Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm...

40
Đặc đim lâm sàng và các yếu tliên quan đến kết cc ca nhi máu tiu não PGS.TS. Cao Phi Phong BS CK2. Mã Hoa Hùng

Transcript of Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm...

Page 1: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não

PGS.TS.CaoPhiPhongBSCK2.MãHoaHùng

Page 2: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Giới thiệu

•  Nhồi máu tiểu não (NMTN) chiếm 1,5-3% đột quỵ thiếu máu •  Lâm sàng đa dạng và không điển hình •  MRI có thể xác định chính xác vùng bị ảnh hưởng và sang thương

kết hợp •  Tuổi trung bình NMTN khoảng 65, 2/3 là nam giới •  Y văn nhiều nghiên cứu NMTN trong nhiều phạm vi chuyên biệt

Page 3: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

-  Tăng huyết áp, -  Đái tháo đường, -  Hút thuốc lá, -  Rối loạn lipid máu, -  Bệnh tim mạch,

Yếu tố nguy cơ NMTN

(Các YTNC bệnh lý tim mạch trong NMTN thường gặp nhất là tăng HA, đái tháo đường và hút thuốc lá, người trẻ< 40: tồn tại lỗ bầu dục và bóc tách đm sống nền)

Page 4: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

- Chóng mặt - Đau đầu - Buồn nôn - Rối loạn thăng bằng ở tư thế đứng và đi - Rối loạn điều hoà và phối hợp động tác (thực hiện động tác) - Giảm trương lực cơ

Lâm sàng nhồi máu tiểu não

+ Macdonell: chóng mặt chiếm 80% bệnh nhân NMTN + Đau đầu đột ngột, kéo dài, đặt biệt định vị ở phía sau hay cổ, thường chẩn đoán nhầm với Migraine.

Page 5: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

+ ĐM tiểu não trên (SCA): mặt trên bán cầu, thùy nhộng, nhân răng, cuống tiểu não giữa,trên, trần cầu não bên + ĐM tiểu não dưới trước (AICA): mặt trên bán cầu TN, thuỳ nhộng trên cùng bên, nhân răng , phần trên cuống tiểu não giữa, cuống tiểu não trên + ĐM tiểu não dưới sau (PICA): trần hành tuỷ bên, cuống tiểu não dưới, thuỳ nhộng dưới cùng bên, mặt dưới bán cầu tiểu não

Hình: Hệ thống mạch máu tiểu não thiết diện nghiêng (Nguồn: Neuroscience, 2nd edition)

Hệ thống cung cấp máu tiểu não:

Nhánh xuyên

Page 6: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số
Page 7: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

PICA

SCA

AICA

Hình ảnh học nhồi máu tiểu não

Nhồi máu AICA giới hạn đến vùng bên cầu, cuống tiểu não giữa và vùng floccular (nhung não),

Page 8: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

SCA Cắt ngang trên hành não. Nhồi máu AICA (mũi tên) kết hợp phần sau với phần sâu nhất của nhồi máu SCA (hoa thị).

Page 9: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

PICA

AICA

ĐM. xuyên Nhồi máu PICA trái

Page 10: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

PICA AICA SCA

Page 11: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Cơ chế bệnh sinh

Gồm 5 cơ chế bệnh sinh chính: 1. Xơ vữa động mạch lớn 2. Tắc động mạch nhỏ (NM lỗ khuyết) 3. Thuyên tắc từ tim (tồn tại lỗ bầu dục,50% bn<40 tuổi) 4. Các nguyên nhân được xác định khác (bóc tách đm đốt sống) 5. Không xác định được nguyên nhân

Theo Pierre Amarenco*: Nhồi máu tiểu não chủ yếu là tắc động mạch đốt sống đoạn trong sọ và động mạch thân nền. Cơ chế bệnh sinh thường gặp: thuyên tắc từ tim và xơ vữa động mạch. (*Professor and Chairman of the Department of Neurology and Stroke Centre at Bichat University Hospital: GS và chủ tịch trung tâm tk và đột quỵ bv đại học Bichat)

