1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

17
 Đô án tt nghip GVHD: Vũ Văn Ton PHN I GII THIU CHUNG ĐỒ ÁN SVTH : Nguyn Văn Hip Trang 5

Transcript of 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 1/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG ĐỒ ÁN

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 5

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 2/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHUNGVỀ QUI MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

1. Tiêu chuẩn thiết kế:

 – Tiêu chuẩn thiết kế cầu : 22TCN 272-05

 – Đường ô tô – yêu cầu thiết kế:TCVN 4054-2005 – Tham khảo các tiêu chuẩn thiết kế của AASHTO.

 – Các tiêu chuẩn liên quan khác.

2. Các thông số kỹ thuật:

2.1 Quy mô xây dựng:

Tùy theo từng phương án mà cầu có thể thiết kế vĩnh cữu bằng BTCT DUL hoặc bằng cầu dầm thép liên hợp BTCT.

2.2 Cấp đường thiết kế:

Đường cấp IV, vận tốc thiết kế 60km/h.

2.3 Tải trọng thiết kế cầu:

Hoạt tải HL93 và người đi bộ 0.3 MPa theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05.

2.4 Khẩu độ thông truyền:

Sông cấp V nên tra theo tiêu chuẩn có khổ thông truyền cho phép là:

B x H = 25 x 3.5m

2.5 Tần suất lũ thiết kế:

Tần suất lũ thiết kế cầu: H=1%, ứng với mực nước cao nhất.

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 6

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 3/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT

1. Điều kiện địa hình, địa mạo:

Địa hình khu vực xây dựng cầu nhà khá bằng phẳng, độ chênh cao không lớn.

2. Địa chất công trình:

 – Lớp 1: Bùn sét pha màu xám đen, xám xanh lẫn di tích thực vật, dày 8,1m.

 – Các thông số như sau:

+ Độ ẩm tự nhiên: 49,5%

+ Dung trọng tự nhiên: 16,2 kN/m³

+ Dung trọng đẩy nổi: 26,8 kN/m³

+ Lực dính: 6,9 kN/m²

+ Góc ma sát trong: 2º15’ – Lớp 2: Sét pha màu vàng xám, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng, dày 14,4m.

 – Các thông số như sau:

+ Độ ẩm tự nhiên: 28,1%

+ Dung trọng tự nhiên: 18,7 kN/m³

+ Dung trọng đẩy nổi: 27,2 kN m³

+ Lực dính: 17,6 kN/m²

+ Góc ma sát trong:18º21’

 – Lớp 3: Sét màu nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái cứng.

 – Các thông số như sau:

+ Độ ẩm tự nhiên: 20,6%

+ Dung trọng tự nhiên: 19,7 kN/m³

+ Dung trọng đẩy nổi: 27,4 kN/m³

+ Lực dính: 67,1 kN/m²+ Góc ma sát trong: 19º38’

3. Đặc điểm khí tượng thủy văn:

3.1 Khí hậu:

Cầu nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm quanh năm, có sự phânhóa theo mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.

3.2 Nhiệt độ:

 Nhiệt độ trung bình ở vùng này đạt từ 26-270 C chênh lệch giữa tháng nóng nhấtvà tháng lạnh nhất không quá 4 đến 500 C .

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 7

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 4/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

3.3 Các thông số thiết kế về thủy văn:

 –  Lưu lường thiết kế: Q1% = 1950 m³/s

 –  Mực nước cao nhất: H1% = 13.5m

 –  Mực nước thông thuyền: H5% = 13.0m

 –  Mực nước thấp nhất: H10% = 10.0m4. Các nguyên tắc khi thiết kế cầu :

Đảm bảo về mặt kinh tế: hao phí xây dựng cầu là ít nhất, hoàn vốn nhanh và thulợi nhuận cao.

Đảm bảo về mặt kỹ thuật: Đảm bảo đủ khả năng chịu lực theo yêu cầu thiết kế,đảm bảo ổn định và thời gian sử dụng lâu dài.

Đảm bảo về mặt mỹ quan: hòa cùng và tạo dáng đẹp cho cảnh quan xung quanh.

 – Dựa vào ba nguyên tắc trên ta phải chú ý một số vấn đề sau:

+ Phương án thiết kế lập ra phải dựa trên điều kiện địa chất, thủy văn và khổthông thuyền.

+ Cố gắn tận dụng những kết cấu định hình sẵn có để công xưởng hóa và cơ giới hóa hàng loạt nhằm giảm giá thành công trình.

+ Tận dụng vật liệu sẵn có tại địa phương.

+ Áp dụng những phương pháp thi công tiên tiến nhằm đảm bảo tiến độ vàchất lượng công trình.

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 8

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 5/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

 A. PHƯƠNG ÁN 1: CẦU GIẢN ĐƠN BTCT DƯL CĂNG TRƯỚC 

1. Tinh toán cao đô va chiều dai cầu:

a) Xac định cao đô đáy dầm tại nhịp thông thuyền:

Được xác định bởi thông số chính sau:

Cao độ đáy dầm = MNTT + h tt = 13.0 + 3.5 = 16.5 m

Cao độ đáy dầm = MNLN + 1m = 13.50 + 1 = 14.50 m

Với 1m là chiều cao cây trôi đối với cầu được thiết kế ở miền núi.

