bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU...

69
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH BỆNH VIỆN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BVTB ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bệnh viện quận Tân Bình) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích yêu cầu của quy chế chi tiêu nội bộ Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong toàn bệnh viện, phù hợp với đặc điểm và hoạt động của đơn vị, nhằm mục đích: Tạo quyền chủ động cho Thủ trưởng đơn vị và cán bộ, viên chức trong bệnh viện trong việc quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao; Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu phát sinh tại bệnh viện. Tăng cường công tác quản lý tài chính; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính trong bệnh viện; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu; nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, viên chức; từng bước nâng cao chất lượng hoạt động tại đơn vị, đảm bảo phục vụ tốt cho bệnh nhân, đồng thời tăng thu nhập cho người lao động. Đảm bảo sử dụng tài sản, trang thiết bị đúng mục đích và có hiệu quả. Tạo sự công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi; thu hút và giữ được những người có năng lực phục vụ lâu dài tại đơn vị. Là cơ sở để các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán quản 1

Transcript of bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU...

Page 1: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH BỆNH VIỆN QUẬN TÂN BÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BVTB ngày 12 tháng 01 năm 2015 của

Bệnh viện quận Tân Bình)

Chương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích yêu cầu của quy chế chi tiêu nội bộ

Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong toàn bệnh viện, phù hợp với đặc điểm và hoạt động của đơn vị, nhằm mục đích:

Tạo quyền chủ động cho Thủ trưởng đơn vị và cán bộ, viên chức trong bệnh viện trong việc quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao;

Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu phát sinh tại bệnh viện. Tăng cường công tác quản lý tài chính; khai thác và sử dụng có hiệu quả các

nguồn lực tài chính trong bệnh viện; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu; nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, viên chức; từng bước nâng cao chất lượng hoạt động tại đơn vị, đảm bảo phục vụ tốt cho bệnh nhân, đồng thời tăng thu nhập cho người lao động.

Đảm bảo sử dụng tài sản, trang thiết bị đúng mục đích và có hiệu quả. Tạo sự công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi; thu hút

và giữ được những người có năng lực phục vụ lâu dài tại đơn vị. Là cơ sở để các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan

thanh tra, kiểm toán quản lý kiểm soát, kiểm tra các hoạt động tài chính của bệnh viện theo quy định.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng quy chế

Phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị. Đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cán bộ, viên chức. Được thảo luận công khai, dân chủ trong tập thể đơn vị và thông qua Hội

nghị cán bộ, viên chức.

Chương IINHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

A. NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 3. Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị bao gồm Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp; Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị.

3.1. Nguồn kinh phí do NSNN cấp, gồm: 1

Page 2: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Kinh phí hoạt động thường xuyên: được dùng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của Bệnh viện (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp), được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

+ Kinh phí hoạt động không thường xuyên: được phân bổ và giao dự toán theo nhiệm vụ được giao hằng năm, được dùng để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, như: mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các Tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ hoạt động sự nghiệp từ nguồn NSNN hỗ trợ; Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, kinh phí dự án; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh; Nguồn viện trợ; ….. và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác được cơ quan có thẩm quyền giao. Không sử dụng để tính chênh lệch thu chi và trích lập các Quỹ.

3.2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị

+ Nguồn thu sự nghiệp, bao gồm:

Nguồn thu một phần viện phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định.Nguồn thu thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh (KCB) cho bệnh nhân Bảo

hiểm y tế (BHYT) do cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH) chi trả.Nguồn thu sự nghiệp khác.

+ Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, bao gồm:

Nguồn thu từ hoạt động KCB và phẫu thuật ngoài giờ, KCB theo yêu cầu; Khám sức khỏe theo hợp đồng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu…

Nguồn thu từ hoạt động liên doanh, liên kết nhà thuốc bệnh viện.Nguồn thu từ hoạt động phẫu thuật mắt bằng phương pháp Phaco từ nguồn

vốn vay NSNN quận.Nguồn thu từ dịch vụ cho thuê căn tin, bãi xe.

+ Nguồn thu khác, bao gồm:

Nguồn viện trợ bằng tiền, hiện vật theo quy định của pháp luật.Nguồn thu từ lãi tiền gởi Ngân hàng.Nguồn thu khác: trợ giúp bệnh nhân nghèo, ….

Điều 4. Công tác quản lý nguồn thu

Khoản thu từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng và không hạch toán vào ngân sách nhà nước.

Mọi khoản thu phát sinh tại bệnh viện đều do bộ phận thu ngân thuộc Phòng Tài chính – kế toán thực hiện. Các khoa phòng tại bệnh viện có trách nhiệm theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác các chi phí chữa bệnh của từng người bệnh tại khoa, phòng để làm cơ sở thanh toán khi ra viện, đồng thời không được tổ chức thu tiền của người bệnh dưới bất kỳ hình thức nào.

Tất cả các khoản thu đều sử dụng biên lai và hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành. Đối với biên lai thu, đơn vị sử dụng biên lai in theo mẫu quy định sau khi đã thực hiện việc đăng ký với cơ quan Thuế; Hàng tháng,

2

Page 3: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

quý lập bảng kê tình hình sử dụng biên lai thu, hóa đơn tài chính và làm thủ tục quyết toán biên lai thu, hóa đơn tài chính với cơ quan Thuế theo đúng quy định.

Tất cả các khoản thu được cập nhật kịp thời hàng ngày vào sổ kế toán và được tổng hợp vào Báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định.

Đối với khoản thu KCB đối với bệnh nhân BHYT: Hàng tháng, quý nhân viên kế toán BHYT thống kê chi phí khám, chữa bệnh BHYT, lập báo cáo quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ quan BHXH kịp thời.

Điều 5. Miễn, giảm viện phí

Đối tượng được miễn, giảm viện phí được quy định tại Mục B Phần II Thông tư liên tịch của Bộ Y tế - Tài chính – Lao động Thương binh xã hội – Ban vật giá Chính phủ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí. Các đối tượng được miễn, giảm nộp một phần viện phí phải làm đầy đủ các thủ tục xin miễn, giảm theo quy định và phải có ý kiến phê duyệt của Giám đốc Bệnh viện.

Điều 6. Thất thu viện phíHàng tháng Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tổng

hợp và các khoa, phòng kiểm tra việc thất thu viện phí và thông báo tới từng khoa, phòng về tình hình thất thu viện phí (nếu có).

Điều dưỡng trưởng khoa phân công điều dưỡng của khoa chịu trách nhiệm công khai đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm, thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế, … đã sử dụng cho bệnh nhân tại khoa, phòng ttheo quy định và yêu cầu phải có chữ ký của bệnh nhân (hoặc thân nhân người bệnh). Nếu do công khai thiếu để xảy ra thất thu viện phí tại khoa mình quản lý thì khoa đó phải có trách nhiệm bồi thường.

Điều dưỡng của các khoa điều trị có trách nhiệm nhắc nhở bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân tạm ứng tiền viện phí trong thời gian nằm viện. Đồng thời có trách nhiệm theo dõi tình hình phát sinh chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phần tạm ứng đã đóng, nếu vượt số tạm ứng thì phải có trách nhiệm yêu cầu bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân đóng tạm ứng bổ sung. Trong trường hợp để xảy ra tình trạng thất thu viện phí, thì khoa có liên quan phải có trách nhiệm bồi thường toàn bộ số tiền bị thất thu cho bệnh viện.

Các nguyên nhân khác dẫn đến thất thu viện phí, tùy trường hợp cụ thể cá nhân và khoa, phòng có liên quan chịu trách nhiệm bồi thường.

Trường hợp phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng các loại của hoạt động dịch vụ, nếu để thất thu và bị cơ quan BHXH TPHCM xuất toán thì cá nhân thực hiện và khoa có liên quan sẽ bị truy thu đúng bằng số tiền BHXH TPHCM không thực hiện thanh toán trên cơ sở thông báo và quyết định xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của Bệnh viện.

B.NỘI DUNG CHIĐiều 7. Các khoản chi trực tiếp cho người lao động

3

Page 4: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Tiền lương phải trả cho người lao

động

=Hệ số lương hiện hưởng (1) +

các phụ cấp có tính chất lương (2)Mức lương cơ sở

theo quy định mới nhất (3)

22 ngày làm việc trong thángx

Số ngày thực tế làm việc trong tháng (4)

x

7.1. Tiền lương (Mục 6000)+ Biên chế và hợp đồng lao động trong biên chế- Văn bản pháp lý:+ Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNV ngày 22/07/2014 của Bộ Nội vụ hợp nhất

Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Bệnh viện áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho tất cả cán bộ, nhân viên trong biên chế và nhân viên hợp đồng dài hạn. Hệ số tiền lương, mã ngạch, bậc lương được áp dụng theo bảng lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22 tháng 7 năm 2014 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Tiền lương phải trả hàng tháng cho CBVC được tính như sau:

Trong đó:- (1) Căn cứ vào quyết định lương hiện hưởng đối với người lao động đã có

quyết định bổ nhiệm ngạch và chuyển xếp lương theo quy định; hoặc căn cứ vào hệ số lương được ký kết trong hợp đồng lao động giữa Bệnh viện Tân Bình với người lao động trong biên chế nhưng chưa được bổ nhiệm ngạch và chuyển xếp lương theo quy định.

- (2) Tùy thuộc vào vị trí công việc, chức vụ của người lao động mà được hưởng các phụ cấp có tính chất lương tương ứng, như: phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên vượt khung, v.v…

- (3) Còn được gọi là mức lương tối thiểu, là mức lương dùng làm căn cứ để tính mức lương trong thang bảng lương, mức phụ cấp, tính các khoản trích nộp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các chế độ khác được hưởng theo mức lương cơ sở.

- (4) Căn cứ vào bảng chấm công ngày làm việc thực tế hàng tháng từng cán bộ nhân viên của các khoa, phòng.

7.2. Tiền công (Mục 6050)Ngoài số biên chế được Quận duyệt, tùy vào đặc điểm tình hình thực tế Bệnh

viện được quyền chủ động ký hợp đồng nội bộ làm việc dài hạn với một số lao động nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu chuyên môn tại đơn vị.

Mức lương ký kết trong hợp đồng thực hiện dựa theo mức quy định theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22/7/2014.

Bên cạnh đó, Bệnh viện được quyền ký kết hợp đồng lao động đối với một số cán bộ hưu trí với mức lương được thỏa thuận giữa hai bên, tuy nhiên đơn vị

4

Page 5: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

không phải đóng các khoản đóng góp như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cũng như thực hiện các chế độ nâng lương theo quy định.

7.3. Các khoản phụ cấp (Mục 6100)7.3.1. Phụ cấp chức vụ (Mục 6101)- Văn bản pháp lý:+ Thông tư 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp

hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.- Áp dụng cho CBVC đang giữ chức vụ lãnh đạo trong đơn vị, và căn cứ được

hưởng là quyết định bổ nhiệm chức vụ theo quy định.- Mức hệ số phụ cấp chức vụ được hưởng căn cứ vào xếp hạng bệnh viện của

Sở Y tế, cụ thể Bệnh viện Tân Bình là bệnh viện được xếp hạng 3 nên mức hệ số phụ cấp cụ thể cho từng chức vụ như sau:

Giám đốc 0,7 Phó Giám đốc: 0,5 Trưởng phòng, Trưởng khoa: 0,4 Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa: 0,3

7.3.2. Phụ cấp làm đêm – Phụ cấp thêm giờ (Mục 6105 – 6106)- Văn bản pháp lý:+ Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội

vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được tính theo số giờ thực tế làm việc vào ban đêm và số giờ thực tế làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn.

- Tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ trong tháng được tính trả vào kỳ lương của tháng sau liền kề căn cứ vào bảng kê chi tiết số giờ thực tế làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ trong tháng có xác nhận của từng khoa, phòng và của Thủ trưởng đơn vị.

* Phụ cấp làm thêm giờ: - CBVC do yêu cầu của Bệnh viện phải làm thêm ngoài giờ hành chính thì

được bố trí nghỉ bù vào những ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp do đơn vị không thể sắp xếp nghỉ bù được thì phải thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định.

- Số giờ làm thêm trong ngày được quy định như sau:+ Không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày (8 giờ); khi áp

dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.

+ Không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần.

+ Tổng số giờ làm thêm không quá 200 giờ/ năm.- Cách tính trả lương làm thêm giờ:

5

Page 6: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Tiền lương làm thêm

giờ vào ban ngày

=Tiền

lương giờ (1)

Số giờ thực tế

làm thêm (3)

x150%

hoặc 200%hoặc 300%

(2)

x

Tiền lương giờ

Mức lương hiện hưởng + PC chức vụ, TNVK (nếu có)

8 giờ tiêu chuẩn trong ngày x 22 ngày tiêu chuẩn trong tháng=

Tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày (nếu được nghỉ bù)

=Tiền

lương giờ (1)

Số giờ thực tế

làm thêm (3)

x50%

hoặc 100%hoặc 200%

(2)

x

Tiền lương làm việc

vào ban đêm

=Tiền

lương giờ

Số giờ thực tế

làm việc vào ban

đêm

x 130% x

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm

=Tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày

(1)

Số giờ thực tế

làm thêm giờ vào ban đêm

x 130% x

+ Trường hợp làm thêm giờ vào ban ngày, tiền lương làm thêm giờ được tính theo công thức:

Trong đó:

- (1)

- (2): Mức 150%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường.Mức 200%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần.Mức 300%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ.