Page 12: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

- Tỉ lệ tử vong là 7% - 10 -20% phù nề vùng nhồi máu: chèn ép thân não và ứ trệ dịch não tủy (Khoảng 50% bệnh nhân hôn mê được điều trị mở sọ có kết quả tốt) -  Dẫn lưu não thất ra ngoài là giải pháp đầu tiên, mở sọ vùng dưới chẩm và lấy đi mô hoại tử, làm từng phần hoặc kết hợp cả hai. (Các quyết định này thường dựa vào diễn tiến lâm sàng) - Chỉ định và thời điểm quyết định can thiệp phẫu thuật vẫn còn đang tranh luận. (Không có các công trình nghiên cứu ngẫu nhiên)

Tiên lượng nhồi máu tiểu não

Page 13: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Đặt vấn đề

- Lâm sàng, hình ảnh học NMTN (CT, MRI) nhiều tác giả đã mô tả. -  Tuy nhiên triển vọng bệnh nhân NMTN sống sót còn quá ít nghiên cứu

Chúng tôi phân tích bệnh nhân NMTN, dùng tiêu chuẩn lâm sàng và hình ảnh học (CT, MRI) đánh giá hình ảnh lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục

Page 14: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Mục tiêu nghiên cứu

- Phân tích dịch tễ học, yếu tố nguy cơ, lâm sàng và kết cục ở bệnh nhân nhồi máu tiểu não - Khảo sát các yếu tố liên quan đến kết cục của bệnh nhân

Page 15: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Bệnh nhân và phương pháp

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu cắt ngang mô tả Kỹ thuật chọn mẫu

Chọn mẫu liên tục không xác suất

Page 16: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Tiêu chuẩn chọn bệnh

•  Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nhồi máu tiểu não và có bằng chứng tổn thương tiểu não bằng kỹ thuật CCLVT hoặc CHT não.

•  Đồng ý và ký thỏa thuận tham gia nghiên cứu

Page 17: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Tiêu chuẩn loại trừ • Bệnh nhân nhồi máu tiểu não >7 ngày

• Tất cả những trường hợp lâm sàng nghi ngờ nhồi máu tiểu não nhưng không được chụp CCLVT não hoặc CHT não

• Xuất huyết tiểu não

• Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh hoặc bệnh lý khác trước đó có thể làm đánh giá sai mức độ tổn thương thần kinh hoặc mức độ độc lập trong sinh hoạt hàng ngày

Page 18: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Phương pháp thu thập số liệu •  Tất cả bệnh nhân nhồi máu não, khảo sát hình ảnh học CCLVT não hoặc CHT não. Kết quả được bác sĩ hình ảnh học đọc.

•  Tiếp xúc với các bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh, điều trị tại khoa Bệnh Lý Mạch Máu Não bệnh viện Nhân Dân 115 Tp.HCM. Giải thích với bệnh nhân hoặc người nhà về mục đích nghiên cứu, lấy chữ ký chấp nhận tham gia nghiên cứu của bệnh nhân hoặc người nhà.

Page 19: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Thu thập các thông tin hành chính, tiền căn, bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, hình ảnh học, xét nghiệm cận lâm sàng, đánh thang điểm NIHSS trong vòng 24 – 48 giờ sau nhập viện. Các dữ liệu hình ảnh học, siêu âm tim, siêu âm mạch máu, kết quả cận lâm sàng khác. Bệnh nhân được theo dõi điều trị theo đúng phác đồ của bệnh viện Mức độ hồi phục, thang điểm mRS được đánh giá lúc xuất viện và sau 1 tháng kể từ ngày xuất viện (30 ngày).

Page 20: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Xử lí và phân tích số liệu Số liệu được xử lí và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0 -  Các biến định lượng được mô tả dạng số trung bình và độ lệch chuẩn, -  Các biến định tính được mô tả dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. -  Phân tích đơn biến tìm mối liên quan đơn biến với biến phụ thuộc.

