàng ở mức mà Ban Tổng Giám đốc cho là đủ để

đáp ứng cho các hoạt động của Công ty và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về

luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính của Công ty

dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng theo cơ sở chưa được chiết khấu:

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Dưới 1 năm Từ 1-5

năm Trên 5 năm Tổng cộng

Các khoản vay và nợ 20.000.000.000 20.000.000.000

Phải trả người bán 58.136.416.053 58.136.416.053

Cộng 58.136.416.053 - 20.000.000.000 78.136.416.053

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Phải trả người bán 45.027.181.129 45.027.181.129

Cộng 45.027.181.129 - - 45.027.181.129

Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có đủ khả năng

tiếp cận các nguồn vốn. Đồng thời công ty kiểm soát lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

kinh doanh để có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn thanh toán.

Tài sản đảm bảo: Công ty không nắm giữ bất kỳ tài sản đảm bảo nào của bên thứ ba vào

ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Page 9: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 9

II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:

1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch

2017

Thực hiện

2017 Tỉ lệ so KH %

Tổng Doanh Thu Triệu đồng 1.300.000 1.394.244 107,2%

Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 110.000 153.224 153,2%

1.2 Tình hình thực hiện so với kế hoạch:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch

2017

Thực hiện

2017

Tỷ lệ

so KH

Tỉ lệ so cùng

kỳ 2016

Doanh thu Triệu đồng 1.300.000 1.394.244 107,20% 107,87%

Kim ngạch XK 1.000 USD 4.000 1.850 46,23% 47,43%

Kim ngạch NK 1.000 USD 11.000 9.309 84,63% 100,07%

Nộp ngân sách Triệu đồng 60.000 63.963 106,61% 91,46%

Lãi thực hiện Triệu đồng 110.000 153.224 153,20% 100,54%

2. Tổ chức và nhân sự

Trong năm 2017, Công ty không có sự thay đổi nào liên quan đến bộ phận quản lý, điều hành.

Điều này giúp cho hoạt động quản trị của Ban điều hành luôn ổn định qua các năm. Chi tiết

thời gian bổ nhiệm của các cán bộ quản lý, điều hành của Công ty như sau:

2.1 Ban điều hành

Danh sách ban điều hành và tỷ lệ sở hữu:

Stt Họ và tên Năm sinh Vị trí bổ nhiệm Số cổ phần sở hữu

1 Bà Huỳnh Thị Lan 1951 Tổng Giám đốc 1.496.030

2 Bà Đặng Thị Kim Lan 1951 Phó Tổng Giám đốc 410.430

3 Ông Lê Anh Phương 1960 Phó Tổng Giám đốc 300.344

4 Bà Phan Thị Lan Hương 1977 Phó Tổng Giám đốc 1.111.078

Sơ lược lý lịch của các thành viên trong Ban điều hành:

Bà Huỳnh Thị Lan:

Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc

Bà Lan bắt đầu làm việc tại MKP từ năm 1975 với vị trí khi đó là nhân viên Phụ trách kỹ thuật

Phân xưởng Tiêm - Truyền tại Xí nghiệp Dược phẩm TW 24. Với thời gian làm việc gần 40

năm, trên cương vị Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc, bà đã có những đóng

góp lớn trong việc định hướng phát triển Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp

dược phẩm vững mạnh như hiện nay.

Page 10: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 10

Bà Đặng Thị Kim Lan:

Chức danh: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc

Tham gia vào Công ty từ năm năm 1980, bà Lan đã là gắn bó với Công ty hầu như từ những

ngày đầu. Hiện nay bà là một trong những Phó Tổng Giám đốc chuyên trách tham gia giúp

việc cho Tổng Giám đốc về sản xuất. Với chuyên ngành là dược sỉ, bà có kiến thức rất chuyên

sâu về ngành dược và đã có những đóng góp nhất định trong công tác quản lý điều hành của

Công ty.

Ông Lê Anh Phương:

Chức danh: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc

Ông Phương tham gia làm việc tại Công ty với vị trí ban đầu là quản đốc phân xưởng cơ điện

từ năm 1984. Hơn 30 năm làm việc, ông đã tham gia điều hành và hoàn thành tốt các công

việc chuyên trách do Tổng Giám đốc giao.

Bà Phan Thị Lan Hương:

Chức danh: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc

Bà Hương là Phó Tổng Giám đốc chuyên trách về kế hoạch kinh doanh của công ty. Bà

Hương làm việc tại phòng Kế hoạch Kinh doanh từ năm 2005, Với chuyên ngành là Thạc sĩ

Quản trị Kinh doanh, bà có kiến thức chuyên sâu để đưa ra Kế hoạch sản xuất và kinh doanh

phù hợp thực tế nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh cao cho công ty

và đã có những đóng góp nhất định trong công tác quản lý điều hành của Công ty.

2.2 Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:

a. Số lượng CB.CNVLĐ:

Số lượng CBCNV tại thời điểm ngày 31/12/2017 là 779 người, trong đó:

Phân loại theo trình độ Số lao động Tỷ lệ (%)

Đại học, trên Đại học 230 30

Cao Đẳng, Trung cấp 192 25

Phổ thông 357 45

Cộng 779 100

b. Chính sách đối với người lao động:

Chế độ làm việc:

Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 9h/ngày, 5 ngày/tuần, nghỉ trưa 1h đối với các

bộ phận văn phòng. Đối với cán bộ sản xuất, Công ty đang tổ chức sản xuất theo ca, với nhịp

độ sản xuất 02 ca/ngày. Đối với các bộ phận đặc thù nhịp độ 03 ca/ngày.

Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất, kinh doanh các nhân viên Công ty có trách nhiệm

làm thêm giờ. Công ty đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà nước và

có đãi ngộ thoả đáng cho người lao động.

Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản được bảo đảm theo đúng quy định của Bộ

luật lao động.

Page 11: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 11

Điều kiện làm việc:

Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang, thoáng mát. Đối với lực lượng lao động trực

tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên

tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.

Nhà ăn khang trang, thoáng mát, sạch sẽ, đảm bảo về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.

Tất cả cán bộ công nhân viên đều được Công ty đài thọ một suất ăn mỗi ngày, ngoài ra đối với

cán bộ sản xuất trực tiếp còn được hưởng chế độ trợ cấp độc hại.

Chính sách tuyển dụng, đào tạo:

Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là kỹ năng về GMP,

kỹ năng về quản lý đối với cán bộ quản lý, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công

nhân, nhân viên tại nhà máy sản xuất. Việc đào tạo tại Công ty được thực hiện theo hướng

sau:

Đào tạo nhân viên mới: sau khi được tuyển dụng, nhân viên mới sẽ được Công ty tổ chức đào

tạo để nắm rõ về GMP, về chuyên môn, nghiệp vụ, nội quy lao động, an toàn phòng cháy chữa

cháy, trách nhiệm quyền hạn được giao.

Đào tạo hàng năm: Căn cứ vào nhu cầu hoạt động của Công ty, năng lực, trình độ cán bộ, mức

độ gắn bó với Công ty, hàng năm Công ty định ra kế hoạch đào tạo dưới nhiều hình thức: cử

đi đào tạo, đào tạo tại chỗ bằng các khoá huấn luyện nội bộ hoặc kết hợp với các tổ chức

chuyên nghiệp để huấn luyện. Kết quả sau mỗi khoá học được báo cáo đầy đủ ngay để Công

ty đánh giá hiệu quả của các phương pháp và hình thức đào tạo. Những cán bộ công nhân viên

cử đi học được Công ty hỗ trợ chi phí học tập và tạo điều kiện về thời gian.

Chính sách lương, thưởng, phúc lợi và bảo hiểm cho người lao động:

Công ty có chế độ lương riêng phù hợp với đặc trưng ngành nghề và bảo đảm quyền lợi cho

người lao động theo quy định của pháp luật. Nhằm khuyến khích động viên mức độ đóng góp

của cán bộ công nhân viên trong Công ty, góp phần tăng năng suất và chất lượng hoàn thành

công việc, Công ty đưa ra chính sách thưởng theo bình bầu ABC. Ngoài ra, tuỳ vào hiệu quả

kinh doanh, Công ty xét thưởng thêm cho các cán bộ, tập thể nhân viên có nhiều đóng góp

trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bằng cách cộng thưởng thêm từ 1 tháng đến

4 tháng lương vào cuối mỗi năm. Hội đồng khen thưởng sẽ xét thưởng căn cứ vào thành tích

của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện năng suất lao động, tiết kiệm, sáng kiến cải tiến

về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức sản xuất.

Công ty thực hiện các chế độ cho người lao động theo Luật lao động, Nội quy lao động và

Thoả ước lao động tập thể. Hàng năm Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ

công nhân viên, tổ chức đi nghỉ mát trong và ngoài nước, duy trì phong trào Văn - Thể - Mỹ.

Công đoàn cơ sở Công ty được trao tặng cờ khen tặng của Công đoàn y tế Việt Nam công

nhận là Công đoàn cở sở vững mạnh xuất sắc nhất trong nhiều năm liền.

Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp đúng theo quy định của

pháp luật.

3. Tình hình đầu tư

Đầu tư vào Công ty TNHH Mekophar 700.000.000.000 đồng

Ngày bắt đầu thi công: 19/09/2016

Hoàn thành và bàn giao công trình: 05/12/2017

- Lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử: 01/2018

- Thẩm định, được công nhận GMP WHO vào quý II và GMP PIC/S vào quý IV năm

2018.

- Bắt đầu hoạt động chính thức: dự kiến quý I năm 2019.

Page 12: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 12

4. Tình hình tài chính:

4.1 Tình hình tài chính:

Các chỉ tiêu Đơn vị

tính

Kế hoạch

2017

Thực hiện

2017

Thực hiện

2016

% thực hiện so với

Kế hoạch

2017

Thực hiện

2016

1- Tổng tài sản Tr. đồng 1.300.617 1.149.653

2- Doanh thu thuần Tr. đồng 1.300.000 1.394.244 1.292.443 107,2% 107,8%

3- Lợi nhuận từ HĐKD Tr. đồng 152.276 151.257

4- Lợi nhuận khác Tr. đồng 948 1.145

5- Lợi nhuận trước thuế Tr. đồng 110.000 153.224 152.402 153,2% 100,5%

6- Lợi nhuận sau thuế Tr. đồng 114.559 119.658

7-Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức % 23% 20%

4.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (theo Báo cáo tài chính hợp nhất)

Stt Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2017 Năm 2016

1/- Khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn) Lần 4,10 9,02

- Hệ số thanh toán nhanh

((TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn) Lần 6,98 2,66

2/- Cơ cấu vốn

- Hệ số nợ/Tổng tài sản % 20% 15%

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 25% 17%

3/- Năng lực hoạt động

- Vòng quay hàng tồn kho

(Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân) Vòng 4,90 4,51

- Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 1,05 1,10

4/- Khả năng sinh lời

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh số thuần % 8,38% 9,48%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu % 11,00% 12,22%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản % 8,81% 10,41%

- Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % 11,14% 11,99%

5/- Chỉ tiêu khác

- Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) đồng 5.984 6.251

- Giá trị sổ sách đồng/cp 54.013 50.742

Page 13: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 13

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:

5.1 Cổ phần:

- Tổng số cổ phần đang lưu hành: 19.420.813 cổ phần

- Loại cổ phần đang lưu hành: Cổ phần phổ thông

- Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do: 11.895.767 cổ phần

- Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng: 7.320.400 cổ phần

- Số lượng cổ phần quỹ: 277.646 cổ phần

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 19.143.167 cổ phần

5.2 Cơ cấu cổ đông:

Chỉ tiêu Số lượng

cổ đông

Tổng cộng

Giá trị

(triệu đồng)

Tỷ lệ

(%)

Tổng Vốn điều lệ 732 194.208 100

1. Theo tỷ lệ sở hữu

- Cổ đông lớn (sở hữu 5% trở lên) 5 116.928 60,21

- Cổ đông nhỏ (sở hữu dưới 5%) 727 77.280 39,79

2. Theo loại hình sở hữu

- Cổ đông tổ chức 23 100.646 51,63

- Cổ đông cá nhân 709 93.562 48,37

3. Theo trong và ngoài nước

- Cổ đông trong nước 703 158.217 81,46

- Cổ đông nước ngoài 29 35.991 18,54

4. Theo nhà nước và tư nhân

- Cổ đông nhà nước 1 35.284 18,17

- Cổ đông khác 731 158.924 81,83

5.3 Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu:

Tại thời điểm 31/12/2017, vốn điều lệ của Công ty là 194.208.130.000 đồng.

Page 14: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 14

III. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2017:

a) Đặc điểm tình hình:

a.1 Xuất khẩu:

- Năm 2017 xuất khẩu gặp rất nhiều khó khăn: do ảnh hưởng của nguyên liệu đầu vào khan

hiếm, giá cả tăng đột biến nên giá thành phẩm rất khó cạnh tranh được với các nước như

Trung Quốc, Ấn Độ.

- Khó khăn chung về kinh tế, đặc biệt là ngành Dược phẩm trên toàn thế giới, các khách

hàng gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh nên giảm mạnh việc đặt hàng.

- Việc đăng ký thành phẩm ở các nước có nhiều qui định mới, rất khó đáp ứng được toàn

bộ yêu cầu theo từng thị trường qui định, việc này cũng gây nhiều khó khăn cho vấn đề

phát triển thị trường mới.

- Tình hình khan hiếm đồng Đôla ở các nước cũng làm ảnh hưởng lớn đến việc thanh toán

của khách hàng.

a.2 Nhập khẩu:

- Việc ô nhiễm môi trường khiến Trung Quốc buộc đóng cửa hàng loạt nhà sản xuất

nguyên liệu ở nước nàyvà làm cho nguồn nguyên liệu khan hiếm.

- Giá cả nguyên liệu tăng đột biến và không có xu hướng giảm trong thời gian gần đây, có

nguyên liệu tăng hơn 60% đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc kinh doanh.

- Theo Qui định mới bắt đầu áp dụng thông tư mới của Bộ Y Tế nên việc thay đổi này

cũng ảnh hưởng lớn đến việc nhập khẩu nguyên liệu.

- Nhập khẩu theo công bố của Cục Quản lý Dược cũng hạn chế nguồn nguyên liệu, nếu bổ

sung nguồn sẽ mất nhiều thời gian, vì vậy vẫn còn một số nguyên liệu phải nhập từ một

hoặc hai nguồn, khó thương lượng được giá cả tốt.

- Một số các nhà sản xuất trong danh sách được công bố lại khan hiếm nguyên liệu, không

nhận đơn hàng.

a.3 Kinh Doanh:

- Gặp nhiều khó khăn trong vấn đề đấu thầu thuốc vào các bệnh viện vì tiêu chí giá

thuốc phải thấp nhất trong phạm vi cả nước mới trúng thầu. Những mặt hàng chiến lược

của công ty đa số đều không trúng thầu do giá cao hơn giá thầu.

- Sản xuất nguyên liệu kháng sinh Ampicillin và Amoxicillin ngưng trệ vì thiếu nguyên

liệu đầu vào 6APA (do Trung Quốc dẹp bỏ một số nhà máy không đạt chuẩn môi

trường).

Tóm lại, trong năm 2017 có rất nhiều khó khăn trong kinh doanh, doanh số xuất khẩu giảm

nhiều, một số chỉ tiêu sản xuất không đạt kế hoạch.

b) Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch: ( heo báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017)

Chỉ tiêu Đơnvị tính

2017 Thực hiện

2016

Tỉ lệ

so KH

Tỉ lệ so

cùng kỳ

2016 Kế hoạch Thực hiện

Doanh thu Triệu đồng 1.300.000 1.394.244 1.292.443 107,2% 107,87%

Kim ngạch XK 1.000 USD 4.000 1.849,194 3.898,843 46,23% 47,43%

Nộp ngân sách Triệu đồng 60.000 63.963 69.932 106,61% 91,46%

Lãi thực hiện Triệu đồng 110.000 153.224 152.402 153,20% 100,54%

Page 15: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 15

c) Công tác khoa học công nghệ:

Nghiên Cứu Mặt Hàng Mới:

Phòng Nghiên cứu phát triển đã tập trung nghiên cứu các mặt hàng mới đáp ứng nhu cầu thị

trường.

Tổng số hồ sơ đăng ký mới năm 2017gồm:

- 46 mặt hàng đang nghiên cứu và chờ cấp số đăng ký.

- 16 mặt hàng đã được cấp số đăng ký.

Triển Khai Áp Dụng GMP, GLP, GSP:

Vào năm 2016 công ty đã được Cục Quản Lý Dược tái xét GMP và công nhận tiếp tục đạt

tiêu chuẩn GMP WHO.

Năm 2017 công ty tiếp tục thực hiện tốt các qui định của GMP WHO trong sản xuất kinh

doanh.

Sở Hữu Công Nghiệp:

Tổng số sản phẩm hiện đơn vị có số đăng ký sản xuất: 289 sản phẩm.

Tổng số sản phẩm đã đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: 239 sản phẩm.

d) Công tác phát triển thị trường:

Thị trường trong nước:

- Do công tác đấu thầu không thuận lợi nên thị trường trong nước năm nay không được phát

triển tốt.

- Công ty phát triển đội ngũ Trình Dược Viên để cung ứng thuốc đến các Bệnh Viện và Nhà

Thuốc tư nhân.

- Chi nhánh Mekophar tại Nghệ An tiếp tục được củng cố để phát triển hệ thống phân phối.

- Lập văn phòng đại diện tại địa điểm mới của Chi nhánh Hà Nội: Tầng 16, toà nhà Charmvit,

117 Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Tp.Hà Nội.

Thị trường ngoài nước:

- Năm 2017 đã có số đăng ký ở thị trường mới là Cambodia.

- Mekophar đang tiến hành hồ sơ đăng ký sản phẩm sang thị trường mới: Sri Lanka

- Các khách hàng truyền thống như Congo, Moldova, Mông Cổ, Papua New Guinee, Nga,

Mongolia, Bulgaria, Turmenistan, Tadjikistan, Belarus ổn định.

- Thị trường Nigeria giảm nhiều.

- Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu thuộc nhóm: Thuốc kháng sinh, thuốc trị sốt rét, các loại

vitamin, giảm đau, hạ sốt …..