- (3): Căn cứ vào bảng chấm công giờ làm thêm thực tế hàng tháng từng CBVC của các khoa, phòng.

+ Trường hợp làm thêm giờ vào ban ngày, nếu được bố trí nghỉ bù những giờ làm thêm thì được hưởng tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày như sau:

Trong đó: Mức 50%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường. Mức 100%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần. Mức 200%: áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ.

* Phụ cấp làm đêm:Đối với Thành phố Hồ Chí Minh, thời giờ làm việc vào ban đêm được xác

định từ 21 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau.+ Cách tính tiền lương làm việc vào làm ban đêm

+ Cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm

Trong đó:

- (1) Tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày được tính tương ứng với trường hợp làm thêm vào ngày thường hoặc ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ.

6

Page 7: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

7.3.3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm (Mục 6107)

- Văn bản pháp lý:

+ Thông tư 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Công văn 6608/BYT-TCCB ngày 22/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành y tế.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với CBVC làm việc trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường chưa được tính vào hệ số lương.

Hệ số phụ cấp độc hại, nguy hiểm được quy định như sau:

+ Hệ số 0,1: Áp dụng đối với CBVC làm việc ở khoa Phụ sản, khoa Răng hàm mặt và Tổ Hộ lý.

+ Hệ số 0,3: Áp dụng đối với CBVC làm việc ở khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc, khoa Xét nghiệm.

+ Hệ số: 0,4: Áp dụng đối với CBVC làm việc ở khoa X Quang.

7.3.4. Phụ cấp ưu đãi nghề (Mục 6112)

- Văn bản pháp lý:

+ Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập.

+ Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 19/01/2012 của Liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập.

- Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) của đối tượng được hưởng.

- Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng.

- Phụ cấp ưu đãi theo nghề không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Cách tính như sau:

Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề

được hưởng

=Mức lương

tối thiểu chung

x

Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên

vượt khung (nếu có)

x

Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề

được hưởng(1)

Trong đó:7

Page 8: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- (1) Bao gồm các mức :

+ Mức 60%: áp dụng cho CBVC thuộc khoa Cấp cứu.

+ Mức 50%: áp dụng cho CBVC thuộc Khoa Nhi.

+ Mức 40%: áp dụng cho CBVC làm công tác chỉ đạo tuyến, công tác nhiễm khuẩn, lái xe cấp cứu; CBVC thuộc các khoa: Răng hàm mặt, Mắt, Gây mê hồi sức-Ngoại, Dược, Nội tổng hợp, Dinh dưỡng, Siêu âm, Tai mũi họng, Xét nghiệm, X quang, Khoa Phụ sản, Y học cổ truyền, Tổ hộ lý.

+ Mức 20%: áp dụng cho CBVC thuộc Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Hành chính quản trị - Tổ chức cán bộ, Phòng Kế hoạch-Tổng hợp.

- Thời gian không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề y tế:

Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

Thời gian đi học tập ở trong nước liên tục trên 3 tháng, không trực tiếp làm chuyên môn y tế theo nhiệm vụ được phân công đối với công chức, viên chức;

Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên; Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về

bảo hiểm xã hội; Thời gian tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm

chuyên môn y tế từ 1 tháng trở lên. Thời gian được cơ quan có thẩm quyền điều động đi công tác, làm việc

không trực tiếp làm chuyên môn y tế liên tục từ 1 tháng trở lên.

7.3.5. Phụ cấp trách nhiệm công việc (Mục 6113)

- Văn bản pháp lý:

+ Thông tư 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

+ Công văn 3828/LTĐTBXH-TCCB ngày 15/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

- Phụ cấp trách nhiệm công việc áp dụng đối với CBVC do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý, nhưng không thuộc chức danh lãnh đạo do bầu cử và do bổ nhiệm (không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo).

- Phụ cấp trách nhiệm công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Khi không làm công việc

8

Page 9: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

có quy định hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc từ một tháng trở lên thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc.

- Hiện nay CBVC được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc tại Bệnh viện gồm:

+ Kế toán trưởng: hệ số phụ cấp được hưởng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành.

7.3.6. Phụ cấp trực (Mục 6114)

a. Phụ cấp thường trực

- Văn bản pháp lý:

+ Quyết định 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.

+ Thông tư liên tịch 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 26/02/2014 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.

- Đối tượng hưởng phụ cấp trực là CBVC của Bệnh viện thực hiện nhiệm vụ trực chuyên môn 24/24 giờ liên tục tại Bệnh viện. Các khoa, phòng bố trí số lượng người trực trong một ca và đối tượng trực theo đúng quy định của Bệnh viện.

- Cuối tháng, từng khoa, phòng phải lập bảng chấm công trực của khoa, phòng gửi cho phòng Kế toán kiểm tra và thực hiện chi trả.

- Cách tính phụ cấp thường trực như sau:

* Phiên trực 24/24

Mức 65.000đ/người/phiên trực đối với ngày thường Mức 84.500đ/người/phiên trực đối với ngày nghỉ hàng tuần Mức 117.000đ/người/phiên trực đối với ngày lễ, ngày tết

Phiên trực 24/24 được hỗ trợ tiền ăn : 15.000đ/người/phiên trực.

* Phiên trực 12/24 (tua trực 2 ca 3 kíp)

Mức 32.500đ/người/phiên trực đối với ngày thường Mức 42.250đ/người/phiên trực đối với ngày nghỉ hàng tuần Mức 58.500đ/người/phiên trực đối với ngày lễ, ngày tết

b. Phụ cấp chống dịch

* Chế độ phụ cấp chống dịch:

- Người đi giám sát, điều tra, xác minh dịch; tham gia chống dịch; trực tiếp tham gia khám, chẩn đoán, điều trị người mắc bệnh dịch tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh truyền nhiễm (sau đây gọi chung là tham gia chống dịch) được hưởng phụ cấp chống dịch theo mức sau đây:

9

Page 10: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Mức 150.000đ/người/ngày (bệnh truyền nhiễm nhóm A) Mức 100.000đ/người/ngày (bệnh truyền nhiễm nhóm B) Mức 75.000đ/người/ngày (bệnh truyền nhiễm nhóm C)

Nếu tham gia chống dịch vào ngày nghỉ hàng tuần thì được tính bằng 1,3 lần; vào ngày lễ, tết thì được tính bằng 1,8 lần mức quy định trên.

* Chế độ phụ cấp thường trực chống dịch 24/24 giờ:

+ Tại Bệnh viện:

Mức tính giống như mức thường trực tại bệnh viện.

+ Tại cơ sở y tế dự phòng:

Mức 100.000đ/người/phiên trực đối với ngày thường Mức 130.000đ/người/phiên trực đối với ngày nghỉ hàng tuần Mức 180.000đ/người/phiên trực đối với ngày lễ, ngày tết

- Người lao động tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ được hỗ trợ tiền ăn: 15.000đ/người/phiên trực.

c. Phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật

Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật thực hiện theo Quyết định 1904/1998/QĐ-BYT ngày 110/08/1998 và Quyết định 2590/2004/QĐ-BYT ngày 30/07/2004 của Bộ Y tế.

* Mức phụ cấp phẫu thuật cho 1 ca:

ĐỐI TƯỢNGMức phụ cấp (đồng/người/phẫu thuật)

Loại ĐB Loại I Loại II Loại III

- Người mổ chính, người gây mê hồi sức hoặc châm tê chính 280.000đ 125.000đ 65.000đ 50.000đ

- Người mổ phụ, người phụ gây mê hồi sức hoặc phụ châm tê 200.000đ 90.000đ 50.000đ 30.000đ

- Người giúp việc ca mổ 120.000đ 70.000đ 30.000đ 15.000đ

* Mức phụ cấp thủ thuật cho 1 ca (bằng 0,3 lần mức phụ cấp phẫu thuật)

ĐỐI TƯỢNGMức phụ cấp (đồng/người/thủ thuật)

Loại ĐB Loại I Loại II Loại III

- Người mổ chính, người gây mê hồi sức hoặc châm tê chính 84.000đ 37.500

đ 19.500đ 15.000đ

- Người mổ phụ, người phụ gây mê hồi sức hoặc phụ châm tê 60.000đ 27.000

đ 15.000đ 9.000đ

10

Page 11: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Người giúp việc ca mổ 36.000đ 21.000đ 9.000đ 4.500đ

Riêng các trường hợp phẫu thuật, thủ thuật theo yêu cầu, phẫu thuật, thủ thuật từ thiện đã được hưởng phụ cấp từ các nguồn kinh phí dịch vụ hoặc của đơn vị tài trợ thì không được hưởng phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bệnh viện, những trường hợp đặc biệt do Giám đốc quyết định.

7.3.7. Phụ cấp thâm niên vượt khung (Mục 6117)- Văn bản pháp lý:+ Thông tư 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn

thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung áp dụng đối với CBVC đã giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo Quyết định của cơ quan cấp trên.

Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của CBVC và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

7.3.8. Phụ cấp kiêm nhiệm (Mục 6118)- Văn bản pháp lý:+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP

ngày 25/7/2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.

- Hiện nay tại Bệnh viện, CBVC kiêm nhiệm giữ chức vụ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 7%/mức lương, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 5%/mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và thâm niên vượt khung (nếu có).

- Phụ cấp kiêm nhiệm được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Khi thôi làm công tác Hội Cựu chiến binh thì từ tháng tiếp theo thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

7.4. Tiền thưởng (Mục 6200)7.4.1. Chi khen thưởng theo quy định- Văn bản pháp lý:+ Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

+ Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.

11

Page 12: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.

+ Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29 /8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014.

- Chi khen thưởng theo quy định đối với CBVC hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, mức khen thưởng cụ thể như sau:

+ Lao động tiên tiến: 0,3 lần mức lương tối thiểu chung+ Chiến sỹ thi đua cơ sở: 1,0 lần mức lương tối thiểu chung- Nguyên tắc chi khen thưởng: + Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt

nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất.

+ Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua.

+ Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

7.4.2. Chi trợ cấp Tết CBVC theo quy địnhMức chi cụ thể hàng năm căn cứ vào mức được duyệt của các cơ quan cấp

trên có thẩm quyền (nếu có).

7.5. Phúc lợi tập thể (Mục 6250)7.5.1.Trợ cấp khó khăn thường xuyên:Đối tượng và mức trợ cấp căn cứ theo quyết định của các cơ quan quản lý cấp

trên, thường áp dụng hỗ trợ đối với CBVC có hệ số lương hiện hưởng thấp (nếu có).

7.5.2. Thanh toán tiền phương tiện đi lại cho CBVC nghỉ phép hàng năm để thăm gia đình.

- Văn bản pháp lý:+ Thông tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/11/2011 của Bộ Tài chính quy định về

chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Thông tư 57/2014/TT-BTC ngày 06/5/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành.

- Được áp dụng giải quyết đối với những trường hợp được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý cấp giấy cho đi nghỉ phép để thăm vợ hoặc chồng; con; cha, mẹ (cả bên chồng hoặc bên vợ) bị ốm đau, tai nạn phải nằm viện hoặc qua đời.

- Điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục để được thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép năm:

12

Page 13: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Người có đủ tiêu chuẩn nghỉ phép hàng năm theo quy định và được Ban giám đốc đồng ý cấp giấy cho đi nghỉ phép năm.

+ Phải có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị ốm đau đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị mất.

+ Vé tàu, xe hợp lệ (giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác: tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu).

+ Có giấy chứng nhận nằm viện, giấy chứng tử của người thân.- Nội dung chi và mức thanh toán: + Người đi nghỉ phép được thanh toán tiền phụ cấp đi đường (tương đương

với mức phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành) và tiền phương tiện đi lại khi nghỉ phép năm theo quy định tại Thông tư 141/2011/TT-BTC.

7.5.3. Tiền bồi dưỡng do yêu cầu công việc, cơ quan, đơn vị không bố trí được thời gian cho CBVC nghỉ phép.

- Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị đủ điều kiện được hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm thì cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm bố trí sắp xếp công việc, thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép theo chế độ quy định; trường hợp do nhu cầu công việc không thể bố trí cho cán bộ, công chức nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo quy định, thì cơ quan, đơn vị quyết định việc chi trả tiền bồi dưỡng cho cán bộ, công chức những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

- CBVC nếu đã được cơ quan, đơn vị bố trí sắp xếp thời gian cho đi nghỉ phép theo quy định nhưng không có nhu cầu nghỉ phép thì không được chi trả tiền bồi dưỡng đối với những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

- Điều kiện để được thanh toán:

+ Có đơn xin nghỉ phép nhưng được Ban Giám đốc xác nhận do yêu cầu công việc nên không bố trí được thời gian cho CBVC nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm.

- Mức thanh toán và cách thức chi trả:

+ Mức chi hỗ trợ một ngày không nghỉ phép, nghỉ bù bằng một ngày tiền lương hiện hưởng, nhưng tối đa không quá mức tiền lương làm thêm giờ vào ngày thứ bảy, chủ nhật theo quy định hiện hành.

7.5.4.Tiền nước uống trong giờ:

Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh tại đơn vị, nội dung: mua nước uống đóng chai, lọ bình, mua chén, ấm, v.v….