Suy ra ta so sánh lấy giá trị ≥ giá trị lớn nhất của 2 điều kiện trên, vậy cao độ đáy dầm

tại nhịp thông thuyền là +17.386mb) Xac định cao đô đáy dầm tại nhịp mố:

Được xác định bởi công thức sau:

Cao độ đáy dầm = MNLN + 0.5m = 13.50 + 0.5 = 14.0m

Suy ra ta chọn cao độ đáy dầm tại mố là ≥ giá trị trên, chọn +16.30m

c) Chiêu dai cầu:

L = LMNLN +20% = 136 + 136100

20 x = 163.2m

Phân nhịp thông thuyền:

Chiều cao và chiều rộng của nhịp thông thuyền được xác định như sau:

+ Chiều cao: Được xác định nhờ vào cấp sông (với sông là sông cấp V) nên tacó thể xác định được chiều cao dựa vào TCN 272-05, vậy hth = 3.5m

+ Chiều rộng: Được xác định nhờ vào cấp sông (với sông là sông cấp V) nênta có thể xác định được chiều cao dựa vào TCN 272-05, vậy Bth = 25m

Chiều dài nhịp ta đưa về các kích thước định hình của dầm chế tạo sẵn, mục địch

dễ thi công lắp ráp và dễ tu bổ sau này, chọn nhịp thông thuyền L th = 33m

Phân chia các nhịp biên:

Lcon lại = L – Lth = 163.2 – 33 = 130.2m

Số nhịp biên n = 95.333

2.130= nhịp

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 9

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 6/17

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 7/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

 Hình 3: Lan can

3.2 Lề người đi bộ:

Lề người đi bộ được bố trí cùng mức với mặt đường xe chạy.

3.3 Lớp phủ mặt cầu: Bao gồm 3 lớp:

+ Lớp bê tông nhựa dày 50mm

+ Lớp bê tông bảo vệ dày 50mm

+ Lớp phòng nước dày 40mm

3.4 Bản mặt cầu:

Bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng BTCT thường Mác 300. Chiều dày bản 20cm.

3.5 Hệ thống thoát nước:Thoát nước mặt cầu gồm thoát nước dọc và thoát nước ngang qua các lỗ thoát

nước đặt ở chân lan can.Ống thoát nước được cấu tạo bằng ống nhựa PVC có đườngkính 100mm bố trí cách khoảng 5m/ống dọc theo chiều daì cầu và đều hai bên.

3.6 Gối cầu:

Theo tính toán sơ bộ ta chọn gối cao su bản thép có kích thước như sau:

Dài x Rộng x Cao = 410 x 260 x 50 mm

3.7 Dầm chủ: – Dầm I 33m

+ Công nghệ kéo trước.

+ Dạng kết cấu nhịp : Cầu dầm giản đơn.

+ Vật liệu dầm : Bê tông dự ứng lực.

+ Cường độ chịu nén khi uốn : fc’ = 50 MPa

+ Tỷ trọng bê tông: γc = 2400 Kg/m3

+ Tỷ trọng bê tông cốt thép: γrc = 2500 Kg/m3

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 11

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 8/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

 – Lựa chọn cáp dự ứng lực: Sử dụng tao thép 7 sợi đường kính danh định 15,2mmcó độ chùng nhão thấp của hãng VSL: ASTM A416 cấp 270

+ Đường kính danh định: 15,2mm

+ Diện tích 1 tao thép: 140 mm2

+ Cường độ chịu kéo của thép ứng suất trước: fpu = 1860 Mpa.+ Giới hạn chảy của thép ứng suất trước:

f  py = 0,9 x f  pu = 0,9 x 1860 = 1674 MPa

+ Mô đun đàn hồi của tao thép: E p = 197000 MPa

 Hình 5: Mặt cắt ngang dầm

2. Kết cấu phần dưới:

4.1 Mố cầu:

 – Chọn kích thước của mố: Sử dụng mố chân dê bê tông cốt thép đặt trên nềnmóng cọc đóng kích thước 35x35 (cm) có các thông số như hình vẽ sau

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 12

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 9/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

 Hình 6: Mặt cắt ngang mố 

 Hình 7: Mặt cắt dọc mố 

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 13

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 10/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

+ Chiều dày bệ mố: 1,5 m

+ Chiều rộng bệ mố:2,0 m

+ Chiều dài bệ mố: 10,0 m

+ Chiều dày tường đỉnh: 0,4 m

+ Chiều cao tường đỉnh: 1,905 m+ Chiều dài tường đỉnh: 10,0 m

+ Chiều dày tường cánh: 0,4 m

+ Chiều cao tường cánh: 3,605m

+ Chiều dài tường cánh: 4,2m

4.2 Trụ cầu.

 – Chọn kích thước trụ cầu: Sử dụng trụ thân hẹp đặt trên nền cọc đóng 35x35cm

+ Chiều rộng bệ trụ: 3,6 m.