Với biến định tính: dùng phép kiểm χ2 hoặc phép kiểm chính xác Fisher (khi số ô có tần suất mong đợi < 5 nhiều hơn 20% hoặc khi giá trị mong đợi nhỏ nhất < 1). Với biến định lượng: dùng phép kiểm t-Student (có so sánh phương sai). Mức p có ý nghĩa cho mọi trường hợp là < 0,05.

Page 21: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Số ca %

Phái Nam 25 64,1 Nữ 14 35,9 Tuổi trung bình ± ĐLC: 66,79 ± 14,9

Từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 07 năm 2016 có 39 BN •  Mẫu nghiên cứu có 25 bệnh nhân nam (64.1%); 14 bệnh nhân nữ, chiếm (35,9%). Nam chiếm ưu thế. •  Tuổi trung bình là 66,79 tuổi, trong đó có 21 bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, chiếm 53,8%. •  90% thuận tay (p)

Kết quả và bàn luận

Page 22: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Đặc điểm các yếu tố nguy cơ mạch máu

Yếu tố nguy cơ tim mạch - tăng huyết áp 34(87) - rối loạn lipid máu 22(56,4) - hút thuốc lá(>20 điếu/ngày) 14(35,9) - đái tháo đường 12(31) Tiền căn đột quỵ 7(18) Bệnh tim - rung nhĩ 4(10) - hẹp 2 lá 1(2,6)

Số ca (%)

(Huyết áp tâm thu trung bình lúc nhập viện là 137,44 ± 22.327mmHg. Huyết áp cao nhất là 200mmHg, thấp nhất 90mmHg. Huyết áp tâm trương trung bình lúc nhập viện là 77,95 ± 8,93 mmHg, số cao nhất là 100mmHg và thấp nhất là 60mmHg). 56,4% rối loạn lipide máu, 15,4% tăng cholesterol –LDL, 25,6% giảm cholesterol – HDL, 12,8% tăng triglyceride), 5 có tiền sử tim mạch, (4 rung nhĩ )

Page 23: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

GCS 14-15 điểm ……………………………..…..34(87,2%) <14 điểm ………………………………..… 5(12,8%) Thang NIHSS lúc nhập viện 0-4 điểm ……………………………………..17(43,6%) 5-14 điểm …………………………………….16(41%) 15-25 điểm…………………………………....5(12,8%) >25 điểm……………………………………..1(2,6%)

Đặc điểm lâm sàng

GCS 15 -14 tỉnh táo, < 14 Rối loạn ý thức: có 5 bn chiếm tỉ lệ 12,8%, CT khẩn 3/5: hydrocephalus . Điểm NIHSS: nhẹ 43,6%, và trung bình 41%

Số ca(%)

Page 24: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Các triệu chứng lâm sàng khác

+ Đau đầu khởi phát PICA 64%, 1 bên hay 2 bên, vùng chẩm, giữa tai hay vùng cồ. SCA 40%, đau vùng trán và thường ít định khu + Chóng mặt kiểu xoay, đột ngột, ưu thế PICA 78% hơn SCA 37% + Phối hợp triệu chứng thân não trong SCA không định khu rõ , thường gặp: nói khó và HC Horner

Triệu chứng cơ năng số ca(%)

-  Nói khó 30(76,9) -  Chóng mặt 29(74,4) -  Nôn ói 23(59) -  Đau đầu 21(53,8) -  Rối loạn dáng đi 18(46,2) -  Nuốt sặc 16(41)

Page 25: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Các triệu chứng lâm sàng

+ Dáng đi không vững biểu hiện đột ngột trong PICA và SCA giống nhau + Thất điều chi SCA 73% hơn PICA 56% + Không dấu tk khu trú chiếm tỉ lệ 20,5%

Thăm khám số ca(%)

-  Thất điều chi/thân 29(74,4) -  Giật nhãn cầu 11(28,2) -  Liệt dây sọ 15(38,5) -  Mất hoặc giảm cảm giác 16(41) -  Hội chứng Horner 8(20,5) -  Không có dấu khu trú 8(20,5)