7.6. Các khoản đóng góp theo quy định: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (Mục 6300)

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước trên cơ sở tiền lương tối thiểu (không tính phần thu nhập tăng thêm theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ) kể cả nhân viên hợp đồng có thời hạn từ đủ 03

13

Page 14: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

tháng trở lên, trừ số CBVC hưởng lương hợp đồng theo vụ việc và cộng tác viên do các cơ quan, đơn vị Bệnh viện khác trả lương, cán bộ hưu trí được Bệnh viện ký hợp đồng lao động.

Tổng các khoản đóng

góp theo quy định

=Mức lương

tối thiểu chung

x

Tổng hệ số lương + các khoản phụ cấp

theo lương phải đóng góp theo quy

định

xTỷ lệ đóng

góp theo quy định (1)

Trong đó:

+ (1) Tỷ lệ đóng góp theo quy định mới nhất hiện nay:

Đối tượng BHXH BHYT BHTN KPCĐ Tổng

Người lao động 8% 1,5% 1%1%

Đoàn phí Công đoàn

11,5%

Bệnh viện 18% 3% 1% 2% 24%

Tổng cộng 26% 4,5% 2%

7.7. Các khoản thanh toán khác cho cá nhân (Mục 6400)

* Trợ cấp, phụ cấp khác - Chế độ bồi dưỡng làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

- Văn bản pháp lý:

+ Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành.

+ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013, về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Khoản tiền bồi dưỡng này được tính theo ngày thực tế và được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng; không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Đối tượng được hưởng bồi dưỡng:

+ Lãnh đạo trực tiếp làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị.

+ Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị.

- Căn cứ chi trả là bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của CBVC có xác nhận của Giám đốc Bệnh viện.

14

Page 15: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Mức bồi dưỡng được tính như sau:

+ Đối với CBVC trực tiếp tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị và đơn phản ánh định kỳ hoặc đột xuất tại đơn vị: 100.000 đồng/ người/ ngày.

+ Trường hợp CBVC khi tham gia tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị và đơn phản ánh từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng.

Điều 8. Chi thanh toán dịch vụ công cộng (Mục 6500)

8.1. Tiền điện, nước

- Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh kèm theo chứng từ, hóa đơn hợp lý, hợp lệ.

- CBVC các khoa, phòng luôn nêu cao ý thức tiết kiệm đồng thời thường xuyên tuyên truyền, vận động bệnh nhân nội trú tại bệnh viện thực hành tiết kiệm trong quá trình sử dụng điện, nước tại bệnh viện; nghiêm cấm các khoa, phòng sử dụng vào mục đích cá nhân.

8.2. Tiền nhiên liệu

8.2.1. Tiền nhiên liệu xe ôtô phục vụ công tác

* Phục vụ công tác khám, chữa bệnh (cấp cứu, chuyển viện):

- Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng thuộc khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.

+ Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.

+ Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.

* Phục vụ công tác khác tại đơn vị:

- Ngoài việc cấp cứu và chuyển viện, khi sử dụng xe phục vụ công tác thì do Phòng HCQT-TCCB điều động. Định mức tiêu hao nhiên liệu do Phòng HCQT-TCCB xây dựng riêng cho từng xe và trình Giám đốc quyết định.

15

Page 16: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Xe đi công tác ngoài thành phố Hồ Chí Minh phải do Giám đốc điều động (hoặc Phó Giám đốc, đã được Giám đốc ủy quyền).

- Thanh toán nhiên liệu theo thực tế sử dụng, có hóa đơn hợp lệ nơi cung cấp.

- Phòng Tài chính – Kế toán căn cứ vào tình trạng xe, định mức, lộ trình và thực tế sử dụng để thanh toán.

8.2.2. Tiền nhiên liệu vận hành máy phát điện

Thanh toán theo thực tế sử dụng căn cứ số lượng nhiên liệu tiêu hao và hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.

8.3 Tiền vệ sinh, môi trường

Thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa Bệnh viện với Công ty thu gom rác sinh hoạt và rác thải nguy hại.

Điều 9. Chi thanh toán vật tư văn phòng (Mục 6550)

- Vật tư và văn phòng phẩm, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải được sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm. Phòng HCQT-TCC có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu trình Giám đốc duyệt, thực hiện mua sắm và tổ chức cấp phát, quản lý trong quá trình sử dụng theo quy định.

- Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị từ 5.000.000 trở xuống và có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên thì phải mở sổ theo dõi theo đúng quy định.

Điều 10. Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (Mục 6600)

10.1. Cước phí bưu chính:

Chi thanh toán cước phí bưu chính phục vụ hoạt động của cơ quan như: cước phí gửi công văn, tài liệu, bưu kiện, v.v...theo thực tế phát sinh và đảm bảo hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ.

10.2. Thuê bao đường điện thoại, thuê bao cáp truyền hình, thuê bao cước phí internet:

10.2.1. Chi phí thuê bao điện thoại cố định tại các khoa, phòng

- Các khoa, phòng chỉ được sử dụng điện thoại nội hạt, hạn chế quay số điện thoại di động; nghiêm cấm mọi trường hợp sử dụng điện thoại cơ quan vào mục đích cá nhân.

- Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh tại các khoa, phòng theo giấy báo cước hàng tháng của các công ty cung cấp dịch vụ.

10.2.2. Thanh toán chi phí thuê bao cáp truyền hình phục vụ nhu cầu giải trí của bệnh nhân điều trị tại bệnh viện.

Thanh toán theo mức hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký kết và đảm bảo có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ.

10.2.3. Thanh toán chi phí cước internet: phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị (phần mềm quản lý bệnh viện)

16

Page 17: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Thanh toán theo mức hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký kết và đảm bảo có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ tại 03 địa điểm khác nhau: Khoa Phụ sản – tại P 7. TB, Khoa Y học cổ truyền – P 13. TB và Bệnh viện Tân Bình – P 4.TB.

10.3. Khoán điện thoại

- Văn bản pháp lý:

+ Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 hợp nhất Quyết định về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành.

- Thanh toán tiền cước khoán điện thoại di động và điện thoại cố định tại nhà riêng được áp dụng cho một số chức danh lãnh đạo tại Bệnh viện, gồm:

+ Giám đốc Bệnh viện (hoặc Phó GĐ điều hành): 400.000đ/ tháng đối với cước điện thoại di động; 200.000 đồng/ tháng đối với cước điện thoại cố định tại nhà riêng.

+ Phó Giám đốc Bệnh viện: 300.000đ/ tháng đối với cước điện thoại di động; 150.000 đồng/ tháng đối với cước điện thoại cố định tại nhà riêng.

10.4. Tuyên truyền

- Chi thanh toán chi phí liên quan đến công tác tổ chức tuyên truyền về nhiệm vụ chuyên môn của Bệnh viện; tổ chức các cuộc họp báo, đưa tin về chế độ, chính sách tại Bệnh viện; tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với CBVC; in ấn tài liệu, bandrol, khẩu hiệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền, v.v..... theo chi phí thực tế phát sinh trên tinh thần tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo chứng từ, hóa đơn hợp lý, hợp lệ. Nội dung chi phục vụ công tác tổ chức thực hiện theo chế độ chi hội nghị hiện hành của Nhà nước.

- Chi hoạt động của Ban Công nghệ thông tin Bệnh viện:

Phụ cấp kiêm nhiệm cho Trưởng Ban và Thư ký: 450.000đ/người/quý.

Phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên: 300.000đ/người/quý.

Phụ cấp kiêm nhiệm cho Quản trị viên phụ trách kỹ thuật: 450.000đ/người/quý.

Nhuận bút cho cộng tác viên đăng bài trên website bệnh viện: 40.000 đồng/1 tin (hoặc tin + ảnh); 60.000 đồng/ 1 bài; 70.000 đồng /1 bài + ảnh.

Chi sinh hoạt hội họp theo quy định về chế độ hội họp.

Các khoản chi khác phục vụ duy trì hoạt động của Ban Công nghệ thông tin Bệnh viện theo quy định.

10.5. Sách, báo, tạp chí

Thanh toán theo nhu cầu khi được Giám đốc duyệt.

Điều 11. Hội nghị, hội thảo, tập huấn (Mục 6650)17

Page 18: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Văn bản pháp lý:

+ Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tài chính.

- Việc tổ chức hội nghị phải đảm bảo trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, không được tổ chức liên hoan, chiêu đãi, hạn chế thuê biểu diễn văn nghệ, không được chi các hoạt động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi quà tặng, quà lưu niệm.

- Thời gian tổ chức các cuộc hội nghị được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:

Họp tổng kết công tác năm không quá 1 ngày; Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề từ 1 đến 2 ngày tùy theo tính chất và nội

dung của chuyên đề; Họp tập huấn, triển khai nhiệm vụ công tác từ 1 đến 3 ngày tùy theo tính

chất và nội dung của vấn đề; Đối với các cuộc họp khác thì tùy theo tính chất và nội dung mà bố trí thời

gian tiến hành hợp lý nhưng không quá 2 ngày.

- Khi tổ chức hội nghị, hội thảo phải có kế hoạch, dự toán chi phí tổ chức được Giám đốc phê duyệt. Khi thanh toán phải kèm đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ, biên bản hội nghị, hội thảo (hoặc tóm tắt kết quả Hội nghị, Hội thảo).

- Nội dung và mức chi cụ thể như sau:

+ Đối với các chi phí phục vụ Hội nghị như: tiền thuê Hội trường tổ chức; máy móc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp hội nghị; tài liệu, bút, giấy, tiền trang trí, v.v..... được thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh; phải có hợp đồng, giấy biên nhận hoặc hóa đơn (trong trường hợp thuê dịch vụ).

+ Chi hỗ trợ nhân viên phục vụ Hội nghị từ 50.000 – 100.000đ/người/ngày.

+ Chi nước uống không quá: 30.000đ/ngày (02 buổi)/đại biểu.

+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN: từ 50.000đ – 100.000đ/ngày/người theo hình thức khoán bằng tiền.

+ Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN: không quá 150.000/ngày/người.

+ Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm thù lao soạn giáo án, bài giảng) đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt chính sách của Đảng và Nhà nước hoặc bồi dưỡng báo cáo viên tham luận; Chi phụ cấp tiền ăn, thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên v.v....: thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh và đảm bảo đúng quy định theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 “Quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức”. Riêng mức chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên thì tùy vào cấp độ giảng viên, báo cáo viên, cụ thể như sau:

18

Page 19: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: Mức tối đa không quá 600.000 đồng/buổi;

Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi;

Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi.

+ Đối với các cuộc họp giao ban hàng tháng, quý, họp đột xuất khác (trọn buổi): không chi tiền ăn nhưng chi tiền nước uống trong cuộc họp với mức tối đa là 30.000đ/ người/ ngày (tùy theo tính chất cuộc họp) trên cơ sở được Giám đốc phê duyệt.

Điều 12. Công tác phí (Mục 6700)

Về đối tượng và nội dung chi được thực hiện theo Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

12.1. Khoán công tác phí:

Bệnh viện áp dụng khoán công tác phí đối với một số CBVC thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe. Danh sách được Giám đốc duyệt cụ thể bao gồm:

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ MỨC KHOÁN GHI CHÚ

1 Ban giám đốc Lãnh đạo BV 300.00đ/ người

2 Huỳnh Chí Hải NV PhòngTC-KT 300.000 đ

3 Nguyễn Thị Huyền Thanh

Phó Phòng HCQT-TCCB 300.000 đ

4 Nguyễn Trọng Luân NV Phòng HCQT-TCCB 300.000 đ

5 Trần Văn Trúc NV Phòng HCQT-TCCB 200.000 đ

6 Huỳnh Thanh Bảo Kỹ thuật điện 200.000 đ

7 Lê Văn Đạt Tạp vụ 200.000 đ

8 Đỗ Ngọc Phú Trưởng Khoa Dược 300.000 đ

9 Lương Khánh Phương NV Khoa Dược 200.000 đ

19

Page 20: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

10 Trương Huy Phong NVPhòng KHTH 300.000 đ

11 Phạm Thanh Bình NVPhòng KHTH 200.000 d

12 Trần Thị Nhung Nữ Hộ sinh 200.000 đ

12.2. Công tác phí đối với CBVC hỗ trợ chuyên môn tại Trạm y tế phường theo Đề án 1816

- Văn bản pháp lý:+ Quyết định 1816/QĐ-BYT ngày 26/5/2008 của Bộ Y tế về việc phê duyệt

Đề án “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh”.

+ Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

+ Thông tư 18/2014/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

- Chế độ trợ cấp đặc thù hàng tháng bằng 50% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được tính theo số ngày thực tế làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người hành nghề đến luân phiên trong tháng và được chi trả cùng kỳ lương tháng kế tiếp.

Mức tiền trợ cấp đặc thù 01 ngày thực tế làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến luân phiên của người hành nghề được tính theo công thức sau:

Mức tiền trợ cấp đặc thù được hưởng

01 ngày

=Mức lương

tối thiểu chung

x

Hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp

chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm

niên vượt khung (nếu có)

x 50 %

- Công tác phí: 30.000đ/1 lần đi công tác, nhưng không quá 300.000đ/1 tháng theo Quyết định điều động của Ban giám đốc kèm Giấy xác nhận quá trình tham gia thực tế tại nơi được hỗ trợ.

12.3. Công tác phí đối với trường hợp được cử đi công tác trong nước:

Bao gồm các khoản thanh toán chi phí liên quan đến quá trình đi công tác của CBVC tại một số huyện trong địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: Cần Giờ, Củ Chi và ngoài địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: tiền phương tiện vận chuyển; phụ cấp lưu trú; tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác trong Bệnh viện, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc.