+ Chiều cao bệ trụ : 2 m.

+ Chiều dài bệ trụ : 8,2 m.

+ Chiều cao thân trụ : 6,5m.

+ Bề rộng thân trụ theo phương ngang cầu, không tính phần bo tròn : 6,8 m.

+ Bề rộng trụ theo phương dọc cầu :1,4 m.

+ Thân trụ phần bo tròn có R = 0,7 m.

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 14

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 11/17

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 12/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

 – Kích thước phần xà mũ như trên hình vẽ:+ Kích thước mũ trụ theo phương ngang cầu:

Amin = (n-1)a2 + a0 +2(15÷ 20) +2 a1

Trong đó: n là số lượng dầm chủ của kết cấu nhịp

ao = 60(cm) kích thước thước gối theo phương ngang cầu

a1 = 64,5(cm) khoảng cách từ mép đá kê gối đến mép xà mũ theo phươngngang cầu

a2 =200(cm) khoảng cách giữa các dầm chủ

Amin = (5-1)*200 + 60 + 11 + 129 = 1000(cm) = 10 (m) chọn A = 10(m)

+ Kích thước mũ trụ theo phương dọc cầu:

Bmin = b3 +2b2 + b0 +2(15÷ 20) +2b1

Trong đó: bo = 40(cm) kích thước thước gối theo phương dọc cầu

 b1 = 30(cm) khoảng cách từ mép đá kê gối đến mép mũ mố

 b3 =5(cm) khoảng cách giữa đầu dầm và tường đỉnh mố

 b2 = 30(cm) khoảng cách từ đầu dầm đến tim gối

Bmin = 5 + 2*30 +40 +30 + 2*30 = 195(cm) chọn B = 2(m)

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 16

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 13/17

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 14/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

3.1 Lan can:

Lan can được cấu tạo gồm hai phần, phần gờ chân lan can được làm bằng BTCTđổ tại chỗ và phần trên là thép mạ kẽm. Cấu tạo được thể hiện như hình vẽ:

3.2 Lề người đi bộ:

Lề người đi bộ được bố trí cùng mức với mặt đường xe chạy.3.3 Lớp phủ mặt cầu: Bao gồm 3 lớp:

+ Lớp bê tông nhựa dày 50mm.

+ Lớp bê tông bảo vệ dày 50mm.

+ Lớp phòng nước dày 4mm.

3.4 Bản mặt cầu:

Bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng BTCT thường Mác 300.Chiều dày bản 20cm

3.5 Hệ thống thoát nước:

Thoát nước mặt cầu gồm thoát nước dọc và thoát nước ngang qua các lỗ thoátnước đặt ở chân lan can. Ống thoát nước được cấu tạo bằng ống nhựa PVC có đườngkính 100mm bố trí cách khoảng 5m/ống dọc theo chiều daì cầu và đều hai bên.

3.6 Dầm chủ:

Dầm I 28m

- Dầm thép liên hợp- Dạng kết cấu nhịp : Cầu dầm giản đơn

- Vật liệu dầm: thép

 Hình 8: Mặt cắt dầm thép

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 18

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 15/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

4. Kết cấu phần dưới:

4.1 Mố cầu:

 – Chọn kích thước của mố: Sử dụng mố chân dê bê tông cốt thép đặt trên nềnmóng cọc đóng kích thước 35x35 (cm) có các thông số như hình vẽ sau

 Hình 6: Mặt cắt ngang mố 

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 19

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 16/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

 Hình 7: Mặt cắt dọc mố 

+ Chiều dày bệ mố: 1,5 m

+ Chiều rộng bệ mố:2,0 m

+ Chiều dài bệ mố: 10,0 m

+ Chiều dày tường đỉnh: 0,4 m

+ Chiều cao tường đỉnh: 1,905 m

+ Chiều dài tường đỉnh: 10,0 m

+ Chiều dày tường cánh: 0,4 m

+ Chiều cao tường cánh: 3,605m

+ Chiều dài tường cánh: 4,2m

4.2 Trụ cầu.

 – Chọn kích thước trụ cầu: Sử dụng trụ thân hẹp đặt trên nền cọc đóng 40x40cm

+ Chiều rộng bệ trụ: 3,6 m.+ Chiều cao bệ trụ : 2 m.

SVTH : Nguyễn Văn Hiệp Trang 20

7/27/2019 1B. GTC&SS PHUONG AN 5-19.doc

http://slidepdf.com/reader/full/1b-gtcss-phuong-an-5-19doc 17/17

 Đô án tốt nghiệp  GVHD: Vũ Văn Toản

+ Chiều dài bệ trụ : 7,8 m.

+ Chiều cao thân trụ : 6,5m.

+ Bề rộng thân trụ theo phương ngang cầu, không tính phần bo tròn : 4,4 m.

+ Bề rộng trụ theo phương dọc cầu :1,4 m.

+ Thân trụ phần bo tròn có R = 0,7 m.

 – Kích thước phần xà mũ như trên hình vẽ