2. NGÂN HÀNG TẾ BÀO GỐC MEKOSTEM:

Khách hàng:

ĐVT Kế hoạch 2017 Thực hiện Tỉ lệ so KH

Số lượng khách hàng khách 1.200 1.099 91,6%

Doanh số Tỷ đồng 70 67 95,73%

Page 16: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 16

Tình hình hoạt động của ngân hàng Tế Bào Gốc MekoStem:

- Hoàn thành bản tự đánh giá lần 2 và các tài liệu, hồ sơ như tóm tắt sổ tay chất lượng, master

list …. để gởi tổ chức AABB vào 11/10/2017

- Trong năm 2017, triển khai thêm việc hợp tác với 8 Bệnh viện, nâng tổng số Bệnh viện hiện

MKS hợp tác là 83 bệnh viện và là đơn vị duy nhất trong nước thu thập mẫu tại các tỉnh ngoài

thành phố HCM và Hà Nội.

- Đảm bảo chất lượng thu thập và xử lý mẫu như yêu cầu đặt ra

- Đã triển khai mô hình giao dịch khách hàng online và bước đầu có hiệu quả

- Đã vạch ra các chính sách chất lượng, kế hoạch hoạt động khá sát với tình hình thực tế, có

định hướng rõ ràng (xem gia nhập vào AABB là mục tiêu phấn đấu);

- Công tác quản lý theo hướng chuyên nghiệp hơn: con người, vị trí làm việc, chức năng nhiệm

vụ, xây dựng các quá trình, quy trình, việc họp giao ban, giám sát, đánh giá nhân viên, đào

tạo, phối hợp với các bộ phận khác trong MKP…

- Nghiên cứu khoa học bước đầu đã được áp dụng và có hướng đi mới.

3. DỰ ÁN NHÀ MÁY MỚI:

Tiến độ thực hiện dự án:

Ngày bắt đầu thi công : 19/09/2016

Ngày kết thúc theo hợp đồng: 04/09/2017

Hoàn thành và bàn giao công trình : 05/12/2017

- Lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử: 01/2018

- Thẩm định, được công nhận GMP WHO vào quý II và GMP PIC/S vào quý IV năm

2018.

- Bắt đầu hoạt động chính thức: dự kiến quý I năm 2019.

Tổng chi phí (tính đến 31/12/2017): 654.416.096.683 đồng, chi tiết như sau:

- Xây dựng cơ bản: 462.501.458.837 đồng

- Máy móc thiết bị: 187.772.890.724 đồng

- Chi phí khác: 4.141.747.122 đồng

4. CÔNG TÁC XÃ HỘI:

Công ty Mekohar thường xuyên tham gia các công tác xã hội, từ thiện:

- Ủng hộ học bổng Nguyễn Văn Hưởng.

- Hỗ trợ tết cho cán bộ ngành Dược.

- Thăm tặng quà cho công nhân khó khăn.

- Ủng hộ quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” nhân ngày 27/7.

- Hỗ trợ công tác khám chữa bệnh cho đồng bào nghèo vùng xa.

- Hỗ trợ công tác ngày hội hiến máu nhân đạo.

- Tham gia cứu trợ đồng bào nghèo bị bão lụt.

- Hỗ trợ chương trình “Thắp Sáng Ước mơ, tiếp sức đến trường”.

- Ủng hộ phong trào “Nét xanh đô thị”.

- Hỗ trợ hoạt động từ thiện ngày 29/07/2017 tại Huyện Bình Chánh.

- Hỗ trợ kinh phí xây cầu Gương, huyện Tuy Phước – Bình Định.

- Tặng quà cho 479 cháu thiếu nhi, con em CNVCLĐ nhân ngày quốc tế thiếu nhi.

- Tổ chức trại hè Thanh Đa, học bổng MEKOPHAR cho con em CNVCLĐ.

- Hỗ trợ ngành Y Tế Khánh Hoà Trong công tác cứu trợ nạn nhân bị bão lụt.

Tổng cộng công tác xã hội, từ thiện: 500.000.000 đồng.

Page 17: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 17

5. PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018

a. Các chỉ tiêu kế hoạch:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch năm 2018

Doanh thu Triệu đồng 1.400.000

Kim ngạch XK 1.000 USD 3.000

Kim ngạch NK 1.000 USD 12.000

Nộp ngân sách Triệu đồng 60.000

Lãi thực hiện (trước thuế) Triệu đồng 110.000

b. Công tác đầu tư phát triển:

- Tiếp tục tiến hành công tác thẩm định thiết bị và qui trình sản xuất tại nhà máy mới.

- Nhận chuyển giao công nghệ và thực hiện công tác soạn thảo hồ sơ tài liệu.

- Chuẩn bị hồ sơ để nhà máy mới đươc xét duyệt công nhận đạt GMP WHO vào quý II

năm 2018 và GMP PIC/S vào quý IV năm 2018.

c. Công tác Khoa Học Công Nghệ:

Tiếp tục nghiên cứu mặt hàng mới và hoàn tất hồ sơ đăng ký gồm:

- Thuốc viên: 13 mặt hàng

- Kháng sinh bột tiêm: 01

- Dung Dịch uống: 04

- Hỗn dịch uống: 01

- Bột pha hỗn dịch uống: 03

Triển khai sản xuất 6 mặt hàng đã có số đăng ký.

d. Công tác tài chánh kế toán:

- Tìm kiếm nguồn vốn vay cho các Dự án sao cho có hiệu quả với chi phí lãi vay thấp nhất.

- Đảm bảo tính minh bạch, công khai tài chính và thực hiện tốt các chính sách thuế của nhà

nước.

- Triển khai ứng dụng phần mềm kế toán mới.

e. Công tác phát triển Thị trường:

- Công ty xác định cần phát triển việc liên kết chuỗi nhà thuốc tại thành phố Hồ Chí Minh để

tăng thị trường nội địa.

- Tiếp tục mở rộng hệ thống phân phối đến các tỉnh thành trên cả nước góp phần tăng doanh

thu, lợi nhuận, thị trường sản phẩm và nâng cao thương hiệu MKP.

- Phát triển hoạt động chi nhánh Nghệ An.

- Tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu thuốc đi các nước, nhất là các thị trường Nigeria, Congo,

Moldova, Nga, Mông Cổ, Bulgaria.

- Tiếp tục chào giá và gởi mẫu sản phẩm đi các nước để gia tăng thị trường xuất khẩu.

- Phát triển mặt hàng Đông Dược, Thực Phẩm Chức Năng.

Page 18: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 18

g. Ngân hàng tế bào gốc MekoStem:

Kế hoạch:

- Doanh thu năm 2018 là 75 tỉ đồng.

- Tiếp tục ổn định về đội ngũ và tổ chức.

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng. Hoàn thành việc tự đánh giá theo AABB.

* Giải pháp thực hiện:

1) Thay đổi việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh (khoán kinh doanh):

- Tổ chức việc tập huấn về phương pháp kinh doanh mới để mọi người thông về tư tưởng và

chuyển đổi về hành vi.

- Phân chia khu vực, khoán khu vực.

- Điều chỉnh và thực hiện vấn đề về lưu trình tài chính mới.

- Đưa vào áp dụng gói dịch vụ mới (về mô DR và lưu trữ 25, 60 năm), thực hiện bảng giá

dịch vụ mới.

2) Cải tiến và thành lập bộ phận kinh doanh:

Thành lập bộ phận sales với từng thành viên phụ trách từng khu vực để xúc tiến giới thiệu

dịch vụ đến khách hàng.

- Điều chỉnh chính sách khuyến khích để phù hợp với kết quả kinh doanh (bác sỹ, cộng tác

viên, …).

- Phân chia các nhóm thị trường tiềm năng.

- Thành lập thêm và củng cố đội ngũ cộng tác viên.

- Đẩy mạnh giao dịch khách hàng online, lập fanpage tăng cường sự ủng hộ, tiếp thu phản

hồi các ý kiến từ các thành viên của trang mạng.

3) Khai thác thêm các thị trường mới: khu vực mới mà đối thủ cạnh tranh chưa hướng tới:

Thái nguyên, Huế, Lâm đồng (Đà Lạt), Thanh Hóa, Quảng Bình.

4) Tổ chức:

- Xây dựng kế hoạch di dời đến khu công nghệ cao phù hợp không ảnh hưởng đến khách

hàng và hoạt động sản xuất của MKS.

- Củng cố văn phòng Hà Nội, nghiên cứu thành lập bộ phận kinh doanh.

5) Nhân sự:

- Nâng cao quản lý, năng lực sắp xếp công việc của ban lãnh đạo, trưởng bộ phận và toàn

thể MKS.

- Những cán bộ từ trưởng bộ phận trở lên phải đảm bảo có 2 chứng chỉ CE trong năm.

- Tổng số nhân viên được đánh giá tốt đạt trên 90%.

6) Phát triển vấn đề nghiên cứu và ứng dụng:

- Hoàn thành các đề tài đã đăng ký theo đúng tiến độ: đề tài nuôi cấy tế bào trong spinner

flask và stemsup.

- Đăng ký đề tài mới: đề tài sử dụng PRP để điều trị thiểu sản nội mạc tử cung và vết loét do

tiểu đường.

- Đảm bảo 2 bài báo khoa học được đăng trên website/ tháng.

- Tổ chức sinh hoạt khoa học 1 tháng 1 lần.

- Tiếp tục củng cố và đổi mới hoạt động của Hội Đồng Khoa Học (có cả công tác QLCL).

Page 19: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 19

7) Nâng cao chất lượng công việc:

- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các quy trình phù hợp với MKS và AABB.

- Tiếp tục thực hiện giám sát, tự giám sát công việc. Bổ sung việc đánh giá việc thực hiện

các công việc được giao vào đánh giá thường xuyên.

- Chất lượng mẫu thu thập, xử lý và lưu trữ ngày càng được nâng cao:

- Tiếp tục nâng cao chất lượng tư vấn, đạt tỷ lệ tư vấn thành công 50% số người được tư

vấn.

- Liên hệ chặt chẽ với AABB và đáp ứng các yêu cầu của AABB.

Tóm lại, năm 2017 đã có nhiều khó khăn, nhưng ban lãnh đạo và toàn thể CBNV đã nỗ lực vượt

qua mọi trở ngại để hoàn thành kế hoạch.

Năm 2018 Hội Đồng Quản Trị, Ban Giám Đốc và toàn thể Cán Bộ Nhân Viên sẽ tiếp tục phát huy

tinh thần đoàn kết, quyết tâm vượt khó để hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch.

Page 20: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 20

III. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH TRONG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

a. Thành viên Hội đồng quản trị:

Năm 2017, Hội đồng Quản trị (HĐQT) Công ty Cổ phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar hoạt

động theo Quy chế hoạt động của HĐQT, Điều lệ công ty ban hành ngày 28/04/2017, đáp ứng

tốt quy định của Nhà nước về Quản trị công ty đại chúng.

Số thành viên HĐQT là 07 (bảy) thành viên, trong năm 2017 HĐQT không có sự thay đổi

nhân sự

b. Hoạt động của Hội đồng qu.ản trị năm 2017:

HĐQT Mekophar duy trì việc họp định kỳ hàng quý nhằm tổng kết, đánh giá hoạt động sản

xuất kinh doanh mỗi quý, trao đổi các vấn đề và định hướng kế hoạch cho quý sau, đồng thời

đưa ra các quyết định kịp thời để quản trị công ty.

Trong năm 2017, HĐQT đã tiến hành 04 (bốn) phiên họp định kỳ bằng hình thức trực tiếp.

Việc tổ chức các phiên họp của HĐQT đảm bảo được thực hiện theo đúng quy định tại Điều

lệ Công ty và Luật Doanh nghiệp. Các thành viên HĐQT đã nghiêm túc tham dự các cuộc họp

và biểu quyết, cụ thể như sau:

Stt Thành viên HĐQT Chức vụ Số buổi

họp tham dự Tỷ lệ

Lý do không

tham dự

1 Bà Huỳnh Thị Lan Chủ Tịch HĐQT 04 100%

2 Bà Đặng Thị Kim Lan Thành viên HĐQT 04 100%

3 Ông Lê Anh Phương Thành viên HĐQT 04 100%

4 Bà Phan Thị Lan Hương Thành viên HĐQT 04 100%

5 Bà Nguyễn Thị Quỳnh Anh Thành viên HĐQT 04 100%

6 Ông Nguyễn Đức Thắng Thành viên HĐQT 04 100%

7 Ông KAZUYA

SHINOZAWA Thành viên HĐQT 04 100%

Các Nghị quyết HĐQT đã ban hành trong năm 2017 để Ban điều hành tổ chức thực hiện, với

nội dung chi tiết như sau:

Stt Số nghị quyết Ngày Nội dung

1 01/NQ-HĐQT 15/02/2017 1. Thông qua báo cáo Tài chính hợp nhất năm 2016.

2. Thông qua tờ trình phân phối lợi nhuận năm 2016.

3. Thống nhất chi cổ tức năm 2016 là 23%/ cổ phần

(đã tạm ứng đợt 1 là 10%, đợt 2 chi 13% sau khi được Đại

Hội Đồng Cổ Đông thông qua).

4. Thông qua bản tổng hợp chi phí dự án nhà máy mới.

5. Phân công Hội Đồng Quản Trị:

- Bà Huỳnh Thị Lan:

Phụ trách chung – Phụ trách Tài Chính

- Bà Đặng Thị Kim Lan:

Phụ trách khối Kỹ thuật, Công ty liên kết An Sinh.

- Ông Lê Anh Phương:

Phụ trách Tổ Chức Hành Chính.

Phụ trách quản lý dự án nhà máy mới.

Page 21: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 21

- Bà Phan Thị Lan Hương:

Phụ trách Kế Hoạch Kinh Doanh.

- Bà Nguyễn Thị Quỳnh Anh:

Phụ trách Khối Sản Xuất

- Ông Nguyễn Đức Thắng:

Phụ trách chiến lược & đầu tư, Tư vấn về Kiểm Tra Chất

Lượng.

- Ông Kazuya Shinozawa:

Phụ trách tìm nguồn khách hàng từ Nhật Bản cho

Mekophar BP.

Hỗ trợ tư vấn GMP PIC/S tại nhà máy mới.

6. Thống nhất ngày tổ chức ĐHĐCĐ là 28/04/2017 và ngày

chốt danh sách cổ đông là 01/04/2017.

2 02/NQ- HĐQT 31/03/2017 1. Thông qua Chương trình ĐHĐCĐ năm 2017 và Danh sách

Chủ Tịch Đoàn, Thư Ký Đoàn, Ban Kiểm Phiếu.

2. Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016

và phương hướng nhiệm vụ năm 2017.

3. Thông qua Báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2016.

4. Thông qua báo cáo của Ban Kiểm Soát.

5. Thông qua Tờ trình về tỷ lệ sở hữu của Nhà Đầu Tư nước

ngoài tại Mekophar.

6. Thông qua Tờ Trình:

- Cơ cấu tổ chức Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Tổng

Giám Đốc.

- Việc lựa chọn đơn vị kiểm toán cho năm tài chính 2017.

- Chi phí hoạt động của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị và

Ban Kiểm Soát năm 2017.

- Khen thưởng Hội Đồng Quản Trị, Ban Điều Hành và Ban

Kiểm Soát năm 2017 khi lợi nhuận vượt kế hoạch.

7. Thông qua Tờ trình giao quyền hợp tác kinh doanh

8. Thông qua Tờ trình bổ nhiệm thành viên HĐQT thay thế

3 03/NQ- HĐQT 14/07/2017 1. Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng

đầu năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối

năm 2017.

2. Thông qua báo cáo về chi phí đã sử dụng cho nhà máy mới

và phương án tài chính trong 6 tháng cuối năm 2017.

3. Đồng ý gia hạn hợp đồng Dịch Vụ Lưu Trữ Và Chuyển

Giao Công Nghệ đã ký với công ty CorLabs - Singapore

lần đầu ngày 01/03/2008.

4. Đồng ý việc hợp tác với công ty Cord Life –Singapore

trong lĩnh vực Tế Bào Gốc

5. Thông qua báo cáo về tiến độ xây dựng nhà máy mới

4 04/NQ- HĐQT 14/07/2016 Thông qua danh sách các mặt hàng công ty cổ phần hoá -

dược phẩm Mekophar chuyển giao cho công ty TNHH

Mekophar (MKP BP), gổm 3 mặt hàng:

1. Viên nang cứng Vitamin B1 250 mg

2. Viên bao film Cimetidin MKP 300 mg

3. Sorbitol gói 5 gam.

Page 22: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 22

5 05/NQ- HĐQT 27/10/2017 1. Thông qua Báo Cáo kết quả sản xuất kinh doanh 9 tháng

đầu năm 2017, phương hướng nhiệm vụ Quý V năm 2017.

Dự kiến kế hoạch năm 2018.

2. Thông qua Báo Cáo về việc nghiệm thu xây dựng nhà máy

mới và vấn đề tiến hành thẩm định.

3. Thông qua Bảng cân đối kế toán 9 tháng đầu năm 2017 và

kết quả hoạt động kinh doanh quí III của công ty TNHH

MEKOPHAR.

Điều chỉnh tăng vốn điều lệ của Công ty TNHH

Mekophar.

4. Thông qua hạn mức tín dụng tại các Ngân hàng để mở

L/C, bảo lãnh thầu tại các ngân hàng

5. Đồng ý góp vốn vào Công ty TNHH Orchids – Dự án Văn

phòng & khách sạn tại 192 Pasteur Q.3 TP.HCM.

6. Lập văn phòng đại diện tại địa điểm mới của Chi nhánh Hà

Nội:

Tầng16, toà nhà Charmvit, 117 Trần Duy Hưng, phường

Trung Hoà, quận Cầu Giấy, Tp.Hà Nội.

7. Đồng ý làm thủ tục hồ sơ kéo dài thời hạn hợp đồng thuê

đất và thay đổi mục đích sử dụng đất, tại các khu đất có

Hợp đồng thuê đất đến hết năm 2020.

8. Đồng ý về cơ cấu tổ chức công ty TNHH Mekophar.

Các Biên bản và Nghị quyết của HĐQT đều dựa trên sự trao đổi, thống nhất cao của các thành

viên, trên cơ sở lợi ích cao nhất của cổ đông cũng như các bên liên quan.

Hội Đồng Quản Trị đã tập trung chỉ đạo, hỗ trợ hoạt động của Ban Giám Đốc để thực hiện tốt

nhiệm vụ mà Đại Hội Đồng Cổ Đông năm 2017 đã giao.

2. CÔNG TÁC GIÁM SÁT BAN ĐIỀU HÀNH:

HĐQT đã giám sát việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đồng Cổ đông và các Nghị quyết HĐQT

ban hành trong năm 2017 của Ban Điều hành thông qua các tình hình hoạt động như sau:

a. Hoạt động sản xuất kinh doanh:

Trong năm 2017 thị trường ngành Dược lại cạnh tranh rất khốc liệt, đặc biệt là việc đấu thầu

thuốc vào Bệnh viện đã khiến công ty gặp phải không ít khó khăn, trở ngại.

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 đã nói lên sự nỗ lực của HĐQT, Ban Tổng Giám Đốc

và tập thể CBNV công ty Mekophar. Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với

nhà nước, đảm bảo quyền lợi cổ đông, tạo việc làm ổn định và thu nhập ngày càng nâng cao

cho người lao động.

Trên cơ sở chỉ đạo, giám sát và tạo điều kiện của Hội Đồng Quản Trị, Ban Giám Đốc Công

Ty Cổ Phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar đã hoàn thành tốt nghị quyết của Đại Hội Đồng Cổ

Đông năm 2017 về các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo báo cáo tài chính hợp nhất, cụ thể

như sau:

Chỉ tiêu Đơnvị tính 2017 Tỉ lệ

so KH Kế hoạch Thực hiện

Tổng doanh thu thuần Triệu đồng 1.300.000 1.394.244 107,2%

Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 110.000 153.224 153,2%

Cổ tức % 18% Dự kiến 20%

bằng tiền mặt 111%

Page 23: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 23

b. Thực hiện Nghị quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông:

Hội Đồng Quản Trị đã cùng Ban Tổng Giám Đốc triển khai các giải pháp khắc phục các khó

khăn để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch của năm 2017.

- Giám sát công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo nghị quyết Đại Hội Đồng

Cổ Đông năm 2017. Tham gia các cuộc họp giao ban hàng tháng với các lãnh đạo các

Phòng Ban, Phân Xưởng để nghe báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng

tháng và có ý kiến chỉ đạo trực tiếp.

- Tổ chức ĐHĐCĐ thường niên vào ngày 28/04/2017 thành công tốt đẹp.

- Thực hiện xong chi trả cổ tức năm 2016 theo nghị quyết của ĐHĐCĐ.

- Hội Đồng Quản Trị đã chỉ đạo và đôn đốc, giám sát việc xây dựng nhà máy mới sản xuất

Thuốc Non Beta Lactam và Ngân Hàng Tế Bào Gốc tại Khu Công Nghệ cao TP.HCM.

Hiện nay công trình đã hoàn thành và đang trong giai đoạn thẩm định, nghiệm thu nhà

xưởng, thiết bị và các hệ thống phụ trợ.

- Hội Đồng Quản Trị đã thực hiện việc đăng ký giao dịch cổ phiếu của công ty Mekophar

lên sàn UPCOM và đã được Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp thuận theo quyết định

số 1072 QĐ-SGDHN ngày29/12/2017.

c. Tình Hình Đầu Tư Tài Chính:

Đầu tư vào công ty con và công ty liên kết:

- Đầu tư vào Công ty TNHH Mekophar 700 tỷ đồng là công ty con được thành lập từ Dự án

xây nhà máy mới tại Khu công nghệ cao - Quận 9.

- Đầu tư vào Công ty TNHH Bệnh viện TN Đa khoa An Sinh 18,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ vốn

góp 22%), năm 2017 đã nhận được 9,5 tỷ đồng cổ tức.

- Đầu tư vào Công ty TNHH TM Dịch vụ - Dụ lịch Orchids 5,55 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ vốn

góp 15%) để xây dựng khách sạn tại 192 Pasteur – Quận 3.

Đầu tư tài chính ngắn hạn:

Đầu tư chứng khoán kinh doanh như sau:

Stt Tên công ty Trị giá (VNĐ)

1 Công Ty CP DPTW VIDIPHAR 4.070.000.000

2 Công Ty CP DP OPC 241.461.100

3 CTy CP Bao Bì Dược 6.635.250.000

Tổng Cộng 10.946.711.100

Cổ tức nhận được từ đầu tư chứng khoán năm 2017 là: 1.342.758.000 đồng

2. BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT VÀ BKS NĂM 2017:

Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của Công Ty Cổ Phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar, Hội

Đồng Quản Trị báo cáo chi phí hoạt động của HĐQT Công Ty như sau:

- Tổng doanh thu sản xuất chính: 758.768.092.278 đồng

- Chi phí được trích (0,2%/ Doanh thu): 1.517.536.185 đồng

- Số thực chi: 1.517.536.185 đồng

- Chi phí thừa: 0 đồng

Page 24: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 24

3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2018:

a. Các chỉ tiêu kế hoạch:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2018

Doanh thu Triệu đồng 1.400.000

Lãi thực hiện Triệu đồng 110.000

Cổ tức % 15%

Lãi thực hiện không tăng vì nhà máy mới xây dựng đang trong giai đoạn thẩm định, chạy

không tải máy móc thiết bị, chưa sản xuất được sản phẩm.

b. Các hoạt động

Năm 2018 được dự báo là một năm tiếp tục khó khăn của kinh tế Việt Nam, cũng như với

ngành Dược và Công ty Cổ Phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar.

Hội Đồng Quản Trị xác định chủ trương hướng hoạt động vào một số nhiệm vụ trọng tâm như

sau:

- Thông qua các chủ trương, chính sách của công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Ban

Giám Đốc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2018.

- Tập trung phát triển các mặt hàng mới, chủ lực và tiềm năng, cải tiến mẫu mã, bao bì sản

phẩm bảo đảm thẩm mỹ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh của thị trường.

- Tập trung các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận, như xây dựng kế hoạch tài

chính, đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến, cải tiến qui trình công nghệ, tăng năng suất lao

động, tiết kiệm chi phí trong sản xuất ….

- Tiếp tục công tác hoàn thiện việc xây dựng nhà máy mới tại khu công nghệ cao TP.HCM.

Dự kiến quý I năm 2019 sẽ sản xuất thuốc xuất khẩu sang Nhật sau khi được duyệt xét

GMP WHO, GMP PIC/S.

- Phát triển kế hoạch hợp tác với các Công Ty Dược nước ngoài sản xuất kinh doanh các mặt

hàng đòi hỏi công nghệ cao, các mặt hàng đặc trị.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm sang các nước khác.

- Tiếp tục mở rộng hoạt động Ngân hàng Tế Bào Gốc (MekoStem) trên khắp lãnh thổ Việt

Nam.

- Liên kết với các Bệnh Viện xúc tiến việc thực hiện ứng dụng Tế Bào Gốc trong điều trị.

- Tiếp tục xúc tiến dự án về đất đai tại lô đất 297/5 Lý Thường Kiệt - Quận 11 và tại 620

Kinh Dương Vương - Quận Bình Tân, tìm kiếm đối tác tin cậy, có tiềm lực về tài chính để

liên kết kinh doanh.

- Năm 2018 sẽ thực hiện dự án xây dựng cao ốc văn phòng tại địa điểm Số 17-27 đường

281, Lý Thường Kiệt, Phường 15, quận 11, TP.HCM và tiếp tục dự án giai đoạn 2 tại Khu

Công Nghệ Cao Q 9, xây dựng dây chuyền sản xuất Dịch Truyền và dây chuyền sản xuất

thuốc uống thuộc nhóm Beta lactam.

Page 25: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 25

IV. BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT

1. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT

Trong năm 2017, Ban kiểm soát đã triển khai thực hiện những hoạt động sau:

- Giám sát việc tuân thủ Pháp luật, Điều lệ, Quy chế quản trị, Quy chế trong quản lý, điều hành

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Kiểm soát việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2017, và các nghị quyết của

Hội đồng quản trị (HĐQT).

- Kiểm tra Báo cáo tài chính soát xét 6 tháng, Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2017.

- Tham dự các cuộc họp của HĐQT.

- Giám sát tình hình đầu tư xây dựng Nhà máy mới tại Khu công nghệ cao, và thực hiện kế

hoạch sản xuất kinh doanh của Ban Tổng Giám đốc

2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG NĂM 2017

a. Kế hoạch kinh doanh năm 2017

Công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh năm 2017 mà Đại hội đồng cổ đông đã giao,

cụ thể:

- Doanh thu năm 2017 đạt 1.394 tỷ đồng, tăng 7,88% so với năm 2016, và vượt 7,25% so với

kế hoạch năm 2017.

- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 153,22 tỷ đồng vượt 39,29% so với kế hoạch, và

tăng nhẹ so với thực hiện năm 2016.

Bảng 01: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2017

- Đơn vị tính: ngàn đồng

CHỈ TIÊU 2016

Năm 2017 So sánh

TH 2016 với:

KH 2017 TH 2017 2016 KH 2017

1. Doanh thu thuần 1.292.443.218 1.300.000.000 1.394.244.196 107,88% 107,25%

- Doanh thu BH và CCDV 1.261.740.003 1.366.680.619 108,32%

2. Giá vốn hàng bán 994.701.735 1.054.688.035 106,03%

3. Lợi nhuận gộp BH và CCDV 267.038.268

311.992.584 116,83%

4. Doanh thu hoạt động tài chính 29.437.509 26.235.884 89,12%

5. Chi phí tài chính 1.106.611 1.106.611 100,00%

- Trong đó: Chi phí lãi vay - 158.667

6. Lãi lỗ trong Công ty liên

doanh, liên kết 15.469.734 6.286.491

7. Chi phí bán hàng 63.771.322 73.413.683 115,12%

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 95.810.535 117.622.528 122,77%

9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 151.257.043 152.276.653 100,67%

10. Thu nhập khác 1.265.706 1.327.693 104,90%

11. Chi phí khác 120.326 379.988

12. Lợi nhuận khác 1.145.380 947.705 82,74%

13.Tổng lợi nhuận trước thuế 152.402.423 110.000.000 153.224.358 100,54%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

Page 26: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 26

b. Chọn Công ty kiểm toán

Thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, trong kỳ Hội đồng quản trị đã ban hành Nghị

quyết chọn Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC) tiếp tục làm đơn

vị kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm 2017 của Công ty.

c. Chi trả cổ tức

Đại hội đồng cổ đông thường niên ngày 28/04/2017 đã thông qua mức chi trả cổ tức cho năm

tài chính 2016 là 23% bằng tiền mặt, trong đó.

- Hội đồng quản trị đã tạm ứng 10% vào tháng 11 năm 2016.

- Phần còn lại 13% đã được Hội đồng quản trị thực hiện chi trả vào ngày 09/6/2017

d. Thực hiện dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển sản xuất Sinh - Dược phẩm Mekophar

- Trong năm 2017, Hội đồng quản trị tiếp tục thực hiện tăng vốn cho Công ty TNHH

Mekophar (Mekophar BP) lên 700 tỷ đồng để triển khai dự án “Đầu tư nghiên cứu và phát

triển sản xuất Sinh - Dược phẩm Mekophar”.

- Công tác đầu tư xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị được Công ty triển khai thực hiện đúng

tiến độ đề ra (hoàn thành cuối năm 2017).

- Về vốn đầu tư giải ngân: tính đến thời điểm hiện nay, tổng vốn đầu tư đã giải ngân cho dự

án Nhà máy mới (Giai đoạn 1) là 654,4 tỷ đồng. Chi tiết như sau:

- Xây dựng cơ bản: 462,5 tỷ đồng.

- Máy móc thiết bị: 187,8 tỷ đồng.

- Khác: 4,1 tỷ đồng.

3. KẾT QUẢ THẨM TRA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 31/12/2017

Theo ý kiến của Ban kiếm soát, Báo cáo tài chính năm 2017 của Công ty đã thực hiện đúng theo

hướng dẫn về chế độ kế toán, phù hợp với các quy định hiện hành, đồng thời phản ánh trung

thực, hợp lý các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2017.

Page 27: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 27

a. Tình hình tài sản cuối kỳ

Bảng 02: Tình hình tài sản 31/12/2017

Đơn vị tính: ngàn đồng

CHỈ TIÊU 31/12/2016 31/12/2017

Tăng giảm Giá trị % Giá trị %

TỔNG TÀI SẢN 1.149.653.948 100,00% 1.300.617.982 100,00% 150.964.034

I. Tài sản ngắn hạn 923.454.145 80,32% 630.337.699 48,46% -293.116.446

1. Tiền 230.410.065 20,04% 40.032.395 3,08% -190.377.670

2. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 170.946.711 14,87% 10.946.711 0,84% -160.000.000

- Chứng khoán kinh doanh 10.946.711 0,95% 10.946.711 0,84% 0

- Dự phòng đầu tư chứng khoán 0 0,00% 0 0,00% 0

- Đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn 160.000.000 13,92% 0 0,00% -160.000.000

3. Các khoản phải thu 300.907.917 26,17% 292.429.528 22,48% -8.478.389

- Phải thu khách hàng 150.269.075 13,07% 169.327.487 13,02% 19.058.412

- Trả trước cho người bán 149.414.502 13,00% 122.232.724 9,40% -27.181.778

- Các khoản phải thu khác 1.224.340 0,11% 869.317 0,07% -355.023

- Dự phòng phải thu khó đòi 0 0

4. Hàng tồn kho 209.547.773 18,23% 221.030.627 16,99% 11.482.854

5. Tài sản ngắn hạn khác 11.641.679 1,01% 65.898.438 5,07% 54.256.759

- Chi phí trả trước ngắn hạn 1.287.897 0,11% 975.385 0,07% -312.512

- Thuế GTGT được khấu trừ 9.587.129 0,83% 64.362.138 4,95% 54.775.009

- Thuế & các khoản phải thu NN 766.653 0,07% 560.915 0,04% -205.738

- Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00% 0 0,00% 0

II. Tài sản dài hạn 226.199.803 19,68% 670.280.283 51,54% 444.080.480

1. Các khoản phải thu DH 0,00% 0,00% 0

2. Tài sản cố định 70.598.001 6,14% 60.780.344 4,67% -9.817.657

- TSCĐ hữu hình 63.159.849 5,49% 53.288.859 4,10% -9.870.990

- TSCĐ thuê tài chính 0 0,00% 0 0,00% 0

- TSCĐ vô hình 7.438.152 0,65% 7.491.485 0,58% 53.333

3. Bất động sản đầu tư

4. Tài sản dở dang dài hạn 98.111.567 8,53% 557.197.627 42,84% 459.086.060

5. Đầu tư tài chính dài hạn 57.490.235 5,00% 48.306.992 3,71% -9.183.243

- Đầu tư vào công ty con 0 0,00% 0 0,00% 0

- Đầu tư vào công ty LD, liên kết 33.979.735 2,96% 24.796.492 1,91% -9.183.243

- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 23.510.500 2,05% 23.510.500 1,81% 0

- Dự phòng đầu tư TC dài hạn 0 0,00% 0 0,00% 0

6. Tài sản dài hạn khác 0 0,00% 3.995.320 0,31% 3.995.320

- Chi phí trả trước dài hạn 0 0,00% 3.995.320 0,31% 3.995.320

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

Khảo sát sự tăng giảm tài sản trong kỳ, chúng tôi nhận thấy so với đầu năm 2017 tổng tài sản

cuối kỳ tăng 150,9 tỷ đồng, sự biến động tăng tài sản trong kỳ chủ yếu do các nhân tố sau đây:

- Tài sản ngắn hạn giảm 293,1 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu là giảm tiền và các khoản tương

đương tiền (350 tỷ đồng) để tăng vốn cho Công ty con Mekophar BP để đầu tư Nhà máy

mới, và tăng khoản mục thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (khoảng 55 tỷ đồng).

- Tài sản dài hạn tăng 444 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu là tăng khoản mục Chi phí xây dựng cơ

bản dở dang cho dự án Nhà máy mới (459 tỷ đồng)

Page 28: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 28

b. Tình hình nguồn vốn cuối kỳ

Bảng 03: Tình hình nguồn vốn 31/12/2017 Đơn vị tính: ngàn đồng

CHỈ TIÊU 31/12/2016 31/12/2017 Tăng

giảm Giá trị % Giá trị %

TỔNG NGUỒN VỐN 1.149.653.948 100,00% 1.300.617.982 100,00% 150.964.034

I. Nợ phải trả 170.720.778 14,85% 259.145.992 19,92% 88.425.214

1. Nợ ngắn hạn 102.348.101 8,90% 153.769.659 11,82% 51.421.558

- Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0

- Phải trả người bán 45.027.181 3,92% 58.136.416 4,47% 13.109.235

- Người mua trả trước 9.276.664 0,81% 11.830.010 0,91% 2.553.346

- Thuế và các khoản phải nộp NN 4.152.195 0,36% 14.344.364 1,10% 10.192.169

- Phải trả Người lao động 13.980.992 1,22% 15.518.561 1,19% 1.537.569

- Chi phí phải trả ngắn hạn 0 23.277.800 1,79% 23.277.800

- Phải trả nội bộ ngắn hạn 0 0 0,00% 0

- Phải trả theo tiến độ KHHĐXD 0 0 0,00% 0

- Phải trả ngắn hạn khác 7.482.079 0,65% 7.292.236 0,56% -189.843

- Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0,00% 0

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 22.428.990 1,95% 23.370.272 1,80% 941.282

2. Nợ dài hạn 68.372.677 5,95% 105.376.333 8,10% 37.003.656

- Phải trả người bán dài hạn 0 0 0,00% 0

- Người mua trả tiền trước dài hạn 0 0 0,00% 0

- Chi phí phải trả dài hạn 0 0 0,00% 0

- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 0 0 0,00% 0

- Phả trả nội bộ dài hạn 0 0 0,00% 0

- Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 38.372.677 3,34% 55.376.333 4,26% 17.003.656

- Dự phòng phải trả dài hạn 30.000.000 2,61% 30.000.000 2,31% 0

- Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 0 0,00% 20.000.000 1,54% 20.000.000

II. Nguồn vốn chủ sở hữu 978.933.170 85,15% 1.041.471.990 80,08% 62.538.820

1. Vốn chủ sở hữu 978.805.249 85,14% 1.041.471.990 80,08% 62.666.741

- Vốn góp của chủ sở hữu 194.208.130 16,89% 194.208.130 14,93% 0

- Thặng dư vốn cổ phần 295.058.504 25,66% 295.058.504 22,69% 0

- Cổ phiếu quỹ -14.487.151 -1,26% -14.487.151 -1,11% 0

- Quỹ đầu tư phát triển 403.510.093 35,10% 448.083.059 34,45% 44.572.966

- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0,00% 0 0,00% 0

- LN sau thuế chưa phân phối 100.515.673 8,74% 118.609.448 9,12% 18.093.775

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 127.920 0,01% 0 0,00% -127.920

- Nguồn kinh phí 127.920 0,01% 0 0,00% -127.920

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

So với đầu năm 2017, tổng nguồn vốn cuối kỳ cũng tăng tương ứng 150,9 tỷ đồng, sự biến

động tăng nguồn vốn trong kỳ chủ yếu do các nhân tố sau đây:

- Nợ phải trả tăng 88,4 tỷ đồng. Trong đó, Nợ ngắn hạn tăng 51,4 tỷ đồng, và Nợ dài hạn

tăng 37 tỷ đồng (gồm 17 tỷ doanh thu chưa thực hiện dịch vụ ngân hàng tế bào gốc, và 20

tỷ vay dài hạn Ngân hàng Ngoại Thương).

- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 64,4 tỷ đồng. Trong kỳ Công ty không có phát hành cổ phiếu

để tăng vốn, nên khoảng tăng chủ yếu là Lợi nhuận giữ lại.

Page 29: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 29

c. Tình hình đầu tư tại doanh nghiệp

Đầu tư tài sản cố định:

Năm 2017, Công ty đầu tư tăng tài sản cố định hữu hình 3,5 tỷ đồng, trong đó:

- Đầu tư máy móc thiết bị: 1 tỷ đồng.

- Phương tiện vận tải: 1,5 tỷ đồng.

- Tài sản cố định khác: 1 tỷ đồng.

Bảng 04: Tình hình tài sản cố định 31/12/2017 Đơn vị tính: ngàn đồng

TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Giá trị

31/12/2016

Tăng trong

kỳ

Giảm

trong kỳ

Giá trị

31/12/2017

Tài sản cố định 70.598.001 -9.817.657 0 60.780.344

1. Tài sản cố định hữu hình 63.159.849 -9.870.990 0 53.288.859

+ Nguyên giá 238.838.472 3.587.853 141.799 242.284.528

+ Hao mòn TSCĐ hữu hình -175.678.623 -13.458.843 -141.799 -188.995.669

2. Tài sản cố định vô hình 7.438.152 53.333 0 7.491.485

+ Nguyên giá 10.066.451 80.000 0 10.146.451

+ Hao mòn TSCĐ hữu hình -2.628.299 -26.667 0 -2.654.966

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

Tài sản dở dang dài hạn:

Tài sản dở dang dài hạn trong năm 2017 tăng thêm 459 tỷ đồng, chủ yếu vẫn là tiếp tục

giải ngân cho dự án Nhà máy mới và Phần mềm kế toán, chi tiết như sau:

- Xây dựng Nhà máy mới: 357 tỷ đồng.

- Phần mềm kế toán mới: 0,1 tỷ đồng.

- Mua sắm Tài sản cố định: 101,9 tỷ đồng.

Bảng 05: Tình hình tài sản dở dang dài hạn 31/12/2017 Đơn vị tính: ngàn đồng

TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM

TÀI SẢN DÀI HẠN DỞ DANG

Giá trị

31/12/2016

Tăng

trong kỳ

Giảm

trong kỳ

Giá trị

31/12/2017

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 98.111.567 459.086.060 0 557.197.627

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp:

Trong kỳ, ngoài việc tăng vốn tại Công ty con từ 400 lên 700 tỷ đồng, Công ty không

tăng đầu tư thêm ra bên ngoài.

Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Vidipha, OPC và Bao bì Dược), và khoản đầu

tư vào Công ty liên kết (tỷ lệ 22%) là Bệnh Viện An Sinh vẫn duy trì mức tỷ suất lợi

nhuận trên vốn khá tốt. Năm 2017, cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư này

trong năm 2017 lần lượt là 1,3 tỷ đồng, và 9,5 tỷ đồng

Page 30: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 30

Bảng 06: Tình hình đầu tư ra ngoài 31/12/2017

Đơn vị tính: ngàn đồng

TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI

SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ

Giá trị

31/12/2016

Tăng

trong kỳ

Giảm

trong kỳ

Giá trị

31/12/2017

A. Tài sản cố định 70.598.001 -9.817.657 0 60.780.344

1. Tài sản cố định hữu hình 63.159.849 -9.870.990 0 53.288.859

+ Nguyên giá 238.838.472 3.587.853 141.799 242.284.528

+ Hao mòn TSCĐ hữu hình -175.678.623 -13.458.843 -141.799 -188.995.669

2. Tài sản cố định vô hình 7.438.152 53.333 0 7.491.485

+ Nguyên giá 10.066.451 80.000 0 10.146.451

+ Hao mòn TSCĐ hữu hình -2.628.299 -26.667 0 -2.654.966

B. Tài sản dở dang dài hạn 98.111.567 459.086.060 0 557.197.627

C. Đầu tư 612.967.211 276.405.364 160.000.000 729.372.575

1. Đầu tư ngắn hạn 170.946.711 0 160.000.000 10.946.711

a. Chứng khoán kinh doanh 10.946.711 0 0 10.946.711

- CTCP DPTƯ Vidipha 4,070,000 0 0 4.070.000

- CTCP Bao bì Dược 6.635.250 0 0 6.635.250

- CTCP Dược phẩm OPC 241.461 0 241.461

b. Tiền gửi có kỳ hạn Ngân hàng 160.000.000 0 160.000.000 0

- Tiền gửi Ngân hàng 160.000.000 0 160.000.000 0

2. Đầu tư dài hạn 442.020.500 276.405.364 0 718.425.864

a. Đầu tư vào Công ty con 400.000.000

300.000.000 0 700.000.000

- Mekophar BP 400.000.000 300.000.000 0 700.000.000

b. Đầu tư liên doanh, liên kết 18.510.000 0 0 18.510.000

- Bệnh viện An Sinh (*) 18.510.000 0 0 18.510.000

c. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 23.510.500 0 0 23.510.500

- CT TNHH MTV BĐS Areco 17.960.500 0 0 17.960.500

- Công ty TNHH Orchids 5.550.000 5.550.000

d. Dự phòng đầu tư dài hạn 0 -23.594.636 0 -23.594.636

Nguồn: Báo cáo kiểm toán công ty mẹ 2017

(*) Khoản đầu tư liên kết vào Bệnh viện An Sinh:

- Giá trị gốc khoản đầu tư: 18.510.000.000 đồng.

- Giá trị vốn chủ sở hữu khoản đầu tư cuối năm: 24.796.491.380 đồng.

d. Tình hình doanh thu, chi phí

d.1 Doanh thu: Chiếm tỷ trọng cao trong Tổng doanh thu năm 2017 vẫn là Doanh thu Thành

phẩm và Doanh thu Bán hàng hóa (trên 92%). Ngoại trừ Doanh thu Tế bào gốc, và Doanh thu

tài chính giảm so với năm 2016, các mảng Doanh thu còn lại đều có sự tăng trưởng so với

năm 2016.

Page 31: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 31

Bảng 07: Cơ cấu doanh thu năm 2017 Đơn vị tính: ngàn đồng

Doanh thu 2016 2017 2017/2016

DTBH và CCDV 1.261.740.003 97,62% 1.366.680.618 98,02% 108,32%

Thành phẩm 648.502.175 50,18% 707.811.720 50,77% 109,15%

Bán hàng hóa 544.500.667 42,13% 589.654.578 42,29% 108,29%

Dịch vụ NH Tế bào gốc 55.272.689 4,28% 50.956.273 3,65% 92,19%

Bán vật tư 10.177.199 0,79% 10.360.593 0,74% 101,80%

Cho thuê mặt bằng 3.287.273 0,25% 7.897.455 0,57% 240,24%

DT tài chính 29.437.509 2,28% 26.235.884 1,88% 89,12%

DT khác 1.265.706 0,10% 1.327.693 0,10% 104,90%

Tổng cộng 1.292.443.218 100,00% 1.394.244.195 100,00% 107,.88%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

d.2 Chi phí:

Tỷ trọng Tổng chi phí trên Tổng doanh thu năm 2017 đạt mức 89,43%, tăng nhẹ 0,03% so

với năm 2016. Trong đó:

- Giá vốn hàng bán trên Tổng doanh thu là 75,65%, giảm 1,32% so với năm 2016.

- Chi phí bán hàng trên Tổng doanh thu là 5,27%, tăng 0,33% so với năm 2016.

- Chi phí quản lý DN trên Tổng doanh thu là 8,44%, tăng 1,02% so với năm 2016.

- Chi phí tài chính trên Tổng doanh thu duy trì 0,09%.

Bảng 08: Tình hình chi phí năm 2017

Đơn vị tính: phần trăm Doanh thu thuần

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2017-2016

Giá vốn hàng bán 75,80% 76,96% 75,65% - 1,32%

Chi phí bán hàng 5,42% 4,93% 5,27% 0,33%

Chi phí quản lý DN 6,63% 7,41% 8,44% 1,02%

Chi phí tài chính -0,11% 0,09% 0,09% 0,00%

Tổng cộng 87,74% 89,40% 89,43% 0,03%

Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017

e. Các chỉ tiêu tài chính

Năm 2017, hệ số nợ có tăng so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Mức độ tự chủ về tài

chính của Công ty vẫn ở mức khá cao.

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp rất tốt với hệ số lớn hơn 1 khá nhiều.

Các chỉ tiêu về hoạt động vẫn được duy trì khá tốt.

Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời giảm nhẹ so với năm 2016.

Page 32: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 32

Bảng 09: Các chỉ tiêu tài chính 31/12/2017

Chỉ tiêu 2016 2017 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 9,02 4,10 lần

- Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 6,98 2,66 lần

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

- Hệ số nợ/Tổng tài sản: 0,15 0,20 lần

- Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản: 0,85 0,80 lần

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

- Vòng quay tổng tài sản 1,10 1,05 vòng

- Vòng quay tài sản cố định 17,87 22,49 vòng

- Vòng quay vốn lưu động 1,37 2,17 vòng

- Vòng quay các khoản phải thu 4,19 4,67 vòng

- Vòng quay các khoản phải trả 12,33 8,89 vòng

- Vòng quay hàng tồn kho: GVHB/Hàng tồn kho bình quân 4,51 4,90 vòng

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi

- Hệ số LNST/Doanh thu thuần 9,48 8,38 %

- Hệ số LNST/Tổng tài sản 10,41 8,81 %

- Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu 12,22 11,00 %

- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần 11,99 11,14 %

5. Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần (MG:10.000đ/CP)

- Thu nhập trên mỗi cổ phần (LNST/Số cp lưu hành) 6.251 5.984 đồng

- Giá trị sổ sách một cổ phần 50.742 54.013 đồng

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán hợp nhất 2017)

4. KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HĐQT, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CÁC CÁN BỘ QUẢN

LÝ KHÁC

Năm tài chính 2017, Hội đồng quản trị đã tổ chức 04 phiên họp và ban hành 05 Nghị quyết,

quyết định để chỉ đạo tổ chức thực hiện nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, và các nội dung khác

thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

Ban Kiểm soát đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị trong năm phù hợp với quy định pháp

luật và công ty, đáp ứng kịp thời với yêu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

trong năm. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị ban hành đúng trình tự, đúng thẩm

quyền và phù hợp với quy định của pháp luật và Công ty.

Ban Tổng Giám đốc đã tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ chủ trương quyết định của Hội đồng quản

trị, đồng thời tuân thủ Pháp luật, Điều lệ, các Quy chế quản trị trong quản lý, điều hành hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Page 33: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 33

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy mới giai đoạn 1 là mục tiêu trọng tâm của Công ty trong năm

2017 được Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc tập trung chỉ đạo, và tổ chức thực hiện đúng

kế hoạch đề ra.

5. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA BAN KIỂM SOÁT VỚI

HĐQT, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ CỔ ĐÔNG

Trong năm 2017, Ban kiểm soát tiếp tục được Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và các

Phòng ban, bộ phận chức năng của Công ty phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cập nhật

tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như trong việc thu thập thông tin, tài liệu phục vụ

công tác kiểm tra, giám sát.

Trong kỳ Ban kiểm soát không nhận được bất kỳ đơn thư yêu cầu hay khiếu nại nào từ cổ đông

theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

Công tác công bố thông tin của Công ty được thực hiện nghiêm túc, đảm bảo thông tin đến cổ

đông một cách kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định.

6. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Năm 2017, tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh dược phẩm ngày càng

tăng trong khi Công ty phải tập trung nguồn lực để hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, lắp đặt

máy móc thiết bị cho Nhà máy mới nhưng Công ty vẫn hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh

mà Đại hội đồng cổ đông giao.

Qua xem xét, đánh giá, và giám sát tình hình hoạt động của Công ty trong năm tài chính 2017,

Ban kiểm soát xin có một số nội dung kiến nghị và lưu ý như sau:

- Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc cần xem xét và có giải pháp cho hoạt động bán hàng

để giữ vững thị trường trong nước và xuất khẩu trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt

như hiện nay và thời gian sắp tới khi Chính phủ dần mở cửa ngành dược.

- Công tác đầu tư Nhà máy mới giai đoạn 1 cơ bản đã hoàn tất. Công tác chạy thử nghiệm và

xin đăng ký giấy phép sản xuất theo tiêu chuẩn PICs dự kiến mất khá nhiều thời gian, đề nghị

Ban điều hành tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện để Nhà máy kịp đưa vào vận hành đảm

bảo kế hoạch đề ra là quý I năm 2019.

- Phần mềm quản lý doanh nghiệp đã được đầu tư khá lâu nhưng vẫn chưa nghiệm thu và đưa

vào sử dụng để hỗ trợ công tác quản lý, điều hành.

- Dịch vụ Ngân hàng tế bào gốc là mảng hoạt động có lợi nhuận biên khá cao nhưng hiện nay

mảng hoạt động này cũng đang gặp sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ làm cho số lượng

khách hàng, và doanh thu năm 2017 giảm so với năm 2016.

- Năm 2018, Ban điều hành cần cân nhắc thoái vốn một số khoản đầu tư ra bên ngoài để bổ

sung vốn hoạt động cho Công ty. Bên cạnh đó, Ban điều hành cũng xem xét để sớm chuẩn bị

nguồn vốn tài trợ cho việc triển khai giai đoạn 2 của dự án Nhà máy mới.

V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH:

1. Ý kiến kiểm toán:

Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng có thể có của vấn đề nêu tại đoạn "Cơ sở của

ý kiến kiểm toán ngoại trừ" đến các dữ liệu tương ứng, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản

ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất của Công

ty Cổ phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả

hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết

thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và

các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Page 34: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 34

2. Báo cáo tài chính được kiểm toán:

Xem Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2017 tại Phụ lục đính kèm.

- Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán.

- Phụ lục 2: Báo cáo kết quả kinh doanh.

- Phụ lục 3: Lưu chuyển tiền tệ, đã được kiểm toán.

- Phụ lục 4: Thuyết minh Báo cáo tài chính.

Tp.HCM, ngày 26 tháng 04 năm 2018

Page 35: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 35

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

TÀI SẢN Mã

số

Thuyết

minh 31/12/2017 01/01/2017

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 630.337.698.727 923.454.144.991

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 40.032.394.890 230.410.064.538

1. Tiền 111

40.032.394.890 55.410.064.538

2. Các khoản tương đương tiền 112

- 175.000.000.000

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.2 10.946.711.100 170.946.711.100

1. Chứng khoán kinh doanh 121

10.946.711.100 10.946.711.100

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán KD 122

- -

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

- 160.000.000.000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

292.429.528.204 300.907.917.287

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.3 169.327.487.404 150.269.075.026

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.4 122.232.724.080 149.414.501.757

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

- -

4.

Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng

xây dựng 134

- -

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135

- -

6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.5 869.316.720 1.224.340.504

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137

- -

8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139

- -

IV. Hàng tồn kho 140 V.6 221.030.626.737 209.547.773.156

1. Hàng tồn kho 141

221.030.626.737 209.547.773.156

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149

- -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150

65.898.437.796 11.641.678.910

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.10 975.385.213 1.287.896.570

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152

64.362.137.565 9.587.129.097

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.13 560.915.018 766.653.243

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154

- -

5. Tài sản ngắn hạn khác 155

- -

Page 36: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 36

TÀI SẢN

số

Thuyết

minh 31/12/2017 01/01/2017

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200

670.280.283.371 226.199.803.342

I. Các khoản phải thu dài hạn 210

- -

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

- -

2. Trả trước cho người bán dài hạn 212

- -

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213

- -

4. Phải thu nội bộ dài hạn 214

- -

5. Phải thu về cho vay dài hạn 215

- -

6. Phải thu dài hạn khác 216

- -

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219

- -

II. Tài sản cố định 220

60.780.344.188 70.598.001.405

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.8 53.288.858.852 63.159.849.405

- Nguyên giá 222

242.284.527.702 238.838.472.817

- Giá trị hao mòn luỹ kế 223

(188.995.668.850) (175.678.623.412)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224

- -

- Nguyên giá 225

- -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 226

- -

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.9 7.491.485.336 7.438.152.000

- Nguyên giá 228

10.146.451.139 10.066.451.139

- Giá trị hao mòn luỹ kế 229

(2.654.965.803) (2.628.299.139)

III. Bất động sản đầu tư 230

- -

- Nguyên giá 231

- -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 232

- -

IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 V.7 557.197.627.409 98.111.567.308

1.

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở

dang dài hạn 241

- -

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242

557.197.627.409 98.111.567.308

V. Các khoản đầu tư tài chính dài

hạn 250 V.2 48.306.991.380 57.490.234.629

1. Đầu tư vào công ty con 251

- -

2.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên

kết 252

24.796.491.380 33.979.734.629

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253

23.510.500.000 23.510.500.000

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254

- -

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255

- -

VI. Tài sản dài hạn khác 260

3.995.320.394 -

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.10 3.995.320.394 -

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262

- -

3.

Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế

dài hạn 263

- -

4. Tài sản dài hạn khác 268

- -

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270

1.300.617.982.098 1.149.653.948.333

Page 37: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 37

NGUỒN VỐN

số

Thuyết

minh 31/12/2017 01/01/2017

C. NỢ PHẢI TRẢ 300

259.145.991.519 170.720.777.860

I. Nợ ngắn hạn 310

153.769.658.847 102.348.100.994

1. Phải trả cho người bán ngắn hạn 311 V.11 58.136.416.053 45.027.181.129

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 V.12 11.830.010.281 9.276.664.445

3.

Thuế và các khoản phải nộp Nhà

nước 313 V.13 14.334.364.170 4.152.194.663

4. Phải trả người lao động 314

15.518.560.759 13.980.991.904

5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 V.18 23.277.800.000 -

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316

- -

7.

Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp

đồng xây dựng 317

- -

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318

- -

9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.15 7.292.235.728 7.482.078.739

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320

- -

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321

- -

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322

23.370.271.856 22.428.990.114

13. Quỹ bình ổn giá 323

- -

14.

Giao dịch mua bán lại trái phiếu

Chính phủ 324

- -

II. Nợ dài hạn 330

105.376.332.672 68.372.676.866

1. Phải trả người bán dài hạn 331

- -

2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332

- -

3. Chi phí phải trả dài hạn 333

- -

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334

- -

5. Phải trả nội bộ dài hạn 335

- -

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 V.14 55.376.332.672 38.372.676.866

7. Phải trả dài hạn khác 337

- -

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 V.17 20.000.000.000 -

9. Trái phiếu chuyển đổi 339

- -

10. Cổ phiếu ưu đãi 340

- -

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341

- -

12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 V.16 30.000.000.000 30.000.000.000

13.

Quỹ phát triển khoa học và công

nghệ 343

- -

Page 38: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 38

NGUỒN VỐN

số

Thuyết

minh 31/12/2017 01/01/2017

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

1.041.471.990.579 978.933.170.473

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.19 1.041.471.990.579 978.805.250.183

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411

194.208.130.000 194.208.130.000

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu

quyết 411a

194.208.130.000 194.208.130.000

- Cổ phiếu ưu đãi 411b

- -

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

295.058.504.458 295.058.504.458

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413

- -

4. Vốn khác của chủ sở hữu 414

- -

5. Cổ phiếu quỹ 415

(14.487.151.158) (14.487.151.158)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416

- -

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417

- -

8. Quỹ đầu tư phát triển 418

448.083.058.734 403.510.093.275

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419

- -

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420

- -

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421

118.609.448.545 100.515.673.608

- LNST chưa phân phối lũy kế đến

cuối kỳ trước 421a

4.050.162.024 -

- LNST chưa phân phối kỳ này 421b

114.559.286.521 100.515.673.608

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422

- -

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 430

- 127.920.290

1. Nguồn kinh phí 431 V.20 - 127.920.290

2.

Nguồn kinh phí đã hình thành

TSCĐ 432

- -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440

1.300.617.982.098 1.149.653.948.333

Page 39: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 39

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU

số

Thuyết

minh Năm 2017 Năm 2016

1. Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ 01 VI.1 1.367.105.627.691 1.261.965.135.821

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 425.009.354 225.132.880

3. Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ 10 VI.3 1.366.680.618.337 1.261.740.002.941

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.4 1.054.688.035.319

994.701.735.568

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ 20

311.992.583.018 267.038.267.373

(20 = 10 -11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.5 26.235.884.301 29.437.509.402

7. Chi phí tài chính 22 VI.6 1.202.094.473 1.106.611.124

Trong đó: Chi phí lãi vay 23

158.666.667 -

8. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty

liên doanh, liên kết 25 6.286.491.380 15.469.734.629

9. Chi phí bán hàng 25 VI.7 73.413.683.311 63.771.322.173

10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VI.7 117.622.527.938 95.810.535.052

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh 30

152.276.652.977 151.257.043.055

(30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26))

12. Thu nhập khác 31 VI.8 1.327.692.904 1.265.706.056

13. Chi phí khác 32 VI.9 379.987.669 120.325.784

14. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40

947.705.235 1.145.380.272

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế 50

153.224.358.212 152.402.423.327

(50 = 30 + 40)

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.11 38.665.071.691 32.726.042.213

17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

- -

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

doanh nghiệp 60

114.559.286.521 119.658.840.608

(60 = 50 - 51 -52)

Page 40: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 40

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU Mã

số

Thuyết

minh Năm 2017 Năm 2016

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Lợi nhuận trước thuế 01 153.224.358.212 152.402.423.327

2. Điều chỉnh cho các khoản :

- Khấu hao tài sản cố định và bất động sản

đầu tư 02

V.8

&9 13.485.509.9547 14.275.134.467

- Các khoản dự phòng 03

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh

giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04

92.980.509 (569.484.688)

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05

(32.134.706.052) (44.018.679.201)

- Chi phí lãi vay 06 158.666.667

- Các khoản điều chỉnh khác 07

(106.920.290)

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước

thay đổi vốn lưu động 08

134.719.889.000 122.089.393.905

- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu 09

(46.090.881.160) (173.518.216.095)

- Tăng (-), giảm (+) hàng tồn kho 10

(11.482.853.581) 21.602.249.539

- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả

(không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập

phải nộp)

11

57.166.580.411 14.281.378.049

- Tăng (-), giảm (+) chi phí trả trước 12

(3.682.809.037) (1.196.604.099)

- Tăng (-), giảm (+) chứng khoán kinh

doanh 13

(1.482.750.000)

- Tiền lãi vay đã trả 14

(158.666.667)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 V.13 (29.155.778.998) (31.260.319.523)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 17

(10.645.412.654) (10.261.903.572)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh

doanh 20

90.670.067.314 (59.746.771.796)

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và

các TSDH khác 21 V.11 (462.011.023.913) (95.249.064.620)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và

các TSDH khác 22 VI.9 27.272.727 18.454.543

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của

đơn vị khác 23

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ

nợ của đơn vị khác 24

160.000.000.000 130.000.000.000

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25

- -

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị

khác 26

- 1.000.000.000

7. Tiền thu từ lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận

được chia 27 VI.5 25.820.941.945 28.530.490.029

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu

tư 30

(276.162.809.241) 64.299.879.952

Page 41: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 41

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận

vốn góp của CSH 31

- 181.902.800.000

2.

Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu,

mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã

phát hành

32

- -

3. Tiền thu từ đi vay 33 V.17 20.000.000.000 -

4. Tiền trả nợ gốc vay 34

- -

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35

- -

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36

(24.886.117.100) (48.834.701.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

tài chính 40

(4.886.117.100) 133.068.099.000

Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50

= 20+ 30 + 40) 50

(190.378.859.027) 137.621.207.156

Tiền và tương đương tiền đầu năm/kỳ 60

230.410.064.538 92.788.491.782

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái

quy đổi ngoại tệ 61

1.189.379 365.600

Tiền và tương đương tiền cuối năm

(70 = 50+60+61) 70 V.1 40.032.394.8901 230.410.064.538

Page 42: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 42

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

I.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.Thành lập:

Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh

nghiệp 0302533156 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 08 tháng 02 năm

2002, Số ĐKKD: 4103000833, thay đổi lần thứ 17 ngày 27 tháng 10 năm 2016 vốn điều lệ

194.208.130.000 đồng. (vốn điều lệ tại thời điểm 31/12/2017: 194.208.130.000 đồng).

- Tên tiếng anh: Mekophar Chemical Pharmaceutical Joint Stock Company

- Tên viết tắt: Mekophar

- Trụ sở chính: 297/5 Lý thường Kiệt, Quận 11, Tp.HCM.

Công ty có các chi nhánh như sau:

- Chi nhánh tại Hà Nội: B26-B28-TT17 khu đô thị Văn Quán -Yên Phúc, P.Phúc La, Q.Hà Đông,

TP. Hà Nội

- Chi nhánh tại Nghệ An: 11A4 Đặng Thái Thân, P.Cửa Nam, Tp.Vinh, Tỉnh Nghệ An

- Chi nhánh tại Đà Nẵng: 410 Nguyễn Tri Phương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

- Chi nhánh tại Cần Thơ: 17A Cách Mạng Tháng Tám, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ

1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.

2. Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại.

3. Ngành nghề kinh doanh

Hoạt động chính của Công ty: Sản xuất thuốc. Bán buôn thuốc. Bán buôn nước hoa. Hàng mỹ

phẩm và chế phẩm vệ sinh. Bán buôn dụng cụ y tế. Dịch vụ bảo quản và dịch vụ kiểm nghiệm

thuốc. Bán lẻ thuốc. Sản xuất bao bì dùng trong ngành dược (chai nhựa, hộp giấy, thùng carton).

Sản xuất hàng thực phẩm công nghệ ( trừ sản xuất, chế biến thực phẩm tươi sống). Bán buôn thực

phẩm chức năng; thực phẩm công nghệ chế biến. Sản xuất mỹ phẩm (không sản xuất hóa chất cơ

bản, xà phòng, chất tẩy rửa tại trụ sở). Kinh doanh bất động sản; dịch vụ cho thuê cao ốc, văn

phòng; cho thuê căn hộ. Bán buôn hàng may mặc. Sản xuất nước tinh khiết đóng chai. Bán buôn đồ

uống. Bán buôn máy móc, thiết bị y tế. Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông

nghiệp). Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh. Hoạt động tư vấn đầu tư (trừ tư vấn kế toán, tài

chính, pháp lý). Tư vấn chuyển giao công nghệ. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Đại lý,

môi giới (trừ môi giới bất động sản).

4.Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh của Công ty kéo dài trong vòng 12 tháng theo năm tài chính thông

thường bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12

5.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài

chính hợp nhất: Không có

6.Tổng số nhân viên đến ngày 31 tháng 12 năm 2017: 779 nhân viên. (Ngày 31 tháng 12 năm

2016: 780 nhân viên)

Page 43: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 43

7. Cấu trúc doanh nghiệp

7.1.Danh sách các công ty con

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty có một (01) công ty con sở hữu trực tiếp

như sau:

Tên công ty và địa chỉ

Hoạt động

chính

Tỷ lệ

vốn góp

Tỷ lệ sở

hữu

Tỷ lệ quyền

biểu quyết

Công ty TNHH Mekophar

Sản xuất sản

phẩm sinh học,

thuốc, mỹ phẩm,

thực phẩm chức

năng, ...và hoạt

động ngân hàng

tế bào gốc

100%

100%

100%

Trụ sở: LôI-9-5, Đường D2,

Khu Công Nghệ Cao,

Phường Long Thạnh Mỹ.

Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh

7.2.Danh sách các công ty liên doanh, liên kết

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty có một (01) công ty liên kết như sau:

Tên Công ty và địa chỉ

Hoạt động

chính

Tỷ lệ

vốn góp

Tỷ lệ sở

hữu

Tỷ lệ quyền

biểu quyết

Công ty TNHH bệnh viện

TN Đa khoa An Sinh

Khám chữa

bệnh 22%

22%

22%

10 Trần Huy Liệu,

Phường 12, Phú Nhuận,

TP. HCM

7.3. Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc

Tên Chi nhánh/Cửa hàng và địa chỉ:

Chi nhánh tại Hà Nội: B26-B28-TT17 khu đô thị Văn Quán -Yên Phúc, P.Phúc La, Q.Hà

Đông, TP. Hà Nội

Chi nhánh tại Nghệ An: 11A4 Đặng Thái Thân, P.Cửa Nam, Tp.Vinh, Tỉnh Nghệ An

Chi nhánh tại Đà Nẵng: 410 Nguyễn Tri Phương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Chi nhánh tại Cần Thơ: 17A Cách Mạng Tháng Tám, Quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ

8. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính

Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong báo cáo tài chính được thực hiện theo

nguyên tắc có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán tương ứng.

II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

1. Niên độ kế toán

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng

năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng

Page 44: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 44

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số

200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính Việt Nam ban hành ngày 22/12/2014, thay thế cho Chế độ

kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Chúng tôi đã thực hiện công việc kế toán lập và trình bày báo cáo tài chính theo các chuẩn mực

kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.

Báo cáo tài chính đã được trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả

kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.

Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính

được thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 "Trình

bày Báo Cáo Tài Chính".

IV.CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Ước tính kế toán:

Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hệ

thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu ban

Tổng Giám đốc phải có những ước tính và giả định cho việc ghi nhận giá trị các tài sản, công

nợ và việc trình bày các khoản tài sản, công nợ tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính hợp

nhất cũng như các khoản mục doanh thu và chi phí trong kỳ.

2. Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất:

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Hóa - Dược

Phẩm Mekophar ("Công ty") và Công ty con cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12

năm 2017.

Công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Công ty thực sự nắm quyền

kiểm soát Công ty con, và chấm dứt vào ngày Công ty thực sự chấm dứt quyền kiểm soát

Công ty con.

Các báo cáo tài chính của Công ty con được lập cùng kỳ kế toán với Công ty Cổ phần Hóa -

Dược Phẩm Mekophar theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của

Công ty Cổ phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar. Các bút toán điều chỉnh đã được thực hiện

đối với bất kỳ chính sách kế toán nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa

Công ty con và Công ty Công ty Cổ phần Hóa - Dược Phẩm Mekophar.

Tất cả các số dư giữa các đơn vị trong cùng Công ty và các khoản doanh thu, thu nhập, chi

phí phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Công ty, kể cả các khoản lãi chưa thực hiện phát

sinh từ các giao dịch trong nội bộ Công ty đang nằm trong giá trị tài sản được loại trừ hoàn

toàn.

Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản ánh trong giá trị tài

sản cũng được loại bỏ trừ khi chi phí gây ra khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi hoặc lỗ, và trong tài sản

thuần của các Công ty con không được nắm giữ bởi Công ty, được trình bày riêng biệt trên

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và được trình bày riêng biệt với phần vốn

chủ sở hữu của các cổ đông của Công ty trong phần Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế

toán hợp nhất.

Các khoản lỗ phát sinh tại công ty con được phân bổ tương ứng với phần sở hữu của cổ đông

không kiểm soát, kể cả trường hợp số lỗ đó lớn hơn phần sở hữu của cổ đông không kiểm

soát trong tài sản thuần của công ty con.

Page 45: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 45

3. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

Công ty thực hiện quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế

và tỷ giá ghi sổ kế toán.

Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế

Tất cả các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ (mua bán ngoại tệ, góp vốn hoặc nhận vốn

góp, ghi nhận nợ phải thu, nợ phải trả, các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí

được thanh toán ngay bằng ngoại tệ) được hạch toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm giao dịch

phát sinh.

Số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ (tiền, tương đương tiền, các khoản phải thu và phải trả,

ngoại trừ các khoản mục khoản trả trước cho người bán, người mua trả tiền trước, chi phí trả

trước, các khoản đặt cọc và các khoản doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại

theo tỷ giá giao dịch thực tế công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:

-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại

là tài sản: áp dụng theo tỷ giá mua ngoại tệ của Ngân hàng Vietcombank. Tỷ giá mua quy đổi

tại ngày 31/12/2017: 22.665 VND/USD; 27.003VND/EUR

-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại

là nợ phải trả: áp dụng theo tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng Vietcombank. Tỷ giá bán quy đổi

tại ngày 31/12/2017: 22.735 VND/USD.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận vào kết quả

hoạt động kinh doanh. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

tại ngày kết thúc năm tài chính sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi

nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh.

Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ kế toán

Khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ

phải trả bằng ngoại tệ, Công ty sử dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh.

Khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, Công ty sử dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn

hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng

thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

Nguyên tắc kế toán đối với chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; các loại chứng

khoán khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12

tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).

Page 46: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 46

Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm: Giá mua cộng (+) các chi phí mua

(nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng. Giá gốc

của chứng khoán kinh doanh được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời

điểm giao dịch phát sinh. Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh là thời điểm nhà

đầu tư có quyền sở hữu, cụ thể như sau:

- Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0);

- Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu theo

quy định của pháp luật.

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được lập đối với phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra

khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy giá trị thị trường của các loại chứng khoán Công ty đang

nắm giữ vì mục đích kinh doanh bị giảm so với giá trị ghi sổ. Việc lập dự phòng dựa trên giá trị

thị trường của chứng khoán kinh doanh tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Nguyên tắc kế toán đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và

các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc bao gồm giá mua

và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư. Sau ghi nhận ban đầu, nếu chưa được

lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, các khoản đầu tư này được đánh giá

theo giá trị có thể thu hồi. Khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản

đầu tư có thể không thu hồi được thì số tổn thất được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm và

ghi giảm giá trị đầu tư.

Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết

Khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận khi Công ty nắm giữ từ 20% đến dưới 50%

quyền biểu quyết của các công ty được đầu tư, có ảnh hưởng đáng kể trong các quyết định về

chính sách tài chính và hoạt động tại các công ty này.

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, các khoản vốn góp ban đầu được ghi nhận theo giá gốc, sau đó

được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của bên góp vốn trong tài sản thuần của

Công ty liên kết, liên doanh sau khi mua. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở

hữu của Công ty trong kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty liên kết sau khi mua thành một

chỉ tiêu riêng biệt.

Báo cáo tài chính của Công ty liên kết được lập cùng kỳ kế toán với Báo cáo tài chính của Công ty

và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được thực hiện

để đảm bảo các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán với Công ty trong trường hợp cần thiết.

Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là khoản Công ty đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác

nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên

được đầu tư.

Các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp

đến việc đầu tư. Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi nhận

theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh.

Khoản đầu tư mà Công ty nắm giữ lâu dài (không phân loại là chứng khoán kinh doanh) và không

có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, việc lập dự phòng tổn thất được thực hiện như sau:

+ Khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác định tin cậy, việc

lập dự phòng dựa trên giá trị thị trường của cổ phiếu.

Page 47: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 47

+ Khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý tại thời điểm báo cáo, việc lập dự phòng được

thực hiện căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư. Căn cứ để trích lập dự phòng tổn thất đầu tư

vào đơn vị khác, là báo cáo tài chính của công ty được đầu tư.

6. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: theo giá gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó

đòi.

Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác tùy

thuộc theo tính chất của giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải thu.

Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi: dự phòng phải thu khó đòi được ước tính cho phần

giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có

bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi đã quá hạn thanh toán, chưa quá hạn

nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán vì lâm vào tình trạng phá

sản, đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn...

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dự phòng

giảm giá và dự phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất.

Giá gốc hàng tồn kho được xác định như sau:

Nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa: bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển và các chi phí liên quan trực

tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Thành phẩm: bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung có

liên quan được phân bổ dựa theo chi phí nguyên vật liệu chính.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nhân công trực tiếp

và chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất thực hiện.

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá bình quân gia quyền.

Hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập

khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị thuần có thể thực

hiện được là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí bán hàng

ước tính. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn

giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng

mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.

8. Nguyên tắcghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):

8.1 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình:

Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên

giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm

đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban

đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích

kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi

nhận là chi phí trong kỳ.

Page 48: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 48

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ

khoản lãi lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.

Xác định nguyên giá trong từng trường hợp

Tài sản cố định hữu hình mua sắm

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc

giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan

trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như chi phí lắp đặt, chạy thử,

chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết

toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).

Tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất

được xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.

8.2 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ vô hình:

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên

giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố

định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

Xác định nguyên giá trong từng trường hợp

Mua tài sản cố định vô hình riêng biệt

Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết

khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và

các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khi quyền sử

dụng đất được mua cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác

định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.

Tài sản cố định vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền

sở hữu vốn của đơn vị, nguyên giá tài sản cố định vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được

phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng

quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng,

lệ phí trước bạ...

Phần mềm máy vi tính

Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm

vào sử dụng.

8.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính

của tài sản. Thời gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản

xuất kinh doanh.

Page 49: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 49

Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:

Nhà xưởng, vật kiến trúc 5 - 25 năm

Máy móc, thiết bị 3 - 12 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 5 - 8 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý 4 - 10 năm

Quyền sử dụng đất 25 năm

Bản quyền sử dụng tế bào gốc 3 năm

9. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí

cần thiết để mua sắm mới tài sản cố định.

Chi phí này được kết chuyển ghi tăng tài sản khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể

đã thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

10. Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả

Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo nguyên giá và không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán.

Công ty thực hiện phân loại các khoản nợ phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả

khác tùy thuộc theo tính chất của giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải

trả.

Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ

phải trả (bao gồm việc đánh giá lại nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc

ngoại tệ) và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty.

Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, Công ty ghi nhận ngay một khoản phải trả khi có các bằng

chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra theo nguyên tắc thận trọng.

11. Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp có nghĩa

vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; Sự

giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ;

Và đưa ra một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về

khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Dự phòng phải trả của Công ty là khoản Ban Tổng Giám đốc dự phòng để chi cho các công trình

nghiên cứu khoa học. Giá trị dự phòng tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh từng năm của

Công ty.

12. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện

Doanh thu chưa thực hiện là doanh thu sẽ được ghi nhận tương ứng với phần nghĩa vụ mà Công ty

sẽ phải thực hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

Doanh thu chưa thực hiện bao gồm số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế

toán về khoản doanh thu tương ứng với giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với phần nghĩa vụ mà

Công ty sẽ phải thực hiện trong một hoặc nhiều kỳ kế toán tiếp theo.

13. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu:

Page 50: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 50

Vốn góp của chủ sở hữu được hình thành từ số tiền đã góp vốn ban đầu, góp bổ sung của các cổ

đông. Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền hoặc bằng tài

sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi mới thành lập, hoặc huy động thêm để mở

rộng quy mô hoạt động của Công ty.

Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần

Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa giá phát hành cổ phiếu so với mệnh

giá khi phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền

thực tế thu được so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Trường hợp mua lại cổ phiếu để

hủy bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là

giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần

thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.

Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành

và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán, điều chỉnh hồi tố sai sót

trọng yếu của các năm trước.

Việc phân phối lợi nhuận được căn cứ vào điều lệ Công ty và thông qua Đại hội đồng cổ đông

hàng năm.

14. Nguyên tắc ghi nhận Cổ phiếu quỹ

Các công cụ vốn chủ sở hữu được Công ty mua lại (cổ phiếu quỹ) được ghi nhận theo nguyên giá

và trừ vào vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi/(lỗ) khi mua, bán, phát hành

hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu của mình.

15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận Doanh thu và thu nhập khác

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã

chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người

mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng

quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể,

doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và

người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp trả lại dưới hình thức đổi

lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); 4. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng; 5. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác

định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì

doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng

Cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất

cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định

người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được

ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được

Page 51: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 51

quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; 2. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối

kế toán; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp

dịch vụ đó.

Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi

nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản

Doanh thu cho thuê tài sản được ghi nhận theo nguyên tắc phân bổ số tiền cho thuê nhận trước phù

hợp với thời gian cho thuê.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh

thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp (thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào

công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác; lãi tỷ giá hối đoái)

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi

thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: 1. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó; 2. Doanh thu

được xác định tương đối chắc chắn.

Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên

tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng không

thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ,

không ghi giảm doanh thu.

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giá thành sản xuất của sản

phẩm bán trong kỳ và các chi phí khác được ghi nhận vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn trong kỳ

báo cáo. Giá vốn được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối

chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Giá vốn hàng bán và

doanh thu được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Các chi phí vượt trên mức tiêu hao

bình thường được ghi nhận ngay vào giá vốn theo nguyên tắc thận trọng.

17. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư

tài chính, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm

giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái và các khoản chi phí tài

chính khác.

Khoản chi phí tài chính được ghi nhận chi tiết cho từng nội dung chi phí khi thực tế phát sinh trong

kỳ và được xác định một cách đáng tin cậy khi có đầy đủ bằng chứng về các khoản chi phí này.

18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN

hoãn lại

Page 52: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 52

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi

phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt

động kinh doanh sau thuế của Công ty trong năm tài chính hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên

thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh

lệch giữa số thuế phải nộp theo sổ sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều chỉnh khi có

quyết toán chính thức với cơ quan thuế.

Chính sách thuế theo những điều kiện quy định cho công ty năm hiện hành như sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của công ty là: 20%.

Công ty đã được Cơ quan Thuế thanh tra quyết toán trong năm 2017 cho năm tài chính 2016.

19. Nguyên tắc ghi nhận lãi trên cổ phiếu

Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu

cổ phiếu phổ thông của Công ty trước khi trích lập Quỹ khen thưởng và phúc lợi cho số lượng bình

quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ

đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho cổ tức của cổ phiếu ưu đãi

có quyền chuyển đổi) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành

trong kỳ và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường

hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu

phổ thông.

20. Công cụ tài chính:

Ghi nhận ban đầu:

Tài sản tài chính

Theo thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2009 ("Thông tư 210"), tài sản tài chính

được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành tài

sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,

các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng

để bán. Công ty quyết định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chi phí

giao dịch trực tiếp có liên quan.

Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu

khách hàng, phải thu khác, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn

sàng để bán.

Nợ phải trả tài chính

Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thông tư 210, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo

tài chính, được phân loại một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận

thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định

Page 53: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 53

theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc phân loại các khoản nợ phải trả tài chính tại thời điểm

ghi nhận lần đầu.

Tất cả nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chi phí giao dịch

trực tiếp có liên quan.

Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán.

Giá trị sau ghi nhận lần đầu

Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

Bù trừ các công cụ tài chính

Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên các

báo cáo tài chính nếu, và chỉ nếu, đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đã được

ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải

trả đồng thời.

21. Các bên liên quan

Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hay nhiều

trung gian, có quyền kiểm soát hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty. Các bên liên kết, các cá nhân

nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền biểu quyết và có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty,

những chức trách quản lý chủ chốt như Ban Tổng Giám đốc, Hội đồng Quản trị, những thành viên

thân cận trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết hoặc những công ty liên kết với cá

nhân này cũng được coi là các bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ giữa các bên

liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải là hình thức pháp lý.

22. Nguyên tắc trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận

Bộ phận kinh doanh bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý.

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào

quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các

dịch vụ có liên quan mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh

khác.

Bộ phận theo khu vực địa lý là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá

trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ

phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế

khác.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN

ĐỐI KẾ TOÁN

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

31/12/2017

01/01/2017

Tiền

40.032.394.890

55.410.064.538

Tiền mặt

4.051.012.232

5.732.245.701

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

35.981.382.558

49.677.818.837 16.258.416.930

Các khoản tương đương tiền

-

175.000.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng

-

175.000.000.000

Cộng

40.032.394.890

230.410.064.538

2. Các khoản đầu tư tài chính (phụ lục kèm theo)

Page 54: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 54

3. Phải thu của khách hàng

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Dự phòng

Giá trị

Dự phòng

a. Ngắn hạn 169.327.487.404 - 150.269.075.026 -

Khách hàng trong nước 126.827.124.259 - 103.701.894.371 -

Cty CPDP TW Coduphar 34.003.785.764

-

1.286.453.315

-

Chi nhánh Mekophar Hà

Nội 23.593.252.940

-

17.012.172.968

-

Cty TNHH bệnh viện TN Đa

khoa An Sinh 353.244.087

-

625.569.478

-

Khách hàng khác 68.876.841.468

-

84.777.698.610

-

Khách hàng nước ngoài 42.500.363.145 - 46.567.180.655 -

Neros Pharmaceuticals Ltd

(1.580.338,10 USD) 35.818.363.038

-

42.134.662.885

-

Khách hàng khác 6.682.000.107

-

4.432.517.770

-

Cộng 169.327.487.404

-

150.269.075.026

-

b. Phải thu của khách hàng là các bên liên quan

- Công ty TNHH bệnh viện

TN Đa khoa An Sinh 353.244.087

-

625.569.478 -

Cộng 353.244.087

-

625.569.478

-

4. Trả trước cho người bán

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Dự

phòng

Giá trị

Dự

phòng

Ngắn hạn 122.232.724.080

-

149.414.501.757

-

Nhà cung cấp trong nước 36.802.352.127

-

100.747.663.401

-

Chi nhánh Zuellig

Pharma Vietnam 22.716.858.334

-

7.607.038.034

-

Công ty TNHH Quốc tế

Vinata - CN Tp.HCM -

-

90.652.207.800

-

Cty TNHH TM & DV kỹ

thuật OS 2.105.541.732

-

654.266.140

-

Cty TNHH Nguyên Anh 2.045.932.000

-

-

-

Cty TNHH Thiết bị KHKT

Thành Khoa 2.173.354.200

-

-

-

Khách hàng khác 7.760.665.861

-

1.834.151.427

-

Nhà cung cấp nước ngoài 85.430.371.953

-

48.666.838.356

-

Ima Industria Machine

Automatiche Spa -

-

20.801.717.856

-

CKD Corporation 52.314.585.000

-

18.266.962.500

-

Taisei Corporation 10.079.499.430

-

6.377.070.700

-

Kowa Co., Ltd 3.538.611.000

-

-

-

Daiichi Jitsugyo Co., Ltd 16.558.020.000

-

-

-

Khách hàng khác 2.939.656.523

-

3.221.087.300

-

Cộng 122.232.724.080

-

149.414.501.757

-

Page 55: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 55

5. Phải thu khác

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Dự phòng

Giá trị

Dự phòng

Ngắn hạn 869.316.720

-

1.224.340.504

-

Tạm ứng 255.967

29.108.305

Phải thu khác 869.060.753

-

1.195.232.199

-

BH Y tế, BH xã hội, kinh phí

công đoàn 522.935.378

-

829.271.199

-

Thù lao cho thành viên

HĐQT không tham gia trực

tiếp điều hành 336.000.000

-

330.000.000

-

Thu khác 10.125.375

-

35.961.000

-

Cộng

869.316.720

-

1.224.340.504

-

6. Hàng tồn kho

31/12/2017

01/01/2017

Giá gốc

Dự phòng

Giá gốc

Dự phòng

Nguyên liệu, vật liệu 134.206.667.365

-

133.722.533.959

-

Công cụ, dụng cụ 2.592.662.732

-

1.839.884.708

-

Chi phí SX, KD dở dang 21.361.928.311

-

18.428.015.539

-

Thành phẩm 62.839.098.391

-

55.346.644.104

-

Hàng hoá 30.269.938

-

210.694.846

-

Cộng 221.030.626.737

-

209.547.773.156

-

- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối

kỳ: không có.

- Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất;

+ Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Các trường

hợp hoặc sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Đối

với quy trình kiểm tra hàng tồn kho mặt hàng liên quan đến thuốc công ty quản lý theo thời hạn sử

dụng. Nếu những mặt hàng tồn kho đã hết hạn sử dụng công ty sẽ thực hiện huỷ theo tiêu chuẩn

của Bộ Y Tế. Do đó không có hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời, mất phẩm chất nên công ty không

trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

- Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối

năm: không có.

Page 56: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 56

7. Tài sản dở dang dài hạn

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Dự phòng

Giá trị

Dự phòng

Xây dựng cơ bản dở

dang

557.197.627.409

-

98.111.567.308

-

Dự án Đầu tư Nghiên

cứu Phát triển & Sản

Xuất Sinh-Dược Phẩm

Mekophar

452.421.959.407

-

95.426.090.308

-

Chi phí phần mềm kế

toán dở dang

2.825.577.000

-

2.685.477.000

-

Mua sắm TSCĐ

101.950.091.002

-

-

-

Cộng

557.197.627.409

-

98.111.567.308

-

(*) Lý do không hoàn thành trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Đơn vị đang thực

hiện triển khai hoàn thành xây dựng phần mềm kế toán sử dụng cho công ty và xây dựng nhà máy

phục vụ dự án Đầu tư Nghiên cứu Phát triển và Sản xuất Sinh - Dược Phẩm Mekophar nhưng đến

thời điểm 31/12/2017 chưa hoàn thành.

8. Tài sản cố định hữu hình (Phụ lục kèm theo)

9. Tài sản cố định vô hình

Quyền sử

dụng đất

Bản quyền,

bằng sáng chế

Tổng cộng

Nguyên giá

Số dư đầu năm

7.438.152.000

2.628.299.139

10.066.451.139

Tăng trong năm

80.000.000

80.000.000

Số dư cuối năm

7.438.152.000

2.708.299.139

10.146.451.139

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

2.628.299.139

2.628.299.139

Khấu hao trong năm -

26.666.664

26.666.664

Số dư cuối năm

2.654.965.803

2.654.965.803

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm

7.438.152.000 - 7.438.152.000

Số dư cuối năm

7.438.152.000 53.333.336 7.491.485.336

* Quyền sử dụng đất tại số 17A CMT8, TP.Cần Thơ; số 410 Nguyễn Tri Phương, TP.Đà Nẵng;

B26-B28-TT17 khu đô thị mới Văn Quán- Yên Phúc, Hà nội.

- Giá trị còn lại của TSCĐVH đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: Không có

- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:

2.628.299.139VND

- Các cam kết về việc mua, bán tài sản cố định vô hình có giá trị lớn trong tương lai: Không có

- Các thay đổi khác về Tài sản cố định vô hình: Không có.

- Thuyết minh số liệu và các giải trình khác: Không có.

Page 57: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 57

10. Chi phí trả trước

Chi phí trả trước

31/12/2017

01/01/2017

Chi phí trả trước ngắn hạn

975.385.213

1.287.896.570

Tiền thuê máy chủ

17.050.000

17.049.998

Chi phí tư vấn dự án Kinh Dương Vương

90.000.000

90.000.000

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

277.457.274

1.180.846.572

Chi phí bảo hiểm cháy nổ

308.385.030

-

Thuê văn phòng

196.610.909

-

Chi phí di dời cột điện

85.882.000

-

Chi phí trả trước dài hạn

3.995.320.394

-

Chi phí phát triển phần mềm in nhãn SATO

1.420.000.000

Chi phí tư vấn

909.090.909

Chi phí lắp đặt khác

343.368.000

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

3.169.808.420

-

Kệ kho Thành phẩm

825.511.974

-

Cộng

4.970.705.607

1.287.896.570

Page 58: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 58

11. Phải trả người bán

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Số có khả

năng trả nợ

Giá trị

Số có khả

năng trả nợ

Ngắn hạn

58.136.416.053

58.136.416.053

45.027.181.129

-

45.027.181.129

Nhà cung cấp trong

nước

48.200.986.738

48.200.986.738

41.220.845.923

41.220.845.923

Công ty CP Dược

Liệu TW2(PHYTO)