* Đối tượng được hưởng:

20

Page 21: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Là CBVC hiện đang công tác tại bệnh viện, được Ban giám đốc cử đi công tác trong nước.

* Điều kiện để thanh toán:

+ Có quyết định cử đi công tác của đơn vị hoặc Công văn, Giấy mời của đơn vị tổ chức có phê duyệt của Giám đốc (Phó Giám đốc điều hành).

+ Giấy đi đường có ký duyệt của Ban Giám đốc và xác nhận của cơ quan nơi đến công tác.

+ Có đủ các hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định đối với từng nội dung đề nghị thanh toán, được Giám đốc phê duyệt (trừ các trường hợp được thanh toán theo phương thức khoán).

* Mức thanh toán cụ thể cho từng nội dung chi phí: - Tiền phương tiện đi công tác:+ Trường hợp đi công tác bằng các phương tiện giao thông đường bộ, đường

sắt, đường thuỷ từ cơ quan đến nơi công tác được thanh toán tiền vé tàu, xe, cước qua phà, đò ngang. Chứng từ thanh toán bằng bảng kê giá vé (theo giá cước thông thường của ngành vận tải).

+ Trường hợp đi công tác bằng phương tiện máy bay: Chỉ áp dụng đối với Giám đốc, Phó giám đốc (hạng ghế thường) kèm tiền cước vận tải công cộng từ nơi công tác ra sân bay và ngược lại (nếu có). Trường hợp đặc biệt khác cán bộ được cử đi công tác đột xuất ở nơi xa mà đi bằng phương tiện tàu, xe ô tô không kịp thời gian hoàn thành nhiệm vụ, được Giám đốc ký quyết định đi bằng phương tiện máy bay thì được thanh toán, còn lại thì chỉ được thanh toán theo giá vé của phương tiên giao thông công cộng theo chế độ quy định.

+ Trường hợp đi công tác bằng phương tiện tự túc hoặc đi công tác đến nơi không có tuyến xe công cộng, Bệnh viện sẽ căn cứ vào giấy đi đường và bảng kê độ dài quảng đường công tác để thanh toán tiền xăng theo định mức 30 km/1 lít xăng theo giá tại thời điểm công tác (trường hợp dưới 30 km thì khoán chi phí 1.100 đồng/ 1 km) – bao gồm tiền nhiên liệu và khấu hao xe.

+ Trường hợp người đi công tác bằng xe ô tô của cơ quan thì không được thanh toán tiền tàu, xe.

- Phụ cấp lưu trú: Là khoản thanh toán chi phí tiền ăn cho người đi công tác, tính từ ngày bắt

đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan (bao gồm ngày đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi làm việc kể cả trùng vào ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định).

Trường hợp công tác tại những nơi gần, giải quyết công việc trong 1/2 ngày thì không thanh toán tiền công tác phí nhằm đảm bảo tiết kiệm chung.

Giám đốc Bệnh viện căn cứ vào tính chất công việc quyết định phải nghỉ lại nơi đến công tác hoặc đi và về trong ngày để làm cơ sở thanh toán. Mức chi cụ thể cho từng trường hợp như sau:

+ Trường hợp đi công tác tại một số huyện trong địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: Cần Giờ, Củ Chi và ngoài địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh:

Nếu nghỉ lại nơi đến công tác: 120.000 đồng/ngày. Nếu đi và về trong ngày: 100.000 đồng/1 chuyến đi công tác.

21

Page 22: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Trường hợp đi công tác trong địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tại các huyện Nhà Bè, Hóc Môn thanh toán phụ cấp lưu trú 70.000 đồng/1 chuyến đi công tác.

- Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác: Căn cứ theo số đêm nghỉ ghi trên giấy đi đường (có xác nhận của nơi đến

công tác và xác nhận ngày đi, ngày về của Lãnh đạo Bệnh viện).+ Trường hợp thanh toán theo hình thức khoán: áp dụng đối với trường hợp

không có hóa đơn phòng nghỉ, với mức chi cụ thể như sau: Tiền thuê phòng nghỉ tại một số huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí

Minh như Cần Giờ, Củ Chi: mức thanh toán tối đa không quá 100.000 đồng/ngày.

Tiền thuê phòng nghỉ tại các quận, huyện tại thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: mức thanh toán tối đa không quá 150.000 đồng/ngày.

Tiền thuê phòng nghỉ tại các vùng còn lại: mức thanh toán tối đa không quá 100.000 đồng/ngày.

+ Trường hợp thanh toán theo hóa đơn hợp lệ: Tiền thuê phòng nghỉ tại một số huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí

Minh như Cần Giờ, Củ Chi: mức thanh toán tối đa không quá 150.000 đồng/ngày.

Tiền thuê phòng nghỉ tại các quận, huyện tại thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: mức thanh toán tối đa không quá 300.000 đồng/ngày.

Tiền thuê phòng nghỉ tại các vùng còn lại: mức thanh toán tối đa không quá 150.000 đồng/ngày.

Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã bố trí được chỗ nghỉ không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những trường hợp CBVC đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị Bệnh viện thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã được Bệnh viện thanh toán đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật CBVC.

* Chứng từ thanh toán tiền thuê phòng nghỉ

+ Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Giám đốc Bệnh viện phê duyệt số lượng ngày cử đi công tác;

+ Giấy đi đường có đóng dấu của Bệnh viện cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế).

* Quy định về thời gian, chứng từ thanh toánCán bộ được cử đi công tác sau khi hoàn thành chuyến công tác trở về phải

hoàn tất thủ tục, chứng từ thanh toán trong vòng 05 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến công tác, trường hợp vì lý do công việc hoặc phải đi công tác tiếp thì có thể thanh toán sau chuyến công tác tiếp theo. Nếu quá thời gian đó người được cử

22

Page 23: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

đi công tác không hoàn thành việc thanh toán thì không được tạm ứng tiếp cho chuyến công tác khác và chứng từ được coi là quá hạn thanh toán.

12.4. Công tác phí đối với trường hợp được cử đi công tác nước ngoài

Trường hợp CBVC được tổ chức trong và ngoài nước mời đi tham quan học tập kinh nghiệm hoặc đi công tác cho các chương trình nhiệm vụ chuyên môn của Bệnh viện nhưng không được tài trợ hoặc chỉ tài trợ một phần chi phí, tùy theo trường hợp cụ thể do Giám đốc xem xét quyết định hỗ trợ một phần chi phí không được tài trợ theo đúng chế độ quy định hiện hành.

Điều 13. Chi phí thuê mướn (Mục 6750)

13.1 Thuê phương tiện vận chuyển, thiết bị làm việc, thuê tư vấn tài chính, thuê đơn vị tư vấn kiểm toán, tư vấn các phần mềm quản lý tại bệnh viện, v.v....

Thanh toán theo thực tế phát sinh từng công việc cụ thể đã được Giám đốc duyệt chi căn cứ vào theo hợp đồng kinh tế ký kết với các đối tác.

13.2. Thuê Bác sỹ, chuyên viên trong nước

Thanh toán theo hợp đồng ký kết giữa Bệnh viện và các tổ chức, cá nhân khi Bệnh viện có nhu cầu.

13.3. Thuê lao động trong nước

Là khoản thanh toán đối với các trường hợp thuê lao động thời vụ tại Bệnh viện, với mức chi từ 50.000-100.000 đồng/ngày/người tùy vào tính chất công việc.

13.4. Thuê đào tạo lại cán bộ

- Việc thanh toán kinh phí thuê đào tạo lại cán bộ được thực hiện theo Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 09 năm 2010 hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

13.4.1. Đối tượng được thanh toán:

- CBVC được cơ quan cử đi học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ quản lý theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.

13.4.2. Mức thanh toán:

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bệnh viện sẽ thanh toán hỗ trợ từ 50-100% chi phí cho CBVC khi tham gia khóa đào tạo.

13.4.3. Quy định về chứng từ thanh toán:

+ Công văn yêu cầu cử CBVC tham gia của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).

+ Hóa đơn, phiếu thu hợp lệ của đơn vị tổ chức đào tạo.

+ Giấy chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học (nếu có).

13.4.4. Đền bù chi phí đào tạo:

23

Page 24: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Trường hợp CBVC được cơ quan cử đi học mà tự ý bỏ học hoặc tự ý nghỉ việc thì phải bồi hoàn chi phí đào tạo theo quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Bệnh viện. Mức đền bù chi phí đào tạo được tính theo quy định tại Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

13.5. Chi phí thuê mướn khác

* Thanh toán khoán nhân công đối với một số trường hợp:

+ Phụ trách quản lý, theo dõi hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện, vận chuyển bình Oxy, vệ sinh nhà rác y tế, rác sinh hoạt: mức chi 900.000 đ/ tháng.

+ Phụ trách sửa chữa toàn bộ hệ thống điện thoại nội bộ, máy nước uống (nóng, lạnh), hệ thống âm thanh, bảo trì và sửa chữa máy bơm nướccủa Bệnh viện: 700.000 đ/ tháng.

+ Phụ trách sửa chữa, bảo trì vệ sinh tất cả máy vi tính, máy in của toàn Bệnh viện định kỳ 02 năm/lần: mức chi 800.000 đ/ tháng/02 người.

Điều 14. Chi sửa chữa tài sản, máy móc, trang thiết bị từ kinh phí thường xuyên (Mục 6950)

- Áp dụng thanh toán đối với trường hợp duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn tại Bệnh viện mang tính thường xuyên, không làm tăng nguyên giá và thời gian sử dụng.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu sửa chữa căn cứ vào tổng giá trị gói thầu và phải đảm bảo theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 32 Thông tư 68/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/4/2012, cụ thể:

+ Hình thức chỉ định thầu: áp dụng đối với gói thầu sửa chữa có giá trị không quá 100.000.000 đồng, trong đó:

Trường hợp gói thầu có giá gói thầu dưới 20.000.000 đồng: việc lựa chọn nhà thầu sẽ do Giám đốc quyết định đảm bảo giá sửa chữa phù hợp, hiệu quả; đồng thời phải đảm bảo chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp gói thầu có giá gói thầu từ 20.000.000 đồng đến không quá 100.000.000 đồng: việc lựa chọn nhà thầu sẽ do Giám đốc quyết định theo đề xuất của các bộ phận chuyên môn trên cơ sở báo giá của ít nhất 03 nhà thầu khác nhau (báo giá trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu điện) làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu tốt nhất (trừ các trường hợp tài sản mang tính chất độc quyền của đơn vị cung cấp). Kết quả chọn thầu phải bảo đảm chọn được nhà sửa chữa tối ưu nhất về chất lượng, giá cả và một số yêu cầu khác.

+ Hình thức đấu thầu: áp dụng đối với gói thầu sửa chữa có giá trị trên 100.000.000 đồng, phải đảm bảo theo đúng thủ tục, trình tự theo quy định về Luật đấu thầu.

- Toàn bộ gói thầu sửa chữa có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên đều phải xin ý kiến phê duyệt của cơ quan quản lý cấp trên và ý kiến thẩm định giá sửa chữa của

24

Page 25: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

cơ quan Phòng TC-KH quận để làm cơ sở thanh toán theo quy định (ngoại trừ các trường hợp bảo trì định kỳ).

- Chứng từ thanh toán sửa chữa: Phiếu yêu cầu + dự toán sửa chữa đã được duyệt của Giám đốc. Biên bản thẩm định sửa chữa tài sản cố định. Hóa đơn tài chính hợp lệ của bên sửa chữa. Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Thanh lý hợp đồng kinh tế (áp

dụng đối với gói thầu trên 20.000.000 đồng). Ý kiến phê duyệt của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có). Văn bản thẩm định giá của Phòng TC-KH Q. TB (nếu có).

- Trường hợp chỉ hợp đồng thuê mướn nhân công, Bệnh viện mua vật tư thì bộ phận phụ trách theo dõi sửa chữa phải làm đầy đủ thủ tục nhập, xuất vật tư sửa chữa và lập bảng quyết toán toàn bộ chi phí sửa chữa kèm biên bản nghiệm thu và hóa đơn mua vật tư, hóa đơn thuê nhân công để làm cơ sở quyết toán chi phí sửa chữa.

Điều 15. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn (Mục 7000)15.1. Chi mua thuốc, hóa chất, dịch truyền, vật tư tiêu hao, trang thiết bị

phục vụ công tác chuyên môn không phải là tài sản cố địnhKhi mua phải đảm bảo đúng giá thầu, đúng tiêu chuẩn, chất lượng, thời hạn

sử dụng, phải có dự trù cung ứng hàng tháng, quý tránh tình trạng dự trù không sát thực tế và không có kế hoạch cụ thể dẫn đến thừa, thiếu, tồn đọng ảnh hưởng đến chất lượng điều trị. Giao cho Khoa Dược làm đầu mối mua sắm và có trách nhiệm nhập xuất kho theo quy định, kiểm tra, giám sát việc sử dụng tránh thất thoát, lãng phí. Đồng thời chịu trách nhiệm tham mưu chính trong việc ký kết hợp đồng với các công ty dược phẩm để mua thuốc theo chủ trương đấu thầu tập trung của Sở Y tế. Trong trường hợp đột xuất cần phải mua những loại thuốc cần thiết phục vụ bệnh nhân khi không có công ty tham gia thầu thì phải căn cứ vào Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BYT ngày 22/8/2014 của Bộ Y tế về Thông tư liên tịch hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế và các văn bản hướng dẫn của Sở y tế TP.

15.2. Chi in ấn, photo tài liệu, sách, tài liệu, ấn chỉ chuyên mônThanh toán chi in biểu mẫu hồ sơ bệnh án, in biên lai thu phí, lệ phí, photo tài

liệu, v.v…theo nhu cầu công việc và dự trù của các khoa, phòng chuyên môn, thanh toán theo hợp đồng và đảm bảo hóa đơn tài chính theo quy định.

15.3. Chi tiền trang phục Chi thanh toán trang phục làm việc cho nhân viên y tế theo số lượng thực tế,

đảm bảo đúng quy định tại Văn bản số 2365/2004/QĐ-BYT ngày 08/7/2004, bao gồm: Bác sỹ, Dược sỹ, Kỹ thuật viên, Điều dưỡng, Hộ lý, Nhân viên bảo vệ, Nhân viên bảo trì – lái xe với tiêu chuẩn 02 bộ/1 năm và đảm bảo theo mẫu của Bộ Y tế quy định, mức thanh toán căn cứ theo Hợp đồng ký kết đã được thỏa thuận giữa Bệnh viện với đơn vị trúng thầu may trang phục.

15.4. Chi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học- Mức chi cho từng nội dung được vận dụng theo Thông tư liên tịch

93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 “Hướng dẫn chế độ khoán kinh

25

Page 26: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng NSNN”; Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 “Hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước”; Hướng dẫn số 4000/SYT-NVY ngày 29/7/2011 “Hướng dẫn quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên môn do Sở Y tế quản lý” và đảm bảo không vượt quá định mức chi kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học ban hành kèm theo Quyết định 72/QĐ-BVTB ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bệnh viện quận Tân Bình.

- Đối với các đề tài nghiên cứu khoa học được duyệt chi từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của Bệnh viện với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động sự nghiệp khám chữa bệnh của Bệnh viện, Chủ nhiệm đề tài phải xây dựng dự toán kinh phí trình Giám đốc Bệnh viện duyệt và phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng khoa học kỹ thuật (KHKT) Bệnh viện về chất lượng, hiệu quả của đề tài.

- Khi hoàn thành đề tài phải có biên bản nghiệm thu kèm theo phương án ứng dụng vào thực tiễn và phải tập hợp đầy đủ chứng từ chi phí, hóa đơn hợp lệ để tổng hợp quyết toán chi phí đề tài.

- Bảng tổng hợp quyết toán đề tài phải đính kèm các chứng từ sau:+ Danh sách nhận tiền đối với việc chi tiền bồi dưỡng cho cá nhân trực tiếp

nghiên cứu đề tài, tham gia hội thảo, nghiệm thu v.v....+ Hợp đồng thuê khoán việc, hợp đồng mua bán v.v...+ Hóa đơn bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ (nếu có chi mua vật tư, photo tài

liệu, văn phòng phẩm ... ).+ Các chứng từ liên quan khác (nếu có).

- Việc xếp loại đề tài nghiên cứu khoa học, căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại của Hội đồng Khoa học kỹ thuật của Bệnh viện.

15.5. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác:

15.5.1. Chi tổ chức thi, kiểm tra tay nghềNôi dung và mức chi thực hiện theo Thông tư 43/2012/TTLT-BTC-

BLĐTBXH ngày 14/3/2012 quy định nội dung và mức cho hoạt động thi tay nghề các cấp nhưng đảm bảo trên tinh thần tiết kiệm. Cụ thể:

* Chi phí tổ chức chung:+ Chi phí tổ chức các hội nghị liên quan đến kỳ thi (họp Ban tổ chức, tổng kết,

v.v....) thực hiện theo quy định Chi tổ chức Hội nghị, hội thảo tại Điều 11 Quy chế chi tiêu nội bộ này.

+ Chi làm thêm giờ phục vụ trong những ngày diễn ra các hoạt động thi tay nghề (nếu có). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền về hội thi như: chụp ảnh, quay phim làm tư liệu tuyên truyền, khẩu hiệu, pa nô, v.v..... mức chi theo thực tế phát sinh nhưng phải đảm bảo chứng từ hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.

+ Chi xây dựng kế hoạch tổ chức, giám sát, quy chế thi, lập đề cương, chương trình, mức chi tối đa 1.000.000 đ/ báo cáo được duyệt.

26

Page 27: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Các nội dung chi khác phục vụ công tác tổ chức hoặc chuẩn bị như: giấy bút, photo tài liệu, v.v..... mức chi căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

* Chi kinh phí ra đề thi:+ Chi xây dựng, biên soạn đề thi bao gồm cả hướng dẫn đánh giá, chấm điểm

và biểu điểm, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/đợt tổ chức.* Chi phí hỗ trợ thành viên Ban tổ chức hội thi:+ Trưởng Ban tổ chức, Chủ tịch – Phó Chủ tịch Hội đồng thi tuyển, Trưởng

Ban Thư ký – Tổng hợp; Trưởng Ban Giám khảo: mức chi tối đa không quá 200.000 đ/người/ngày.

+ Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban giúp việc cho Ban tổ chức và Hội đồng thi tuyển, thành viên Tiểu ban Thư ký – Tổng hợp: mức chi tối đa không quá 150.000 đ/người/ngày.

+ Chi cho người làm công tác giám thị; thanh tra, kiểm tra trong quá trình diễn ra hoạt động thi tay nghề: mức chi tối đa 120.000 đồng/ngày/người.

+ Chi cho nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo vệ và những người khác trực tiếp tham gia công tác tổ chức thi (số lượng người tham gia do Trưởng ban tổ chức thi tay nghề quốc gia quyết định): mức chi tối đa 100.000 đồng/ngày/người.

* Chi chấm thi, xét kết quả thi và tổng hợp báo cáo:+ Mức chi tối đa 10.000 đồng/bài thi/người chấm thi;+ Chi thành viên tham gia xét kết quả thi và xét khen thưởng. Mức chi tối đa

100.000 đồng/người/buổi;+ Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi, mức chi không quá 300.000

đồng.* Chi khen thưởng:+ Cá nhân (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích): từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng

(trong đó tối đa không quá 5 giải KK/hội thi).+ Tập thể (Nếu có) (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích): từ 500.000 đồng đến

1.200.000 đồng (tối đa không quá 2 giải KK/hội thi).

15.5.2. Chi trang phục y tế bệnh viện:

Bao gồm: trang phục phẫu thuật, trang phục bệnh nhân, trang phục thân nhân bệnh nhân, trang phục sản phụ, v.v...... được thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh và đảm bảo hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

15.5.3 Chi hỗ trợ chuyên môn tại Bệnh viện

- Chi theo hợp đồng thỏa thuận cho tất cả các đối tượng nhân viên y tế về hỗ trợ chuyên môn tại Bệnh viện (thực hiện theo đề án 1816, chỉ đạo tuyến…): mức chi cụ thể do Giám đốc quyết định tùy theo từng trường hợp cụ thể, từ 100.000 đồng đến 10.000.000 đồng/tháng.

- Trường hợp mời hội chẩn, tư vấn chuyên môn theo yêu cầu của các bộ phận chức năng ngoài giờ hành chính thì phải có ý kiến phê duyệt của Giám đốc Bệnh viện và được thanh toán các chi phí sau:

27

Page 28: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Thanh toán tiền xe đưa, đón nếu Bệnh viện không sắp xếp được xe đưa đón bác sĩ tuyến trên từ nhà hoặc từ cơ quan đến Bệnh viện.

Mời bác sĩ tuyến trên hỗ trợ phẫu thuật các loại: 400.000 đồng đến 800.000 đồng/ca.

Đối với Bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, nhân viên của Bệnh viện làm việc ngoài giờ hành chính (từ sau 16 giờ 30 phút đến 7 giờ sáng hôm sau) và ngày Lễ, ngày ra trực, ngày nghỉ phép nếu được mời làm các công việc sau:

Mời hội chẩn chuyên môn: Hỗ trợ tương đương mức phiên trực 24/24 với các ngày trong tuần.

Tham gia phẫu thuật các trường hợp cấp cứu: tính bằng 01 ca trực tương đương với trực hồi sức cấp cứu. Trường hợp làm trên 02 giờ tính phụ cấp làm thêm giờ.

Những trường hợp đặc biệt mức hỗ trợ hội chẩn do Giám đốc Bệnh viện quyết định theo đề xuất của Hội đồng chuyên môn.

Điều 16. Chi khác (Mục 7750)

16.1. Mua bảo hiểm

Chi mua bảo hiểm tài sản và các loại bảo hiểm khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.

16.2. Chi thanh toán các loại phí

Bao gồm một số phí theo quy định như: phí công chứng, chứng thực; phí môi trường, v.v…..

16.3. Chi tổ chức các ngày lễ lớn: ngày thành lập ngành 27/2; Lễ 30/4 & 1/5 ; Lễ 2/9, v.v....

- Việc tổ chức phải đảm bảo trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức, không được tổ chức liên hoan, chiêu đãi, hạn chế thuê biểu diễn văn nghệ, không được chi các hoạt động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi quà tặng, quà lưu niệm.

- Định mức các khoản chi phí tổ chức đảm bảo không vượt quá mức quy định tại Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tài chính.

16.4. Chi hỗ trợ khác

- Hỗ trợ tham gia công tác đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc Bệnh viện (diễn tập phòng thủ, diễn tập PCCC ....)

Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của cơ quan cấp trên, trong một số trường hợp đặc biệt Ban giám đốc Bệnh viện được quyền điều động một số CBVC tham gia, và duyệt kinh phí hỗ trợ như sau:

+ Đối với ngày thường: 50.000 đồng/ban ngày và 100.000đ/ ban đêm;

+ Đối với ngày nghỉ, lễ, tết: 100.000 đồng/ban ngày và 150.000đ/ ban đêm.

16.5. Chi tiếp khách28

Page 29: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Văn bản pháp lý:

+ Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành.

- Việc tổ chức tiếp khách phải thực hiện trên tinh thần tiết kiệm, đơn giản, không phô trương hình thức; thành phần tham dự chỉ là những người trực tiếp liên quan. Mọi khoản chi tiêu, tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định, không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc.

- Mức chi cụ thể như sau:

+ Chi nước uống mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

+ Chi mời cơm: không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá 200.000 đồng/1 suất.

Điều 17. Chi mua sắm tài sản cố định dùng cho công tác chuyên môn (Mục 9050)

- Thực hiện theo Luật đấu thầu 2013; Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hướng dẫn Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2012 qui định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội....; Văn bản số 325/TB-VP ngày 11/05/2013 của UBND Thành phố và Văn bản số 3506/SYT-KHTH ngày 28/5/2013 của Sở Y tế.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu cung ứng:

+ Hình thức chỉ định thầu: áp dụng đối với gói thầu mua sắm có giá trị không quá 100.000.000 đồng, trong đó:

Trường hợp gói thầu có giá gói thầu dưới 20.000.000 đồng: việc lựa chọn nhà thầu sẽ do Giám đốc quyết định đảm bảo giá mua sắm phù hợp, hiệu quả; đồng thời phải đảm bảo chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp gói thầu có giá gói thầu từ 20.000.000 đồng đến không quá 100.000.000 đồng: việc lựa chọn nhà thầu sẽ do Giám đốc quyết định theo đề xuất của các bộ phận chuyên môn trên cơ sở báo giá của ít nhất ba nhà thầu khác nhau (báo giá trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu điện) làm cơ sở để lựa chọn nhà thầu tốt nhất. Kết quả chọn thầu phải bảo đảm chọn được nhà cung ứng tối ưu nhất về chất lượng, giá cả và một số yêu cầu khác.

+ Hình thức đấu thầu: áp dụng đối với gói thầu mua sắm có giá trị trên 100.000.000 đồng.

- Trường hợp mua sắm tài sản, trang thiết bị y tế với giá gói thầu từ 500 triệu đồng/đơn vị và tổng giá trị 5 tỷ trở lên, thì phải gửi Văn bản về Sở Y tế để Trung tâm mua sắm hàng hóa công tổ chức đấu thầu tập trung.

29

Page 30: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Các trường hợp mua sắm còn lại phải có văn bản xin ý kiến phê duyệt của cơ quan cấp trên, kèm kết quả thẩm định giá mua sắm của Phòng TCKH để làm căn cứ thanh toán theo quy định; việc tổ chức mua sắm phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Luật đấu thầu hiện hành.

C.CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, DỊCH VỤ

Điều 18. Chi phí hoạt động kinh doanh, dịch vụ

18.1. Chi phí phát sinh trực tiếp:

Bao gồm các chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế (bao gồm cả chi phí bảo quản, hao hụt theo định mức được cơ quan có thẩm quyền quy định); điện, nước, nhiên liệu, xử lý nước thải, vệ sinh môi trường trực tiếp để thực hiện dịch vụ; Duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ trực tiếp sử dụng để thực hiện các dịch vụ và các chi phí khác có liên quan, tất cả đều phải có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ.

18.2. Thu nhập làm ngoài giờ bộ phận trực tiếp, gián tiếp.

Tối đa: 70% (sau khi trừ chi phí hóa chất, vật tư, khấu hao, thuế, tích lũy, v.v….)