Page 26: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Đặc điểm hình ảnh học

Vị trí tổn thương số ca(%)

-  Tiểu não 23 (59) -  Tiểu não + hành não 3 (7,7) -  Tiểu não + cầu 5 (12,8) -  Tiểu não + hoặc cầu/hành/não giữa/bán cầu 8 (20,5)

CCLVT: 34(87,2%) CHT:15 (38,5%), CTA: 4 (10,3%) Phần lớn chỉ tổn thương tiểu não 59%

Page 27: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Đặc điểm hình ảnh học

Hình ảnh tổn thương số ca(%)

-  một ổ đơn độc 17(43,6) -  đa ổ 22(56,4)

Thể tích ổ tổn thương được tính bằng công thức: Thể tích = (chiều rộng × chiều dài × độ dày) ÷ 2. Thể tích trung bình là 16,25 cm3, thể tích nhỏ nhất là 0,6 cm3, lớn nhất là 78,4 cm3.

Page 28: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Phân bố theo mạch máu

+ Phần lớn ảnh hưởng động mach PICA : 29 ca tỉ lệ 74,4%, SCA: 9 ca tỉ lệ 23,1%

Page 29: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Nguyên nhân nhồi máu tiểu não

+ 21 ca bệnh mạch máu nhỏ: 53,8%, + Bệnh mạch máu lớn 13 ca : 33,3% , PICA do xơ vữa động mạch, phối hợp biến chứng nặng + Thuyên tắc từ tim 5 ca: 12,8% , ảnh hưởng trên một mạch máu

Page 30: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Biến chứng

Số ca(%)

-  Chèn ép não thất 10(25,6) -  Chuyển dạng xuất huyết 1(2,5)

Biến chứng

+ 8 trong 10 ca có chèn ép hay hydrocephalus thuộc PICA + Chuyển dạng xuất huyết: PICA và liên hệ liên quan mạch máu khác( thuyên tắc từ tim)

Page 31: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Kết cục lâm sàng

Kết cục Lúc xuất

viện (số ca) Tỉ lệ (%)

Sau 1 tháng

(số ca) Tỉ lệ (%)

Kết cục tốt

(mRS: 0 – 3)

21 53,8% 25 64,1

Kết cục xấu

(mRS: 4 – 6)

18 46,2% 14 35,9

+ Thang điểm mRS: từ 0-3 gọi là nhóm phế tật nhẹ, bệnh nhân có thể đi lại được mặc dù cần có sự hổ trợ một phần. + Nhóm 4-6 là phế tật nặng hoặc tử vong.

Page 32: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan

Biến số mRS 1 tháng sau xuất viện

Tổng χ2 P Kết cục tốt Tỉ lệ (%) Kết cục xấu

Tỉ lệ (%)

Giới Nam 20 80 5 35,7 25

7,649 0,006 Nữ 5 20 9 64,3 14

Rối loạn tri giác GCS từ 15 – 14 25 100 9 64,3 34

10,242 0,001 GCS < 14 0 0 5 35,7 5

Chóng mặt Không 3 12 7 50 10

6,797 0,009 Có 22 88 7 50 29

Thất điều Không 3 12 7 50 10

6,797 0,009 Có 22 88 7 50 29

Rối loạn dáng đi Không 17 68 4 28,6 21

5,614 0,018 Có 8 32 10 71,4 18

+ Kết cục tốt có ý nghĩa thống kê: nam/ nữ, tỉnh/có RLYT, chóng mặt/không chóng mặt, thất điều/ không thất điều và không rối loạn dáng đi

Page 33: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Biến số

mRS 1 tháng sau xuất viện

Tổng χ2 P Kết cục tốt

Tỉ lệ (%)

Kết cục xấu

Tỉ lệ (%)