27.865.784.188

27.865.784.188

19.355.784.729

19.355.784.729

Công ty TNHH TM

Dược Phẩm Sang

2.642.947.026

2.642.947.026

2.749.902.137

2.749.902.137

Công ty TNHH TM-

SX BB Lê Hoàng

1.585.768.800

1.585.768.800

1.682.412.600

1.682.412.600

Công ty TNHH Quốc

tế Vinata - CN

Tp.HCM

742.888.925

742.888.925

4.483.108.336

4.483.108.336

Nhà cung cấp khác

15.363.597.799

15.363.597.799

12.949.638.121

12.949.638.121

Nhà cung cấp nước

ngoài

Công ty Aceto

Pte.Ltd

-

-

112.240.750

112.240.750

Công ty Apc Pharma

& Chemical

-

-

1.175.243.836

1.175.243.836

Công ty Khs

Synchemial Corp

562.691.250

562.691.250

227.900.000

227.900.000

Lupin Limited

5.092.640.000

5.092.640.000

-

-

Nipro Pharma

Corporation

2.786.408.565

2.786.408.565

-

-

Công ty Roquette

Freres

-

-

417.384.720

417.384.720

Công ty Ishan

International PVT

-

-

623.534.400

623.534.400

Công ty Meyer

Pharmaceuticals

.,Ltd

300.102.000

300.102.000

802.208.000

802.208.000

Nhà cung cấp khác

1.193.587.500

1.193.587.500

447.823.500

447.823.500

Cộng

58.136.416.053

58.136.416.053

45.027.181.129

45.027.181.129

12. Người mua trả tiền trước

31/12/2017

01/01/2017

Ngắn hạn

11.830.010.281

9.276.664.445

Khách hàng trong nước

11.664.425.457

9.148.136.818

Ngân hàng tế bào gốc

11.054.794.805

8.192.150.903

Khách hàng khác

609.630.652

955.985.915

Khách hàng nước ngoài

165.584.824

128.527.627

Khách hàng khác

165.584.824

128.527.627

Cộng

11.830.010.281

9.276.664.445

Page 59: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 59

13. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

01/01/2017

Số đã thực nộp

trong năm

Số phải nộp

trong năm

31/12/2017

a. Phải nộp

Thuế GTGT phải nộp

999.090.217

68.136.596.521

68.524.773.095

1.387.266.791

Thuế GTGT hàng nhập khẩu 84.522.363

12.680.437.898

12.975.138.138

379.222.603

Thuế TNDN 3.068.582.083

29.155.778.998

38.665.071.691 12.577.874.776

Các loại thuế khác

-

237.310.814

237.310.814

-

Cộng 4.152.194.663 110.210.124.231 120.402.293.738 14.344.364.170

b. Phải thu

Thuế giá trị gia tăng Hàng

nhập khẩu nộp thừa 84.522.363 12.975.138.138 12.680.437.898

379.222.603

Thuế xuất, nhập khẩu

11.541.443

1.854.182.375

1.771.529.184

94.194.634

Thuế thu nhập cá nhân nộp

thừa Nhà nước

56.672.405

4.428.927.516

4.408.096.786

77.503.135

Thuế nhà đất và tiền thuê đất

-

9.581.197.674

9.571.203.028

9.994.646

Các khoản phí, lệ phí và các

khoản phải nộp khác

613.917.032

736.191.761

122.274.729

-

Cộng

766.653.243

29.575.637.464

28.553.541.625

560.915.018

14. Doanh thu chưa thực hiện

Dài hạn

31/12/2017

01/01/2017

Doanh thu chưa thực hiện của MekoStem

52.054.693.098

36.002.294.360

Doanh thu chưa thực hiện của thành phẩm

3.321.639.574

2.370.382.506

Cộng

55.376.332.672

38.372.676.866

15. Phải trả khác

Ngắn hạn

31/12/2017

01/01/2017

BH Y tế, BH xã hội, kinh phí công đoàn, đảng phí 154.141.150 143.389.092

Kinh phí đề tài Mekostem - 177.595.069

Hội đồng quản trị 23.000.000 46.000.000

Các khoản phải trả, phải nộp khác 7.115.094.578 7.115.094.578

Dự án 45 Võ Thị Sáu 6.800.000.000 6.800.000.000

Thuế TNDN (XN 24) 91.299.513 91.299.513

Kháng sinh Liên Xô 118.181.818 118.181.818

Các khoản phải trả khác 105.613.247 105.613.247

Cộng

7.292.235.728

7.482.078.739

Dài hạn

Dự phòng các dự án nghiên cứu

30.000.000.000

30.000.000.000

Cộng

30.000.000.000

30.000.000.000

Page 60: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 60

17. Vay và nợ thuê tài chính:

31/12/2017

01/01/2017

Giá trị

Số có khả

năng trả nợ Giá trị

Số có khả

năng trả nợ

Vay dài hạn

20.000.000.000

20.000.000.000

-

-

Vietcombank - CN Sài Gòn 20.000.000.000

20.000.000.000

-

-

Cộng

20.000.000.000

20.000.000.000

-

-

Thuyết minh các khoản vay ngân hàng

Khoản vay ngân hàng TMCP Ngoại Thương - CN Sài Gòn gồm có các hợp đồng vay

sau:

Số hợp đồng

Thời hạn

vay Lãi suất

Số dư

Hình thức

đảm bảo

0026/SGN.KHDN/CD17

7 năm 8.4%/ năm

20.000.000.000

Tài sản hình

thành từ vốn vay

18. Chi phí phải trả:

31/12/2017

01/01/2017

Ngắn hạn

23.277.800.000

-

Trích trước chi phí hoạt động chưa có chứng từ

23.000.000.000

-

Chi phí khác

277.800.000

-

Cộng

23.277.800.000

-

19. Vốn chủ sở hữu:

a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu: (chi tiết xem phụ lục)

b. Chi tiết vốn của chủ sở hữu

Tỷ lệ vốn góp

31/12/2017

01/01/2017

Vốn góp của Nhà nước

18,17%

35.283.600.000

35.283.600.000

Vốn góp của các nhà đầu tư

khác

81,83%

158.924.530.000

158.924.530.000

Thặng dư vốn cổ phần

295.058.504.458

295.058.504.458

Cổ phiếu quỹ

(14.487.151.158)

(14.487.151.158)

Cộng

100,00%

474.779.483.300

474.779.483.300

* Số lượng cổ phiếu quỹ là: 277.646 cố phiếu tương đương giá trị là: 14.487.151.158 VND

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân

Năm 2017

Năm 2016

phối cổ tức, chia lợi nhuận

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

194.208.130.000

194.208.130.000

Vốn góp đầu năm

194.208.130.000

151.234.130.000

Vốn góp tăng trong năm

-

42.974.000.000

Vốn góp giảm trong năm

-

-

Vốn góp cuối năm

194.208.130.000

194.208.130.000

Page 61: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 61

Cổ tức, lợi nhuận đã chia

24.886.117.100

19.143.167.000

d. Cổ tức

Năm 2017

Năm 2016

Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc niên độ

Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu thường

18%

23%

Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa ghi nhận

-

-

đ. Cổ phiếu

31/12/2017

01/01/2017

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

19.420.813

19.420.813

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng

19.420.813

19.420.813

Cổ phiếu phổ thông

19.420.813

19.420.813

Số lượng cổ phiếu được mua lại

277.646

277.646

Cổ phiếu phổ thông

277.646

277.646

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

19.143.167

19.143.167

Cổ phiếu phổ thông

19.143.167

19.143.167

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: đồng Việt Nam/cổ phiếu. 10.000

10.000

e. Các quỹ của doanh nghiệp

31/12/2017

01/01/2017

Quỹ đầu tư phát triển

448.083.058.734

403.510.093.275

Cộng

448.083.058.734

403.510.093.275

* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc

đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.

20. Nguồn kinh phí:

Nguồn kinh phí

Năm 2017

Năm 2016

Nguồn kinh phí còn lại đầu năm

127.920.290

127.920.290

Nguồn kinh phí còn lại cuối năm

-

127.920.290

01/01/2017

Chi sự nghiệp

trong năm

Nguồn chi sự

nghiệp trong năm 31/12/2017

a. Chi sự nghiệp

Chi sự nghiệp

304.079.710

21.000.000

325.079.710

-

b. Nguồn kinh phí chi sự nghiệp

Nguồn kinh phí chi sự nghiệp

432.000.000

-

432.000.000

-

21. Các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán

Ngoại tệ các loại

31/12/2017

01/01/2017

Nguyên tệ

Giá trị

(VNĐ quy đổi) Nguyên tệ

Giá trị

(VNĐ quy đổi)

USD

2.959,24

67.071.174

27.063,39

614.338.953

EUR

394,99

10.665.915

405,91

9.679.736

Page 62: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 62

Cộng

77.737.089

624.018.689

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO

KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ Năm 2017

Năm 2016

a. Doanh thu

Doanh thu bán thành phẩm

708.184.970.576

648.721.660.418

Doanh thu bán hàng hóa

589.661.376.614

544.506.314.628

Doanh thu dịch vụ ngân hàng tế bào gốc 51.001.232.742

55.272.688.800

Doanh thu bán vật tư

10.360.593.215

10.177.199.247

Doanh thu cho thuê mặt bằng

7.897.454.544

3.287.272.728

Cộng

1.367.105.627.691

1.261.965.135.821

b. Doanh thu đối với các bên liên quan Năm 2017

Năm 2016

Công ty TNHH bệnh viện TN Đa khoa An Sinh 9.213.108.866

5.414.738.608

Cộng

9.213.108.866

5.414.738.608

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Năm 2017

Năm 2016

Hàng bán bị trả lại

380.049.354

225.132.880

Giảm giá hàng bán

44.960.000

-

Cộng

425.009.354

225.132.880

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2017

Năm 2016

Doanh thu bán thành phẩm

707.811.719.536

648.502.175.157

Doanh thu bán hàng hóa

589.654.578.300

544.500.667.009

Doanh thu dịch vụ ngân hàng tế bào gốc 50.956.272.742

55.272.688.800

Doanh thu bán vật tư

10.360.593.215

10.177.199.247

Doanh thu cho thuê mặt bằng

7.897.454.544

3.287.272.728

Cộng

1.366.680.618.337

1.261.740.002.941

4. Giá vốn hàng bán

Năm 2017

Năm 2016

Giá vốn của thành phẩm đã bán

446.195.151.679

437.559.432.974

Giá vốn của hàng hóa đã bán

586.027.124.963

540.330.306.974

Giá vốn dịch vụ ngân hàng tế bào gốc 14.849.008.104

10.064.368.359

Giá vốn của vật tư, dịch vụ đã cung cấp 7.616.750.573

6.747.627.261

Cộng

1.054.688.035.319

994.701.735.568

5. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2017

Năm 2016

Lãi tiền gửi, tiền cho vay

14.885.525.769

23.141.850.029

Cổ tức, lợi nhuận được chia

10.935.416.176

5.388.640.000

Công ty CP Dược Phẩm Mekong

-

50.000.000

Công ty TNHH Bệnh Viện Đa Khoa An Sinh 9.592.658.176

4.000.000.000

Công ty CP Dược Phẩm Trung Ương Vidiphar 539.956.000

179.978.000

Công ty CP Bao Bì Dược

764.440.000

1.120.300.000

Công ty CP Dược Phẩm OPC

38.362.000

38.362.000

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

414.942.356

337.534.685

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

-

569.484.688

Page 63: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 63

Cộng

26.235.884.301

29.437.509.402

6. Chi phí tài chính

Năm 2017

Năm 2016

Lãi tiền vay

158.666.667

-

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

950.447.297

1.106.611.124

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

92.980.509

-

Cộng

1.202.094.473

1.106.611.124

7. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2017

Năm 2016

a. Chi phí bán hàng

Chi phí nhân viên

27.609.364.975

24.607.793.704

Chi phí khấu hao TSCĐ

537.274.652

609.928.228

Chi phí dịch vụ mua ngoài

18.721.369.751

16.231.551.848

Chi phí hoa hồng

19.169.714.845

17.044.196.481

Chi phí vận chuyển

6.799.567.170

4.597.111.548

Chi phí bằng tiền khác

576.391.918

680.740.364

Cộng

73.413.683.311

63.771.322.173

b. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Năm 2017

Năm 2016

Chi phí nhân viên

40.260.464.369

35.755.789.736

Chi phí vật liệu, bao bì

11.568.617.642

7.714.202.223

Chi phí khấu hao TSCĐ

4.039.112.972

4.417.795.770

Thuế, phí, lệ phí

12.057.206.992

20.461.513.841

Chi phí dịch vụ mua ngoài

4.291.933.547

2.913.594.153

Chi phí bằng tiền khác

45.405.192.416

24.547.639.329

Cộng

117.622.527.938

95.810.535.052

8. Thu nhập khác

Năm 2017

Năm 2016

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ (*)

27.272.727

18.454.543

Các khoản khác (Xử lý kiểm kê thừa)

921.658.068

1.245.885.988

Thu nhập khác

378.762.109

1.365.525

Cộng

1.327.692.904

1.265.706.056

9. Chi phí khác

Năm 2017

Năm 2016

Các khoản khác (Xử lý kiểm kê thiếu)

379.987.669

120.325.784

Cộng

379.987.669

120.325.784

(*) Thuyết minh hoạt động thanh lý, nhượng bán tài

sản cố định Năm 2017

Năm 2016

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

27.272.727

18.454.543

Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán

TSCĐ -

-

Lãi/(lỗ) hoạt động thanh lý nhượng bán tài

27.272.727

Page 64: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 64

sản cố định 18.454.543

10. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Năm 2017

Năm 2016

Chi phí nguyên liệu, vật liệu

437.257.893.595

387.003.240.238

Chi phí nhân công

116.952.676.952

104.422.616.584

Chi phí khấu hao tài sản cố định

13.485.509.954

14.275.134.467

Chi phí dịch vụ mua ngoài

44.805.396.726

33.936.499.435

Chi phí khác bằng tiền

82.353.705.040

68.790.000.799

Cộng

694.855.182.267

608.427.491.523

11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm 2017

Năm 2016

1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập

chịu thuế năm hiện hành 38.577.874.776 32.068.582.083

Công ty Mẹ

38.577.874.776 32.051.041.577

Công ty Con

- 17.540.506

2. Các khoản điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp năm nay 87.196.915 675.000.636

Công ty Mẹ

87.196.915 675.000.636

Công ty Con

-

-

3. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành 38.665.071.691 32.743.582.719

12. Lãi trên cổ phiếu

Năm 2017 Năm 2016

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập

doanh nghiệp 114.559.286.521 119.658.840.608

Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm -

56.109.659.855)

- Các khoản điều chỉnh giảm

-

(56.109.659.855)

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ

đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 114.559.286.521 63.549.180.753

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình

quân trong năm 19.143.167 16.043.451

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

5.984 3.961

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

5.984 3.961

(*): Khoản lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông chưa được tính trừ phần

trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác theo quy định hiện hành. Lãi cơ bản và lãi

suy giảm trên cổ phiếu của năm 2017 sẽ được điều chỉnh và trình bày lại sau khi Đại hội đồng cổ

đông thường niên thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2017.

Tại ngày 31/12/2017, không có tác động làm suy giảm lãi cơ

bản trên cổ phiếu.

Page 65: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 65

13. Mục tiêu và chính sách quản lý rủi ro tài chính

Các rủi ro chính từ công cụ tài chính bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh

khoản.

Ban Tổng Giám đốc xem xét và áp dụng các chính sách quản lý cho những rủi ro nói trên như

sau:

13.1 Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công

cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường có ba loại

rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro về giá khác, chẳng hạn như rủi ro về giá cổ phần.

Công cụ tài chính bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản vay và nợ, tiền gửi,

các khoản đầu tư sẵn sàng để bán.

Các phân tích độ nhạy như được trình bày dưới đây liên quan đến tình hình tài chính của

Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Các phân tích độ nhạy này đã được lập trên cơ sở giá trị các khoản nợ thuần, tỷ lệ giữa các

khoản nợ có lãi suất cố định và các khoản nợ có lãi suất thả nổi và tỷ lệ tương quan giữa các

công cụ tài chính có gốc ngoại tệ là không thay đổi

Khi tính toán các phân tích độ nhạy, Ban Tổng Giám đốc giả định rằng độ nhạy của các

công cụ nợ sẵn sàng để bán trên bảng cân đối kế toán và các khoản mục có liên quan trong

báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng bởi các thay đổi trong giả định về rủi

ro thị trường tương ứng. Phép phân tích này được dựa trên các tài sản và nợ phải trả tài

chính mà Công ty nắm giữ tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ

tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay

đổi lãi suất của Công ty chủ yếu liên quan đến khoản nợ, tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn

của Công ty.

Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có

được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro

của mình.

Độ nhạy đối với lãi suất

Độ nhạy của các khoản các khoản tiền gửi ngắn hạn của Công ty đối với sự thay đổi có thể

xảy ra ở mức độ hợp lý trong lãi suất được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, các biến động trong lãi suất của các tiền gửi

ngắn hạn với lãi suất thả nổi có ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty như sau:

Tăng/ giảm điểm cơ bản Ảnh hưởng đến lợi

nhuận trước thuế

Năm nay

VNĐ +200 400.647.898

VNĐ -200 (400.647.898)

Năm trước

VNĐ +200 4.013.567.756

VNĐ -200 (4.013.567.756 )

Mức tăng/ giảm điểm cơ bản sử dụng để phân tích độ nhạy đối với lãi suất được giả định dựa

trên các điều kiện có thể quan sát được của thị trường hiện tại. Các điều kiện này cho thấy

mức biến động cao hơn không đáng kể so với các kỳ trước.

Page 66: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 66

Rủi ro ngoại tệ

Rủi ro ngoại tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ

tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ. Công ty chịu rủi ro do sự thay

đổi của tỷ giá hối đoái liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của công ty bằng các

đơn vị tiền tệ khác Đồng Việt Nam.

Công ty quản lý rủi ro ngoại tệ bằng cách xem xét tình hình thị trường hiện hành và dự kiến

khi Công ty lập kế hoạch cho các nghiệp vụ trong tương lai bằng ngoại tệ. Công ty không sử

dụng bất kỳ công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro ngoại tệ của mình.

Độ nhạy đối với ngoại tệ

Độ nhạy của các khoản vay và nợ, tiền gửi ngân hàng của Công ty đối với sự thay đổi có thể

xảy ra ở mức độ hợp lý của ngoại tệ được thể hiện như sau.

Với giả định là các biến số khác không thay đổi, bảng dưới đây thể hiện độ nhạy của lợi

nhuận trước thuế của Công ty (do sự thay đổi giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả) đối với

các thay đổi có thể xảy ra ở mức độ hợp lý của tỷ giá USD. Rủi ro do sự thay đổi tỷ giá hối

đoái với các loại ngoại tệ khác của Công ty là không đáng kể.

Thay đổi tỷ giá USD

Ảnh hưởng đến lợi nhuận

trước thuế

Năm nay + 1% 326.426.709

-1% (326.426.709)

Năm trước + 1% 433.902.160

-1% (433.902.160)

Rủi ro về giá cổ phiếu

Các cổ phiếu đã niêm yết và chưa niêm yết do Công ty nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro

thị trường phát sinh từ tính không chắc chắn về giá trị tương lai của cổ phiếu đầu tư. Công ty

quản lý giá rủi ro về giá cổ phiếu bằng cách thiết lập hạn mức đầu tư. Hội đồng Quản trị của

Công ty cũng xem xét và phê duyệt các quyết định đầu tư vào cổ phiếu.

Tại ngày lập báo cáo tài chính, giá trị hợp lý của các khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết của

Công ty là 10.946.711.100 đồng Việt Nam (ngày 31 tháng 12 năm 2016: 10.946.711.100

đồng Việt Nam). Nếu giá của các cổ phiếu này giảm 10% thì lợi nhuận trước thuế của Công

ty sẽ giảm khoảng 1.094.671.110 đồng Việt Nam.

13.2 Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng

khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Công ty có

rủi ro tín dụng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình (chủ yếu đối với các khoản

phải thu khách hàng) và từ hoạt động tài chính của mình, bao gồm tiền gửi ngân hàng.

Phải thu khách hàng

Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách chỉ giao dịch với các đơn vị có khả năng tài

chính tốt công ty thường xuyên theo dõi chặt chẽ nợ phải thu để đôn đốc thu hồi. Trên cơ sở

này và khoản phải thu của Công ty liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau nên rủi ro tín

dụng không tập trung vào một khách hàng nhất định.

Tiền gửi ngân hàng

Công ty chủ yếu duy trì số tiền gửi tại các ngân hàng lớn có uy tín ở Việt Nam. Công ty nhận

thấy mức độ tập trung rủi ro tín dụng đối với tiền gửi ngân hàng là thấp.

Ban Tổng Giám đốc của Công ty đánh giá rằng hầu hết các tài sản tài chính đều trong hạn và

không bị suy giảm vì các tài sản tài chính này đều liên quan đến các khách hàng có uy tín và

có khả năng thanh toán tốt.

Page 67: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 67

13.3 Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do

thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và

nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Công ty giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiền mặt và các khoản

tương đương tiền và các khoản vay ngân hàng ở mức mà Ban Tổng Giám đốc cho là đủ để

đáp ứng cho các hoạt động của Công ty và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về

luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính của Công ty

dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng theo cơ sở chưa được chiết khấu:

Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Dưới 1 năm Từ 1-5

năm Trên 5 năm Tổng cộng

Các khoản vay và nợ 20.000.000.000 20.000.000.000

Phải trả người bán 58.136.416.053 58.136.416.053

Cộng 58.136.416.053 - 20.000.000.000 78.136.416.053

Ngày 31 tháng 12 năm 2016

Phải trả người bán 45.027.181.129 45.027.181.129

Cộng 45.027.181.129 - - 45.027.181.129

Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có đủ khả năng

tiếp cận các nguồn vốn. Đồng thời công ty kiểm soát lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh

doanh để có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn thanh toán.

Tài sản đảm bảo: Công ty không nắm giữ bất kỳ tài sản đảm bảo nào của bên thứ ba vào

ngày 31 tháng 12 năm 2017 và ngày 31 tháng 12 năm 2016.

13.4 Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính (phụ lục kèm theo)

Giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị mà

công cụ tài chính có thể chuyển đổi trong một giao dịch hiện tại giữa các bên tham gia, ngoại

trừ trường hợp bắt buộc phải bán hoặc thanh lý.

Công ty sử dụng phương pháp và giả định sau đây được dùng để ước tính giá trị hợp lý:

Giá trị hợp lý của tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, các khoản

phải trả người bán và nợ phải trả ngắn hạn khác tương đương với giá trị ghi sổ của các khoản

mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn.

Giá trị hợp lý của các chứng khoán và các công cụ nợ tài chính niêm yết được xác định theo

giá trị thị trường.

Đối với các khoản đầu tư chứng khoán chưa niêm yết nhưng có giao dịch thường xuyên thì

giá trị hợp lý được xác định là giá bình quân cung cấp bới ba công ty chứng khoán độc lập tại

ngày kết thúc năm tài chính.

Giá trị hợp lý của các chứng khoán, các khoản đầu tư tài chính mà giá trị hợp lý không thể xác

định được một cách chắc chắn do không có thị trường có tính thanh khoản cao cho các chứng

khoán, các khoản đầu tư tài chính này được trình bày bằng giá trị ghi sổ.

Ngoại trừ các khoản đề cập ở trên, giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính

chưa được đánh giá và xác định một cách chính thức vào ngày 31 tháng 12 năm 2017 và 31

tháng 12 năm 2018. Tuy nhiên, Ban Tổng Giám đốc Công ty đánh giá giá trị hợp lý của các

tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính này không có khác biệt trọng yếu so với giá trị ghi sổ

vào ngày kết thúc năm tài chính.

Page 68: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 68

VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ

Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra kể từ ngày kết thúc năm tài chính yêu cầu phải có các

điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính.

2.Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác

Không có các khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết nào xảy ra kể từ ngày kết thúc năm tài

chính yêu cầu phải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính.

3. Giao dịch với các bên liên quan

Các giao dịch trọng yếu và số dư với các bên liên quan trong năm như sau:

Bên liên quan Mối

quan hệ

Tính chất

giao dịch Nội dung Giá trị

Công ty TNHH bệnh viện

TN Đa khoa An sinh

Công ty

liên kết Bán hàng

Số dư đầu năm 625.569.478

Bán hàng trong năm 10.027.668.857

Thu tiền trong năm 10.299.994.248

Số dư cuối năm 353.244.087

Thu nhập của Hội đồng quản trị và Ban Tổng

Giám đốc Năm 2017 Năm 2016

Hội đồng quản trị; Ban

Tổng giám đốc và Ban

điều hành công ty.

Lương, thưởng và thù

lao 4.334.662.427 4.016.581.149

Cộng 4.334.662.427 4.016.581.149

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận:

Ban Tổng Giám đốc của Công ty xác định rằng, việc ra các quyết định quản lý của Công ty chủ

yếu dựa trên các loại sản phẩm, dịch vụ mà Công ty cung cấp chứ không dựa trên khu vực địa

lý mà công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Do vậy báo cáo chính yếu của Công ty là theo lĩnh

vực kinh doanh.

4.1 Báo cáo bộ phận chính yếu: theo lĩnh vực kinh doanh

a. Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh niên độ 2017

Chỉ tiêu Doanh thu thuần Giá vốn Lãi gộp

Thành phẩm 707.811.719.536 446.195.151.679 261.616.567.857

Hàng hóa 589.654.578.300 586.027.124.963 3.627.453.337

Dịch vụ ngân hàng tế bào gốc 50.956.272.742 14.849.008.104 36.107.264.638

Vật tư 10.360.593.215 7.616.750.573 2.743.842.642

Cho thuê mặt bằng 7.897.454.544 - 7.897.454.544

Cộng 1.366.680.618.337 1.054.688.035.319 311.992.583.018

Page 69: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 69

b. Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh niên độ 2016

Chỉ tiêu Doanh thu thuần Giá vốn Lãi gộp

Thành phẩm 648.502.175.157 437.559.432.974 210.942.742.183

Hàng hóa 544.500.667.009 540.330.306.974 4.170.360.035

Dịch vụ ngân hàng tế bào gốc 55.272.688.800 10.064.368.359 45.208.320.441

Vật tư 10.177.199.247 6.747.627.261 3.429.571.986

Cho thuê mặt bằng 3.287.272.728 - 3.287.272.728

Cộng 1.261.740.002.941 994.701.735.568 267.038.267.373

4.2 Báo cáo bộ phận thứ yếu: theo khu vực địa lý

Công ty hoạt động trên cùng một lãnh thổ Việt Nam, không có sự khác biệt về mức độ rủi ro

và lợi ích kinh tế giữa các bộ phận theo khu vực địa lý nên không trình bày báo cáo bộ phận

theo khu vực địa lý.

5. Thông tin về hoạt động liên tục: Công ty vẫn tiếp tục hoạt động trong tương lai.

6. Thông tin so sánh

Một số chỉ tiêu đầu kỳ trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm

2017 được trình bày lại lại như sau:

Công ty thực hiện điều chỉnh và trình bày lại chỉ tiêu "Lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ

phiếu" năm 2016 theo phương án phân phối lợi nhuận năm 2016 của Đại hội đồng cổ đông

thường niên ngày 28/04/2017.

Trên bảng Kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Mã số

Số đã trình bày Số trình bày lại Chênh lệch

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

7.458

3.961

(3.497)

Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71

7.458

3.961

(3.497)

Page 70: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 70

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Mẫu số B 09 - DN

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

2. Các khoản đầu tư tài chính

a. Chứng khoán kinh doanh

31/12/2017 01/01/2017

Giá gốc Dự phòng Giá trị hợp lý Giá gốc Dự phòng Giá trị hợp lý

a1. Tổng giá trị cổ phiếu 10.946.711.100 - 11.856.110.000 10.946.711.100 - 10.946.711.100

Công ty CP Dược Phẩm Trung Ương

VIDIPHAR 4.070.000.000 - 4.070.000.000 4.070.000.000 - 4.070.000.000

Công ty CP Dược Phẩm OPC 241.461.100 - 1.150.860.000 241.461.100 - 241.461.100

Công ty CP Bao bì Dược 6.635.250.000 - 6.635.250.000 6.635.250.000 - 6.635.250.000

10.946.711.100 - 11.856.110.000 10.946.711.100 - 10.946.711.100

b. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

31/12/2017 01/01/2017

Giá gốc Giá trị ghi sổ Giá gốc Giá trị ghi sổ

Ngắn hạn - - 160.000.000.000 160.000.000.000

- Tiền gửi có kỳ hạn - - 160.000.000.000 160.000.000.000

Cộng - - 160.000.000.000 160.000.000.000

Page 71: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 71

c. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

31/12/2017

01/01/2017

Giá gốc Dự phòng Giá trị hợp lý Giá gốc

Dự phòng

Giá trị hợp lý

Đầu tư vào công ty liên kết

18.510.000.000

-

24.796.491.380

18.510.000.000

-

33.979.734.629

Công ty TNHH bệnh viện TN Đa khoa

An Sinh - Tỷ lệ vốn góp 22%.

18.510.000.000

-

24.796.491.380

18.510.000.000

-

33.979.734.629

Đầu tư dài hạn khác

23.510.500.000

-

23.510.500.000

23.510.500.000

-

23.510.500.000

Công ty TNHH Orchids, tỷ lệ góp vốn

15%.

5.550.000.000

-

5.550.000.000

5.550.000.000

-

5.550.000.000

Công ty TNHH MTV Bất Động Sản

ARECO , tỷ lệ góp vốn 5%.

17.960.500.000

-

17.960.500.000

17.960.500.000

-

17.960.500.000

Tổng cộng

42.020.500.000

-

48.306.991.380

42.020.500.000 - 57.490.234.629

(*) Tình hình hoạt động của các công ty liên kết và các giao dịch trọng yếu giữa các bên liên quan trong năm:

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0302774433 ngày 25 tháng 11 năm 2002 do Sở KH&ĐT cấp, Công ty đăng ký đầu tư vào Công ty TNHH

bệnh viện TN Đa khoa An sinh là 14.900.000.000 đồng, tương đương 22% vốn điều lệ. Trong năm Công ty CP Hóa-Dược phẩm Mekophar không đầu tư

thêm. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đã đầu tư 18.510.000.000 đồng, tương đương 22% vốn điều lệ (số đầu năm là 18.510.000.000 VND, tương

đương 22% vốn điều lệ). Công ty hoạt động ổn định qua các năm và năm 2017 có lãi và chia cổ tức.

Tình hình hoạt động của các khoản đầu tư khác trong năm:

Thuyết minh khoản đầu tư khác - Công ty TNHH Orchids

Theo các điều khoản trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Số 108/HĐHTKD/MKP-OR/2015) ký với Công ty TNHH Orchids để thực hiện dự án xây dựng

và khai thác cao ốc Văn phòng tại số 192 đường Pasteur, phường 6, quận 3, Tp.Hồ Chí Minh. Dự án được xây dựng với tổng số vốn góp dự kiến là

65.000.000.0000 đồng, được góp qua 2 lần (Lần 1 với tổng vốn góp 37.000.000.000 đồng, và lần 2 với tổng vốn góp 28.000.000.000 đồng. Công ty cam

kết sẽ góp 15% trong tổng vốn đầu tư của dự án này với số tiền là: 9.750.000.000 đồng. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Công ty đã góp vốn theo cam kết

là 5.550.000.000 đồng (góp lần 1 theo tiến độ của hợp đồng). Dự án đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.

Page 72: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 72

Tình hình hoạt động của các khoản đầu tư khác trong kỳ:

Thuyết minh khoản đầu tư khác - Công ty TNHH MTV Bất động sản ARECO

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0312696199 đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 16 tháng 6 năm 2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

TP.HCM cấp, Công ty đăng ký đầu tư vào Công ty TNHH MTV Bất động sản ARECO là 17.960.500.000 đồng, tương đương 5% vốn điều lệ. Công ty

đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, chưa hoạt động chính thức.

(*) Giá trị hợp lý tại ngày 31/12/2017 của các khoản đầu tư

Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào Công ty CP Dược phẩm OPC được xác định trên cơ sở giá niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE và số lượng Cổ

phiếu mà Công ty đang nắm giữ tại ngày kết thúc niên độ kế toán.

Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào Công ty TNHH Bệnh viện An Sinh được xác định theo phương pháp vốn chủ sở hữu tại ngày kết thúc niên độ kế

toán.

Giá trị hợp lý của các khoản đầu tư khác chưa được đánh giá và xác định chính thức vào ngày 31/12/2017 và 31/12/2016 do các Công ty này không niêm

yết trên các thị trường chứng khoán có giá tham chiếu tin cậy. Tuy nhiên, Ban Tổng Giám đốc đã tạm ghi nhận giá trị hợp lý theo giá gốc của các khoản

đầu tư và trình bày thuyết minh về tình hình hoạt động của các công ty trên.

Page 73: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 73

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Mẫu số B 09 - DN

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

V.8 Tài sản cố định hữu hình

Khoản mục Nhà cửa,

vật kiến trúc

Máy móc

thiết bị

Phương tiện

vận tải

Tài sản cố định

hữu hình khác Tổng cộng

Nguyên giá

Số dư đầu năm 53.610.571.336 123.343.172.425 15.143.538.903 46.899.494.576 238.719.222.817

Mua trong năm - 1.056.781.500 1.490.313.182 1.040.758.055 3.587.852.737

Thanh lý, nhượng bán - - (141.797.852) (141.797.852)

Số dư cuối năm 53.610.571.336 124.399.953.925 16.492.054.233 47.781.948.208 242.284.527.702

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm 32.104.879.657 94.374.658.718 11.854.428.938 37.344.656.099 175.678.623.412

Khấu hao trong năm 2.377.333.684 6.680.498.524 907.470.016 3.493.541.066 13.458.843.290

Thanh lý, nhượng bán - - (141.797.852) (141.797.852)

Số dư cuối năm 34.482.213.341 101.055.157.242 12.620.101.102 40.838.197.165 188.885.668.850

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm 21.505.691.679 28.968.513.707 3.289.109.965 9.277.284.054 63.040.599.405

Số dư cuối năm 19.128.357.995 23.344.796.683 3.871.953.131 6.943.751.043 53.288.858.852

- Giá trị còn lại của TSCĐHH đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: Không có.

- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 115.076.814.706 VND

- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm chờ thanh lý: Không có.

- Các cam kết về việc mua, bán tài sản cố định hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: Không có.

- Các thay đổi khác về Tài sản cố định hữu hình: Không có.

Page 74: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 74

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Mẫu số B 09 - DN

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

V.19. Vốn chủ sở hữu

a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

Khoản mục Vốn góp của

chủ sở hữu

Thặng dư

vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ

Quỹ đầu tư

phát triển

Lợi nhuận sau

thuế chưa phân

phối

Tổng cộng

Số dư đầu năm trước 151.234.130.000 156.129.704.458 (14.487.151.158) 403.510.093.275 - 696.386.776.575

Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu 42.974.000.000 138.928.800.000 - - - 181.902.800.000

Lợi nhuận năm 2016 - - - - 119.658.840.608 119.658.840.608

Tạm trả cổ tức cổ đông năm 2016 - - - - (19.143.167.000) (19.143.167.000)

Số dư cuối năm trước 194.208.130.000 295.058.504.458 (14.487.151.158) 403.510.093.275 100.515.673.608 978.805.250.183

Số dư đầu năm nay 194.208.130.000 295.058.504.458 (14.487.151.158) 403.510.093.275 100.515.673.608 978.805.250.183

Lợi nhuận năm nay - - - - 114.559.286.521 114.559.286.521

Trích chi phí HĐQT năm 2016 - - - - (330.000.000) (330.000.000)

Trích khen thưởng HĐQT 2016 - - - - (1.342.000.000) (1.342.000.000)

Trích các quỹ từ lợi nhuận 2016 - - - 44.572.965.459 (44.572.965.459) -

Cổ tức trả cổ đông năm 2016 - - - - (24.886.117.100) (24.886.117.100)

Trích quỹ KT - PL từ lãi 2016 - - - - (9.844.694.396) (9.844.694.396)

Chi khác từ lợi nhuận năm 2016 - - - - (20.000.000) (20.000.000)

Giảm cổ tức các năm trước được

chia công ty liên kết - - - - (15.469.764.629) (15.469.764.629)

Số dư cuối năm nay 194.208.130.000 295.058.504.458 (14.487.151.158) 403.510.093.275 118.609.448.545 1.041.471.990.579

Page 75: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA – DƯỢC PHẨMcmsv5.stoxplus.com/medialib/Crawler/2018/2018-05/2018-05-07/... · Kết quả thực hiện nghị quyết đại hội đồng cổ đông

MEKOPHAR –Báo cáo Thường niên năm 2017

Công ty Cổ Phần Hoá - Dược Phẩm MEKOPHAR Page 75

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Mẫu số B 09 - DN

Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

VI.13 Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính:

Bảng dưới đây trình bày giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của các công cụ tài chính được trình bày trong báo cáo tài chính của Công ty.

Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý

31/12/2017 31/12/2016 31/12/2017 31/12/2016

Giá trị Dự

phòng Giá trị Dự phòng Giá trị Giá trị

Tài sản tài chính

- Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - - 160.000.000.000 - - 160.000.000.000

- Tài sản tài chính sẵn sàng để bán 10.946.711.100 - 10.946.711.100 - 11.856.110.000 10.946.711.100

- Phải thu khách hàng 169.327.487.404 - 150.269.075.026 - 169.327.487.404 150.269.075.026

- Phải thu khác 10.125.375 - 35.961.000 - 10.125.375 35.961.000

- Tiền và các khoản tương đương tiền 40.032.394.890 - 230.410.064.538 - 40.032.394.890 230.410.064.538

TỔNG CỘNG 220.316.718.769 - 551.661.811.664 - 221.226.117.669 551.661.811.664

Nợ phải trả tài chính - -

-Vay và nợ 20.000.000.000 - - 20.000.000.000 -

- Phải trả người bán 58.136.416.053 - 45.027.181.129 - 58.136.416.053 45.027.181.129

TỔNG CỘNG 78.136.416.053 - 45.027.181.129 - 78.136.416.053 45.027.181.129