18.3. Chi phí nhân công thuê ngoài (nếu có)

Mức chi tối đa không quá 50% chi phí tiền lương của dịch vụ để chi trả thù lao nhằm khuyến khích, thu hút các chuyên gia, thầy thuốc giỏi làm việc tại Bệnh viện theo Hợp đồng ký kết.

18.4. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ

- Căn cứ theo các loại thiết bị có tham gia hoạt động ngoài giờ và tỷ lệ của số thu khám bệnh ngoài giờ/Tổng số thu, để tính ra mức khấu hao trích hàng tháng, quý.

- Tài sản phục vụ cho hoạt động nào thì tính hao mòn hoặc trích khấu hao cho hoạt động đó; các TSCĐ trích khấu hao phải thuộc quyền sở hữu của Bệnh viện.

- TSCĐ dùng riêng cho hoạt động dịch vụ được trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Tài sản cố định dùng chung cho cả hoạt động dịch vụ và hoạt động sự nghiệp thì tính hao mòn theo Thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.

- Bảng phân bổ là cơ sở để hạch toán chi phí khấu hao cho từng hoạt động, đồng thời hạch toán tăng nguồn Quỹ phát triển sự nghiệp.

18.5. Chi quảng cáo, tiếp thị, hoa hồng giới thiệu bệnh nhân, v.v….

Phải gắn với kết quả của hoạt động kinh doanh, dịch vụ và phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ, mức chi cụ thể sẽ do Giám đốc quyết định, nhưng đảm bảo tối đa không quá 10% tổng các khoản chi phí kinh doanh, dịch vụ.

30

Page 31: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

18.6. Nộp thuế

18.6.1. Thuế giá trị gia tăng:

+ Căn tin, bãi xe, quầy thuốc: 2%/doanh thu theo phương pháp trực tiếp.

+ Khám bệnh dịch vụ : 0%.

18.6.2. Thuế Thu nhập doanh nghiệp:

Bệnh viện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Căn tin, bãi xe, quầy thuốc (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%/doanh thu.

+ Khám bệnh dịch vụ: 2%/doanh thu.

18.7. Chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng

Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về ban hành Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấo trên trực tiếp cơ sở.

Hướng dẫn một số điểm quy định cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng số 21-HD/VPTW ngày 04/3/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh.

18.8. Chi khác

+ Chi trả lãi tiền vay theo hợp đồng vay vốn hoặc góp vốn nhưng tối đa không quá 150% lãi suất cho vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với Bệnh viện.

Toàn bộ lợi nhuận sau thuế của hoạt động dịch vụ được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của Bệnh viện.

D.CHÊNH LỆCH THU – CHI, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ

Điều 19. Xác định chênh lệch thu – chi hoạt động

- Chênh lệch thu-chi hoạt động được xác định như sau:

Chênh lệch Tổng số Tổng số thu - chi (A) = kinh phí (B) - chi phí (C) hoạt động hoạt động hoạt động

- Hàng năm, sau khi trang trải toàn bộ chi phí hoạt động, căn cứ vào số chênh lệch thu–chi (nếu có), Bệnh viện thực hiện việc trích lập các quỹ và chi tăng thu nhập cho người lao động, ngoại trừ số dư cuối năm của các nguồn kinh phí sau đây không được sử dụng để tính chênh lệch thu chi và trích lập các quỹ:

Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;

31

Page 32: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định (nếu có);

Nguồn vốn đối ứng dự án, vốn viện trợ thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;

Nguồn vốn đầu tư XDCB, kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ, trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học - công nghệ được ngân sách Nhà nước cấp;

Nguồn vốn vay, vốn góp của cổ đông, vốn huy động của các tổ chức cá nhân.

- Nguyên tắc trích lập quỹ và chi tăng thu nhập tăng thêm theo NĐ 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 như sau:

Trích lập nguồn cải cách tiền lương theo quy định. Trích 15% /số thu tiền công khám và giường bệnh để bổ sung quỹ phát

triển hoạt động sự nghiệp. Trích tối thiểu 15% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (nếu chênh

lệch thu lớn hơn chi hoạt động cao hơn một lần quỹ tiền lương ngạch bậc, chức vụ trong năm thì trích tối thiểu 25%).

Trả thu nhập tăng thêm với điều kiện Tổng mức thu nhập trong năm tối đa không quá 03 lần Quỹ tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ do Nhà nước quy định;

Trích Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập của người lao động trong trường hợp thu nhập bị giảm sút;

Trích lập Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, với điều kiện mức trích tối đa 02 quỹ không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm;

Trích lập Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh và dự phòng rủi ro nghề nghiệp trong công tác khám, chữa bệnh

Điều 20. Trích lập các quỹ

20.1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp* Nguồn thu:+ 15% chênh lệch thu – chi hoạt động năm (hoặc tỷ lệ 25% nếu chênh lệch thu

lớn hơn chi hoạt động cao hơn một lần quỹ tiền lương).+ 15%/số thu tiền công khám và giường bệnh.+ Khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động dịch vụ được bổ sung vào Quỹ phát

triển hoạt động sự nghiệp để duy tu, bảo dưỡng TSCĐ. + Chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý tài sản thuộc nguồn kinh phí NSNN

cấp (nếu có).* Nội dung chi:Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp được dùng để đầu tư, phát triển nâng cao

hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ;

32

Page 33: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức.

Được sử dụng để góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng Quỹ do Giám đốc quyết định theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

* Một số nội dung chi và mức chi cụ thể từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:

a. Hỗ trợ CBVC chi phí tham gia đào tạo, bồi dưỡng

Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu đào tạo của Bệnh viện và khả năng chi trả của Quỹ, Giám đốc quyết định cử cán bộ tham gia các khóa học ngắn hạn trong và ngoài nước để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu phục vụ tại đơn vị, ngày càng chuẩn hóa đội ngũ CBVC theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên. Mức chi căn cứ vào Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Bệnh viện.

- CBVC được Bệnh viện cử đi đào tạo, bồi dưỡng thì sẽ được cơ quan hỗ trợ tiền học phí, mức hỗ trợ quy định cụ thể như sau:

* Đối với đào tạo trong nước:

+ Đối với CBVC được cử đi học các lớp bồi dưỡng ngắn hạn dưới 9 tháng để nâng cao trình độ phục vụ yêu cầu công tác theo thông báo của Bệnh viện; lớp đào tạo về chính trị theo thông báo nhập học của các cơ quan cấp trên; được hỗ trợ tiền học phí từ 50-100%/ tùy theo khóa học căn cứ theo hóa đơn hoặc phiếu thu học phí hợp lệ của nhà trường.

+ Đối với những CBVC trúng tuyển được cử đào tạo đại học (bao gồm Điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Hộ sinh, Y sĩ) thì được hỗ trợ 50% học phí theo hóa đơn hoặc phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo (nhưng không quá 3.000.000 đồng/năm) và sau đại học thuộc diện quy hoạch của Đảng ủy thì được hỗ trợ 50% học phí theo hóa đơn hoặc phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo (nhưng không quá 4.000.000 đồng/năm).

+ Trường hợp CBVC tự túc đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, thì phải tự túc kinh phí và phải tự sắp xếp thời gian, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến công tác chuyên môn và giờ công lao động theo quy định tại đơn vị.

+ Đối với những trường hợp đặc biệt sẽ được ban Giám đốc duyệt cụ thể.

* Đào tạo tại nước ngoài

Đối với một số CBVC thuộc biên chế tại đơn vị được cử tham gia đi học tập tại nước ngoài, toàn bộ kinh phí tham gia khóa học sẽ được Bệnh viện đài thọ không quá 50% chi phí khóa học (đảm bảo không quá 50.000.000đ/ năm), nhưng với điều kiện phải thực hiện theo đúng cam kết được thỏa thuận thống nhất giữa 2 bên về thời gian sau khi hoàn thành khóa học ở lại phục vụ Bệnh viện.

- Quy định về chứng từ thanh toán:

33

Page 34: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Thông báo cử CBVC đi học của Bệnh viện, trong đó ghi rõ mức hỗ trợ và các chế độ kèm theo (lương, phụ cấp theo lương, thu nhập tăng thêm, v.v....) làm căn cứ để Phòng TC-KT thanh toán.

Hóa đơn, phiếu thu hợp lệ của đơn vị tổ chức đào tạo. Giấy chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học (nếu có).

- Đền bù chi phí đào tạo: giống quy định tại Điểm 13.4.4 Khoản 13.4 Điều 13 của Quy chế này

b. Đầu tư, mua sắm trang thiết bị, TSCĐ, CCDC

Giám đốc chịu trách nhiệm quyết định thực hiện đầu tư sửa chữa, mua sắm tài sản trong khả năng chi trả của Quỹ đúng theo quy định của pháp luật về đầu tư, mua sắm tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp phục vụ hoạt động khám chữa bệnh trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Khoa học công nghệ và đã được ý kiến phê duyệt của TT UBND Quận và Văn bản thẩm định giá của cơ quan quản lý tài chính chuyên môn.

c. Chi hỗ trợ đề tài nghiên cứu khoa học

- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được Hội đồng KHCN Bệnh viện thông qua và nghiệm thu sẽ được xem xét hỗ trợ từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/01 đề tài.

20.2. Chi Thu nhập tăng thêm cho CBVC

a. Xác định tổng mức thu nhập tăng thêm có thể phân phối:

- Việc xác định mức thu nhập tăng thêm có thể phân phối trên các cơ sở:

+ Số chênh lệch thu – chi hoạt động.

+ Phần trích lập nguồn cải cách tiền lương theo quy định.

+ Phần trích lập 15%/ số thu khám bệnh, giường bệnh của thu viện phí theo quy định.

+ Phần trích lập 15% (hoặc 25% nếu chênh lệch thu – chi hoạt động lớn hơn 1 lần tổng quỹ tiền lương cấp bậc chức vụ trong năm) bổ sung quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp/ tổng chênh lệch thu – chi hoạt động theo quy định.

+ Phần trích lập dự kiến các quỹ: quỹ Khen thưởng, quỹ Phúc lợi, quỹ Dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khám chữa bệnh và dự phòng rủi ro.

b. Xác định mức hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm và kiêm nhiệm:

- Mức hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm:

+ Giám đốc (Phó GĐ điều hành) : 1.500.000 đ/người/ tháng

+ Phó Giám đốc : 1.200.000 đ/người/tháng

+ Kế toán trưởng : 1.000.000 đ/người/tháng

+ Trưởng phòng, Trưởng khoa, Trưởng phòng điều dưỡng (Phó Trưởng Khoa điều hành, Phó Trưởng phòng điều hành) : 800.000 đ/người/tháng

34

Page 35: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Phó phòng, Phó khoa, Phó Trưởng phòng Điều dưỡng

: 500.000 đ/người/tháng

+ Điều dưỡng trưởng khoa, Kỹ thuật viên trưởng, Nữ hộ sinh trưởng:

: 200.000 đ/người/tháng

- Mức hỗ trợ kiêm nhiệm công tác:

+ Về Đảng :

Ủy viên BCH Chi bộ : 150.000 đ/người/tháng CB phụ trách công tác Đảng vụ: : 150.000 đ/người/tháng CB phụ trách công tác KT Đảng : 150.000 đ/người/tháng

+ Về Chi đoàn thanh niên:

Bí thư, Phó Bí thư Chi đoàn : 150.000 đ/người/tháng

+ Trường hợp 01 cá nhân kiêm nhiệm nhiều công tác :

: 200.000 đ/người/tháng+ Trường hợp trong năm phát sinh các trường hợp kiêm nhiệm khác, tùy

trường hợp cụ thể sẽ do Giám đốc quyết định nhưng vẫn đảm bảo không vượt quá các mức hỗ trợ nêu trên.

c. Xác định hệ số từng cá nhân:

Hệ số từng cá nhân ấn định theo Trình độ chuyên môn, cụ thể:

+ Chuyên khoa II, Tiến sỹ: : 2,6

+ Chuyên khoa I, Thạc sỹ: : 2,5

+ Đại học: : 2,4

+ Cao đẳng, Trung cấp: : 2,2

+ Sơ cấp: : 2,0

+ Khác: : 1,9

d. Xác định mức thu nhập khối gián tiếp (Ban Giám đốc; Phòng KH-TH; Phòng TC-KT; Phòng HCQT-TCCB; Khoa Dược; Tổ Hộ lý):

Tổng mức thu nhập tăng thêm còn lại(sau khi chi hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm

và kiêm nhệm) x Số CBVC thuộckhối gián tiếpTổng số CBVC toàn bệnh viện

Ví dụ: Tổng mức thu nhập tăng thêm còn lại có thể phân phối trong tháng là: 250.000.000 đ, tổng số CBVC toàn bệnh viện là 227 người, số CBVC thuộc Khối gián tiếp là 70 người

Mức thu nhậpcủa khối gián

tiếp=

250.000.000 đx 70

người = 77.092.511 đ227 người

* Xác định đơn giá hệ số của khối gián tiếp:35

Page 36: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Ví dụ: Tổng hệ số của 70 CBVC thuộc khối gián tiếp là 109,56

= 703.655 đ

* Mức thu nhập của từng cá nhân thuộc khối gián tiếp:

Ví dụ: + Hệ số của cá nhân có trình độ Đại học = 2,4 Mức thu nhập = 2,4 x 703.655= 1.688.772đ + Hệ số của cá nhân có trình độ Cao đẳng = 2,2 Mức thu nhập = 2,2 x 703.655= 1.548.041 đ+ Hệ số của cá nhân có trình độ Khác = 1,9 Mức thu nhập = 1,9 x 703.655= 1.336.944 đ

e. Xác định mức thu nhập khối trực tiếp:

Mức thu nhập khối trực tiếp = Tổng mức thu nhập tăng thêm còn lại (sau khi chi hỗ trợ phụ cấp trách nhiệm và kiêm nhiệm) – Mức thu nhập khối gián tiếp

Ví dụ: Mức thu nhập của khối trực tiếp = 250.000.000 đ – 77.092.511 đ= 172.907.489 đ

e.1. Xây dựng hệ số chuyên môn từng khoa thuộc khối trực tiếp:

Được xây dựng dựa trên tính chất công việc, mức độ, kết quả đóng góp của từng khoa

STT

KHOA

Hệ số

KB ngoại trú

Hệ số thủ

thuật, tiểu

phẫu

Hệ số phẫu thuật

Hệ số cận lâm

sàng

Hệ số điều trị

ngoại trú/ bệnh

án

Hệ số điều trị nội trú

/ngày

Hệ số khám DP/

chăm sóc

khác

Hệ số tư vấn sức

khỏe

1 Cấp cứu 1,5 5 2 1,2 6 0,22 Nội 1 3 1,2 4 0,23 Nhi 1 0,5 1,2 4 0,2

4 Khám Ngoại 1 5 8 1,2 4 0,2

5 Phẫu thuật Ngoại 1 5 8 1.2 4 0.2

6 Tai mũi họng 1 1,5 3 1,2 4 0,2

36

Đơn giá hệ số của khối gián tiếp =Mức thu nhập khối gián tiếp

Tổng hệ số của toàn khối gián tiếp

Đơn giá hệ số củakhối gián tiếp = 77.092.511 đ

109,56

Mức thu nhậpcủa từng cá nhân thuộc

khối gián tiếp

= Đơn giá hệ số thuộckhối gián tiếp x Hệ số của từng

cá nhân

Page 37: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

7 Mắt 1 2 1 1,5 4 0,2

8 Răng hàm mặt 1 5 1,2 0,2

9 Y học cổ truyền 1 1,5 1,2 4 0,2

10 Phụ sản 1 5 3 1,2 6 0,2

11Xét nghiệm/ tiêu bản

0,05

12 X quang 1

13 Siêu âm 13 (màu) 0,2

e.2. Xác định tổng hệ số chuyên môn các khoa:Căn cứ vào số liệu phát sinh thực tế của từng nội dung công việc của từng

khoa trong tháng

Ví dụ: Báo cáo tổng hợp chuyên môn tháng có số liệu như sau:

STT KHOA Số lượt Hệ số Tổng hệ số

1 Cấp cứu 6.123- Khám bệnh 170 1,5- Thủ thuật/Tiểu phẫu 140 5- Cận lâm sàng (ECG) 760 2- Cấp cứu ngoại trú 260 1,2- Cấp cứu nội trú 550 6- Khám dự phòng/chăm sóc khác 180 0,2

2 Nội 15.086- Khám bệnh 12.200 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 0- Cận lâm sàng (nội soi) 40 3- Điều trị ngoại trú 180 1,2- Điều trị nội trú 800 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 350 0,2

3 Nhi 4.693- Khám bệnh 3.690 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 990 0,5- Cận lâm sang- Điều trị ngoại trú 90 1,2- Điều trị nội trú 100 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 0,2

4 Khám Ngoại 2.898- Khám bệnh 900 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 250 5

37

Page 38: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Phẫu thuật 8- Điều trị ngoại trú 40 1,2- Điều trị nội trú 130 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 900 0,2

5 Phẫu thuật Ngoại 2.600- Khám bệnh 350 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 130 5- Phẫu thuật 160 8- Điều trị ngoại trú 1,2- Điều trị nội trú 130 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 0,2

6 Tai mũi họng 2.807- Khám bệnh 1.650 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 590 1,5- Cận lâm sang 20 3- Điều trị ngoại trú 20 1,2- Điều trị nội trú 2 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 900 0,2

7 Mắt 2.228- Khám bệnh 1.370 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 150 2- Cận lâm sang 1- Điều trị ngoại trú 40 1,5- Điều trị nội trú 20 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 2.090 0,2

8 Răng hàm mặt 5.032- Khám bệnh 1.100 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 700 5- Cận lâm sang- Điều trị ngoại trú 210 1,2- Điều trị nội trú- Khám dự phòng/chăm sóc khác 900 0,2

9 Y học cổ truyền 6.599- Khám bệnh 2.920 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 1.890 1,5- Cận lâm sang- Điều trị ngoại trú 270 1,2- Điều trị nội trú 130 4- Khám dự phòng/chăm sóc khác 0,2

10 Phụ sản 4.002- Khám bệnh 2.500 1- Thủ thuật/Tiểu phẫu 100 5- Cận lâm sàng 250 3- Điều trị ngoại trú 210 1,2- Điều trị nội trú 6

38

Page 39: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Khám dự phòng/chăm sóc khác 0,211 Xét nghiệm 3.910

- Cận lâm sàng (tiêu bản) 78.200 0,0512 X quang 3.030

- Cận lâm sàng 3.030 113 Siêu âm 3.840

- Cận lâm sàng/ SA trắng đen 2.880 1- Cận lâm sàng/ SA màu 320 3- Khám dự phòng/chăm sóc khác 120 0,2

Tổng cộng 62.848

e.3. Xác định đơn giá một đơn vị hệ số chuyên môn:

172 .907 . 489 đ62 , 848

≈ 2.750 đồng/ 1 hệ sốe.4. Xác định mức thu nhập từng khoa:Mức thu nhập của từng khoa = Tổng hệ số chuyên môn của khoa x đơn giá

đơn vị hệ số chuyên mônVí dụ: Mức thu nhập của khoa Y học cổ truyền = 6.599 x 2.750 đ = 18.147.250 đMức thu nhập của khoa Nhi = 4.693 x 2.750 đ = 12.905.750 đe.5. Xác định mức thu nhập của từng cá nhân trong khoa:

Mức thu nhập của từng cá

nhân=

Mức thu nhập của khoax Hệ số

cá nhânTổng hệ số của các cá nhân trong khoa

Ví dụ: + Tổng hệ số của các cá nhân trong khoa Y học cổ truyền: 28,7 Mức thu nhập của cá nhân trong khoa Y học cổ truyền trình độ Đại học

tương ứng với Hệ số cá nhân = 2,4 sẽ là 18.147.250 đ

x 2,4 = 1.517.540 đ28,7

Mức thu nhập của cá nhân trong khoa Y học cổ truyền trình độ Cao đẳng tương ứng với Hệ số cá nhân = 2,2 sẽ là

18.147.250 đx 2,2 = 1.391.078 đ28,7

Mức thu nhập của cá nhân trong khoa Y học cổ truyền trình độ Khác tương ứng với Hệ số cá nhân = 1,9 sẽ là

18.147.250 đx 1,9 = 1.201.385 đ

28,7

* Những vấn đề cần lưu ý:

39

Mức thu nhập khối trực tiếp=

Tổng hệ số chuyên môn các khoa

Page 40: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

+ Toàn bộ số liệu tính mức thu nhập tăng thêm nêu trên chỉ là số liệu mang tính tham khảo, không phải số liệu thực tế.

+ Chênh lệch thu chi thực tế dùng để phân phối thu nhập tăng thêm hàng tháng sẽ dựa trên kết quả hoạt động của quý trước liền kề và được duy trì ổn định trong 3 tháng.

f. Phân loại mức hưởng và tỷ lệ hưởng và phương thức phân phối Thu nhập tăng thêm được hưởng:

* Tiêu chí phân loại:

Việc phân loại A,B,C,D dựa vào số ngày nghỉ, mức độ vi phạm kỷ luật của từng cá nhân trong khoa, phòng.

+ Loại A:

Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn. Không vi phạm kỷ luật. Nghỉ ốm từ 01 đến 02 ngày làm việc.

+ Loại B: Có sai sót về chuyên môn, về quy tắc ứng xử có xác nhận của Trưởng

khoa, phòng (không quá 01 lần trong tháng) Đi học dài hạn từ một tháng trở lên. Nghỉ ốm từ 03 đến 04 ngày làm việc.

+ Loại C: Có sai sót về chuyên môn, về quy tắc ứng xử có xác nhận của Trưởng

khoa, phòng (từ 01 lần trở lên) Nghỉ ốm từ 05 ngày làm việc trở lên.

+ Loại D:

Đi học dài hạn từ một tháng trở lên và không về làm việc tại khoa, phòng.

Nghỉ thai sản, nghỉ không hưởng lương. CBVC vi phạm kỷ luật theo ý kiến kết luận Hội đồng chuyên môn, Hội

đồng kỷ luật của Bệnh viện.* Tỷ lệ hưởng của từng loại:

Loại A: 100% Loại B: 80% Loại C: 50% Loại D: 0%

- Các trường hợp nghỉ ốm, mỗi ngày nghỉ ốm đều bị trừ tiền thu nhập tăng thêm, và tổng số tiền bị trừ sẽ được tính theo công thức:

Số tiền cá nhân có thể nhận trong tháng x Số ngày nghỉ ốm22 ngày

* Phương thức phân phối thu nhập tăng thêm được hưởng:

40

Page 41: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Sau khi xác định cụ thể được mức thu nhập tăng thêm của từng cá nhân, căn cứ vào phân loại A,B,C,D hàng tháng để xác định mức thu nhập từng cá nhân được hưởng.

- Đối với trường hợp CBVC có sai sót về chuyên môn, về quy tắc ứng xử theo kết luật của Khoa, Phòng hoặc bị kỷ luật theo kết luận Hội đồng chuyên môn, Hội đồng kỷ luật của Bệnh viện, thì ngoài việc bị xếp loại B, hoặc C, hoặc D tương ứng, toàn bộ thu nhập tăng thêm bị cắt giảm của các trường hợp này được trích bổ sung toàn bộ vào quỹ Khám chữa bệnh và dự phòng rủi ro của bệnh viện.

- Chênh lệch 20%, 50%, 100% mức thu nhập tăng thêm của loại B, C, D (đối với những trường hợp nghỉ ốm và đi học tập trung) sẽ được tiếp tục phân phối lại theo tiêu chí:

+ Đối với các khoa thuộc khối trực tiếp: số tiền chênh lệch nêu trên sẽ được chia tiếp cho số CBVC trong khoa theo nhiệm vụ chuyên môn (Bác sĩ, điều dưỡng, hộ lý, v.v…).

+ Đối với các bộ phận thuộc khối gián tiếp: số tiền chênh lệch nêu trên sẽ được chia tiếp cho số CBVC còn lại trong bộ phận theo phương pháp bình quân.

g. Các trường hợp không được hưởng thu nhập tăng thêm:

- CBVC đang trong thời gian thử việc.

- CBVC đi học tập trung nhưng không về làm việc.

- CBVC đang trong giai đoạn nghỉ thai sản theo chế độ.

h. Cơ sở để xác định số ca thực tế phát sinh trong tháng tại các khoa:

+ Số liệu tổng hợp từ phần mềm Quản lý bệnh viện.

+ Trường hợp dự phòng không thể lấy số liệu từ phần mềm Quản lý bệnh viện, trên cơ sở thống nhất số liệu đối chiếu giữa Phòng KHTH, Phòng TC-KT với các Khoa trong phạm vi sai số cho phép khi đối chiếu là: 0.3% - 0.5%, thì cơ sở để xác định số ca thực tế phát sinh trong tháng tại các khoa: số liệu tổng hợp Phòng KHTH & Phòng TC-KT.

20.3. Trích lập Quỹ Khen thưởng

- Dùng để động viên khen thưởng đột xuất, kịp thời tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hoặc tham gia các phong trào thi đua do Bệnh viện phát động nhằm phát huy, nhân rộng điển hình và động viên kịp thời để khuyến khích tinh thần CBVC công tác trong đơn vị.

- Nội dung khen thưởng căn cứ vào Quy chế thi đua khen thưởng hàng năm của đơn vị và mức chi cụ thể chi tiết cho từng nội dung chính như sau:

a. Khen thưởng công tác khám chữa bệnh:

Hàng tháng, căn cứ vào bảng phân loại lao động của các khoa, phòng, bệnh viện sẽ chi tiền khen thưởng với mức chi: 150.000 đ/ đối với lao động đạt loại A nhằm mục đích khuyến khích, động viên CBVC bệnh viện trong công tác phục vụ bệnh nhân BHYT.

41

Page 42: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

b. Thưởng tập thể, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ trong năm

Hàng năm, căn cứ vào Biên bản Hội đồng thi đua Bệnh viện về việc xét chọn các tập thể khoa, phòng và các cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong năm để động viên khen thưởng nhân ngày 27/2. Mức khen thưởng cụ thể như sau:

Tập thể: Từ 500.000 đồng đến 800.000 đồng. Cá nhân: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

c. Thưởng các phong trào thi đua, học tập chuyên môn

Khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt giải cao (giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích – tối đa không quá 5 giải KK/đợt tổ chức) các phong trào thi đua, học tập chuyên môn.

Giải cá nhân: 100.000 đồng – 400.000 đồng/lần. Giải tập thể: 300.000 đồng – 800.000 đồng/lần.

d. Khen thưởng đào tạo:

Bệnh viện sẽ thực hiện việc khen thưởng đột xuất đối với CBVC hoàn thành khóa học nâng cao trình độ chuyên môn (sau khi có bằng tốt nghiệp), cụ thể:

Chuyên khoa 2: 3.000.000 đồng/ 1 trường hợp. Chuyên khoa 1: 2.000.000 đồng/ 1 trường hợp. Cử nhân đối với Điều dưỡng, Kỹ thuật viên, Hộ sinh, Y sĩ:

1.000.000 đồng/ 1 trường hợp Các trường hợp Cử nhân khác: 1.000.000 đồng/ 1 trường hợp (với

điều kiện Bệnh viện không hỗ trợ chi phí đào tạo trong suốt khóa học và bằng cấp phải phù hợp với vị trí việc làm và đáp ứng nhu cầu tại bệnh viện)

e. Khen thưởng đề tài khoa học:

Đối với một số đề tài đạt loại xuất sắc, có tính thực tiễn cao có thể được xem xét khen thưởng ở mức cao hơn, nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/1 đề tài và do Giám đốc quyết định căn cứ theo đề xuất của Hội đồng Khoa học công nghệ.

- Ngoài các nội dung khen thưởng nêu trên, trong năm nếu có phát sinh những trường hợp khác thì Giám đốc sẽ quyết định mức chi sau khi đã có sự thống nhất trong Ban Giám đốc và Ban chấp hành Công đoàn Bệnh viện trên tinh thần tiết kiệm, hợp lý và thúc đẩy được phong trào tại đơn vị.

20.4. Trích lập Quỹ Phúc lợi:

Dùng để chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế, v.v…. Mức chi cụ thể cho từng nội dung như sau:

20.4.1. Chăm lo Tết Nguyên đán:

Phấn đấu chi tối thiểu 5.000.0000 đồng/người tùy theo khả năng tài chính của đơn vị và tùy theo thời gian công tác do Giám đốc quyết định sau khi đã có sự thống nhất trong Ban Giám đốc và Ban chấp hành Công đoàn

42

Page 43: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

của Bệnh viện (trong đó quy định cụ thể mức hỗ trợ đối với trường hợp CBVC mới tham gia công tác tại đơn vị).

Ngoài khoản tiền tết, mỗi CBVC có phần quà Tết trị giá tối đa 500.000đ

20.4.2. Chăm lo Tết Dương lịch: Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng/người.

20.4.3. Lễ Giỗ tổ Hùng Vương: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/người.

20.4.4. Lễ 30/4: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/người.

20.4.5. Lễ 1/5 Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/người.

20.4.6. Lễ 2/9: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/người.

Riêng Giám đốc (Phó Giám đốc điều hành) chi các ngày lễ cao hơn 100%; Phó Giám đốc cao hơn 50% so với mức quy định nêu trên (tại các mục 20.4.2 đến mục 20.4.6).

20.4.7. Tiền đồng phục của nhân viên thuộc các bộ phận khối gián tiếp: Phòng HCQT-TCCB, Phòng TC-KT, Phòng KH-TH v.v…

Tiêu chuẩn đồng phục là: 02 bộ/1 năm, đảm bảo sự thống nhất theo quy định đồng phục của cơ quan, trừ một số nhân viên thuộc Tổ Bảo vệ, Tổ lái xe; Tạp vụ và Thợ điện thuộc Phòng HCQT-TCCB.

Tiền vải thanh toán theo chi phí phát sinh thực tế và phát cho từng CBVC. Khoán tiền công may cho từng CBVC theo mức không quá 500.000đ/ năm

20.4.8. Chi khám sức khỏe định kỳ: Hàng năm Bệnh viện phối hợp cùng Ban chấp hành Công đoàn tổ chức

khám sức khỏe định kỳ cho CBVC tối đa 500.000đ/người/năm Phương thức thực hiện: tổ chức khám chữa bệnh tập trung tại Bệnh viện và

thanh toán theo số lượng thực tế phát sinh nhưng đảm bảo mức thanh toán không vượt quá mức quy định nêu trên. Trường hợp vượt mức quy định thì CBVC có trách nhiệm thanh toán phần chênh lệch.

20.4.9. Chi tham quan, du lịch: Hỗ trợ chi phí tham quan, du lịch với mức 1.000.000đ/năm (nhân viên công

tác trên 01 năm được hưởng trọn định suất, công tác trên 06 tháng hưởng 50% định xuất – tính đến thời điểm tham quan, nghỉ mát).

Ban chấp hành Công đoàn tổ chức tham quan tập trung cho CBVC với mức chi không quá quy định nêu trên.

Trường hợp đi các tour xa, tổng chi phí cho chuyến đi sẽ trừ dần vào tiêu chuẩn mỗi năm. Ví dụ tour xa có chi phí là: 3.000.000đ thì trong 03 năm CBVC đó không còn tiêu chuẩn để đi du lịch nữa, qua năm thứ tư mới có tiêu chuẩn đi.

20.4.10. Chăm lo CBVC nghỉ hưu: với mức 1.000.000đ/người.20.4.11. Chăm lo CBVC nhân kỷ niệm các ngày thành lập: Ngày 27/2 – Ngành Y tế: cho tất cả CBVC với mức chi từ 100.000 đồng

đến 400.000 đồng/người. Ngày 27/7 – Ngày Thương binh liệt sỹ: áp dụng đối với CBVC thuộc diện:

Con liệt sỹ, Thương bệnh binh, v.v… với mức chi 200.000 đồng/người.

43

Page 44: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

Ngày 22/12 – Ngày Quân đội nhân dân Viêt Nam: áp dụng đối với CBVC là hội viên Hội cựu chiến binh với mức chi 200.000 đồng/ người.

20.4.12. Trợ cấp khó khăn đột xuấtTrên cơ sở đề xuất của các bộ phận chuyên môn, Ban Giám đốc Bệnh viện sẽ

thống nhất cùng Ban chấp hành Công đoàn duyệt danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất với phương châm đúng đối tượng, đúng nội dung, và đảm bảo công bằng, tiết kiệm với mức hỗ trợ từ 500.000 đ – 1.000.000 đồng/ 1 trường hợp nhưng không quá 02 lần/ năm/1 CBVC (trường hợp đặc biệt sẽ do Ban Giám đốc quyết định).

20.4.13. Chi hỗ trợ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và các phong trào khác tại cơ quan

Mức chi hỗ trợ sẽ do Giám đốc quyết định trên cơ sở kế hoạch và đề xuất của các bộ phận chuyên môn, nhưng đảm bảo tiết kiệm và thúc đẩy được hoạt động phong trào tại cơ quan.

20.4.14. Mức hỗ trợ thêm đối với cá nhân có tay nghề chuyên môn cao Nhằm thu hút nhân lực có trình độ chuyên môn, tay nghề giỏi phục vụ tại đơn

vị hoặc hỗ trợ cho một số CBVC tại các khoa hiện đang khó khăn trong công tác tuyển nhân sự làm việc, trên cơ sở thống nhất với Hội đồng chuyên môn của Bệnh viện, Ban Giám đốc quyết định mức hỗ trợ thêm cho số đối tượng nêu trên.

20.4.15. Mức hỗ trợ đối với hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội:

- Hàng năm, căn cứ vào Bảng dự trù kinh phí hoạt động Chi đoàn và Hội Cựu chiến binh, Bệnh viện sẽ hỗ trợ kinh phí theo chi phí phát sinh thực tế đối đối với từng tổ chức nêu trên, với với mức hỗ trợ cụ thể như sau:

Chi hoạt động công tác Hội Cựu chiến binh: mức hỗ trợ không quá 10.000.0000đ/ năm.

Chi hoạt động công tác Chi đoàn Thanh niên: mức hỗ trợ không quá 10.000.0000đ/ năm.

- Hỗ trợ khoán chi hoạt động Hội cán bộ Y tế hưu trí bệnh viện với mức hỗ trợ không quá 5.000.0000đ/ năm.

- Ngoài ra, nếu trong năm tại Bệnh viện có thành lập thêm một số các tổ chức khác theo yêu cầu của các tổ chức chính trị - xã hội như: Chi hội Khuyến học, Chi hội Chữ thập đỏ, v.v…tùy vào tình hình hoạt động và nguồn kinh phí mà Giám đốc Bệnh viện duyệt chi hỗ trợ kinh phí theo chi phí thực tế phát sinh, với mức chi không quá 10.000.000 đ/ năm.

- Việc thanh toán phải được thực hiện ngay tại thời điểm phát sinh chi phí và căn cứ để thanh toán hỗ trợ:

+ Bảng đề xuất kinh phí của từng hoạt động đã được Giám đốc bệnh viện phê duyệt hỗ trợ.

+ Chứng từ hóa đơn hợp lý, hợp lý sau khi phát sinh chi phí hoạt động liên quan.

20.4.16. Chi các hoạt động khác (nếu có)

44

Page 45: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế, mức chi do Ban Giám đốc quyết định trên cơ sở thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn.

- Ngoài các khoản quy định nêu trên, nếu trong năm có phát sinh những nội dung mới về hoạt động chăm lo sử dụng từ quỹ phúc lợi của đơn vị thì Ban giám đốc sẽ quyết định mức chi cụ thể trên cơ sở thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn của đơn vị.

20.5. Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập dùng để bảo đảm thu nhập cho người lao động trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút.

- Ban Giám đốc Bệnh viện trên cơ sở thống nhất với tổ chức Công đoàn sẽ thống nhất mức trích lập quỹ hằng năm (tối đa không quá 1% tổng chênh lệch thu chi) cũng như quyết định sử dụng nguồn quỹ nhằm đảm bảo thu nhập cho CBVC khi thu nhập tăng thêm thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

20.6. Trích lập Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh và Dự phòng rủi ro nghề nghiệp

- Mức trích lập quỹ do Ban giám đốc quyết định tùy vào tình hình thực tế tài chính của đơn vị nhưng tối đa không vượt quá 1% tổng chênh lệch thu chi trong năm. Ngoài ra nguồn Quỹ được bổ sung từ phần thu nhập tăng thêm của các đối tượng bị cắt thu nhập tăng thêm nêu trên (nếu có).

- Quỹ hỗ trợ khám chữa bệnh và Dự phòng rủi ro nghề nghiệp được dùng trong các trường hợp:

+ Chi phí điều trị lớn, vượt quá khả năng chi trả của người bệnh.

+ Chi hỗ trợ chi phí điều trị đối với CBVC bệnh nan y có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

+ Chi thanh toán các trường hợp rủi ro nghề nghiệp trong khám, chữa bệnh.

- Mức hỗ trợ trong các trường hợp nêu trên sẽ do Giám đốc quyết định trên cơ sở thống nhất với các bộ phận chuyên môn (Hội đồng chuyên môn, Ban chấp hành Công đoàn, v.v….).

Lưu ý: Kết thúc năm tài chính (kể cả thời gian chỉnh lý quyết toán 31/1 năm sau), trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi thu nhập tăng thêm cao hơn số kinh phí đã chi trả cho CBVC, đơn vị tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho CBVC căn cứ vào tỷ trọng số thu nhập tăng thêm đã chi của từng CBVC/ tổng thu nhập tăng thêm đã chi của toàn đơn vị nhưng phải đảm bảo nguyên tắc: tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm tối đa không quá 03 lần quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do nhà nước quy định.

Chương IIITRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Điều 21. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị.

Giám đốc Bệnh viện có trách nhiệm:45

Page 46: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

- Hàng năm chỉ đạo Phòng Tài chính – Kế toán lập dự toán thu - chi đối với các khoản kinh phí được giao khoán và các khoản kinh phí không giao khoán một cách chi tiết, phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn.

- Sử dụng biên chế và kinh phí được giao đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời thực hiện công khai dân chủ trong cơ quan theo đúng quy định.

- Tổ chức và phân công lại đội ngũ cán bộ, viên chức một cách hợp lý, thực hiện việc tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng thi hành công vụ, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý Nhà nước.

- Đôn đốc, nhắc nhở CBVC thuộc quyền thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là điện, nước, văn phòng phẩm, bảo quản tốt tài sản, máy móc, thiết bị văn phòng.

Điều 22. Trách nhiệm của CBVC bệnh viện.

Toàn thể CBVC có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong Quy chế này trên tinh thần sử dụng kinh phí có hiệu quả, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy cơ quan.

Tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ về mọi mặt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Quy chế này được thảo luận công khai trong cán bộ, viên chức, có hiệu lực và được áp dụng trong năm 2015.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điểm chưa phù hợp hoặc có vấn đề phát sinh do hướng dẫn chỉ đạo thay đổi của cơ quan quản lý tài chính cấp trên, sẽ được điều chỉnh bổ sung kịp thời phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị.

CĐCS BỆNH VIỆN TÂN BÌNHCHỦ TỊCH

Nguyễn Đình Hoàn Trung

BỆNH VIỆN TÂN BÌNHPHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

BS. Lại Thị Lan Hương

46

Page 47: bvtb.org.vnbvtb.org.vn/Upload/quyetdinh/NOIDUNG-QUYCHECTNB2015.docx · Web viewQUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2015 (Ban . hành kèm theo Quyết định số . 01 /QĐ-BVTB.

47