Nuốt sặc Không 20 80 3 21,4 23

12,725 0,00 Có 5 20 11 78,6 16

Chèn ép não thất Không 16 64 13 92,9 29

3,92 0,048 Có 9 36 1 7,1 10

+ Kết cục tốt có ý nghĩa thống kê: không nuốt sặc/nuốt sặc, có chèn ép não thất/ không chèn ép

Page 34: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

NIHSS kết cục tốt (%) kết cục xấu(%) p

-  Nhẹ(0-4) 16(64) 1(7,1) -  trung bình(5-14) 8(32) 8(57,1) -  nặng (15-25) 1(4) 4(28,6) -  rất nặng(> 25) 0(0) 1(7,1)

0,003

NIHSS nhập viện: trung bình 8,091± 2,101, giá trị t 3,851 p = 0,001

Page 35: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Hạn chế của đề tài

-  Cỡ mẫu nhỏ -  Phần lớn bệnh nhân nhẹ(GCS14-15đ: 34(8, 2%) -  Phân tích đơn biến các mối liên quan -  Cần có NC đa trung tâm, cỡ mẫu lớn và thiết kế mạnh hơn

Page 36: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Kết luận

Qua khảo sát 39 trường hợp nhồi máu tiểu não chúng tôi có các nhận xét như sau: ü Tuổi trung bình là 66,79 tuổi, bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, chiếm 53,8%. ü Tỉ lệ nam bị nhồi máu tiểu não cao hơn so với nữ

ü Các yếu tố nguy cơ thường gặp là: tăng huyết áp (87%), rối loạn lipid máu (53,8%), hút thuốc lá (35,9%) và đái tháo đường (31%)

ü Triệu chứng lâm sàng: chóng mặt 74,4%, thất điều 74,4%, nói khó 76,9%, nôn ói 59%, đau đầu 53,8%.

Page 37: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Kết luận

ü Tri giác bệnh nhân lúc nhập viện tỉnh táo GCS: 15 –14 điểm 87,2%.

ü Độ nặng đột quỵ lúc nhập viện, nhẹ và trung bình: NIHSS 0-4 điểm 44%, NIHSS 5 -14 điểm 41%.

ü Trong mẫu có 13 bệnh nhân được xác nhận có cơ chế đột quỵ là bệnh mạch máu lớn chiếm tỉ lệ 33,3 %. 21 mạch máu nhỏ chiếm tỉ lệ 53,8% và 5 bệnh nhân thuyên tắc từ tim chiếm 12,8%.

Page 38: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Kết luận

ü Về hình ảnh học 59% bệnh nhân tổn thương khu trú ở tiểu não, 56,4% tổn thương đa ổ, 29 trường hợp thuộc phân bố PICA, 9 trường hợp thuộc SCA.

ü Kết cục lúc ra viện hồi phục trong sinh hoạt không cần sự trợ giúp (mRS <= 3) ở thời điểm xuất viện là 53,8% và 1 tháng sau xuất viện 64,1%.

ü Kết cục xấu: không hồi phục, cần trợ giúp hoàn toàn trong sinh hoạt, nằm liệt giường hay tử vong, lúc xuất viện là 46,2% và 1 tháng sau xuất viện là 35,9%.

Page 39: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

Kết luận

1.  Nữ giới làm tăng nguy cơ kết cục xấu ở thời điểm 1 tháng sau nhồi máu. 2.  Thang điểm GCS lúc nhập viện càng cao, thang điểm NIHSS càng thấp tiên lượng

phục hồi chức năng 1 tháng sau xuất viện càng tốt. 3.  Lâm sàng có triệu chứng chóng mặt, thất điều, rối loạn dáng đi, không có nuốt sặc

cho kết quả phục hồi chức năng tốt tại thời điểm 1 tháng sau xuất viện.

Các yếu tố ảnh hưởng kết cục thời điểm 1 tháng sau xuất viện

Page 40: Đặc điể ếu tố ục của nhồihoidotquyvietnam.com/upload/images/2_ Đặc điểm lâm sàng.pdf · - Các biến định lượng được mô tả dạng số

CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE