ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 HỌC KÌ II · 2020. 12. 30. · Câu 10. Chọn đáp án...

33
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack Hc trc tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 1/33 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 - HỌC KÌ II PHẦN I: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN A. Lý thuyết: I. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng 1. Khái niệm động lượng : Động lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật. Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và vectơ vận tốc của vật. p mv Trong đó: v là vận tốc của vật (m/s) m là khối lượng của vật (kg) p là động lượng của vật (kgm/s) 2. Xung lượng của lực Khi một lực F (không đổi)tác dụng lên một vật trong khảng thời gian t thì tích F. t được định nghĩa là xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy 3. Hệ kín (hệ cô lập) Một hệ vật được xem là hệ kín khi các vật bên trong hệ chỉ tương tác lẫn nhau và không tương tác với các vật bên ngoài hệ. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực từng đôi một trực đối và không có ngoại lực tác dụng lên hệ. 4. Các trường hợp được xem là hệ kín : Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó bằng 0. Nội lực rất lớn so với ngoại lực. 5. Định luật bảo toàn động lượng : Tổng động lượng của một hệ kín luôn được bảo toàn: p p' p là động lượng ban đầu, p' là động lượng lúc sau. Đối với hệ hai vật: ' ' 1 2 1 2 p p p p trong đó, 1 2 p , p tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác, 1 2 p' , p' tương ứng là động lượng của hai vật lúc sau tương tác. 6. Chuyển động bằng phản lực: Chuyển động theo nguyên tắc: chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng một phần của chính nó, phần còn lại tiến về hướng ngược lại 7. Dạng khác của định luật II Newtơn : Phát biểu: Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ấy. p F. t p: Độ biến thiên động lượng của vật. F. t: Xung của lực tác dụng lên vật. II. Công và công suất 1. Định nghĩa công cơ học : Công là đại lượng vô hướng được đo bằng tích số giữa lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển với cosin của góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển * Biểu thức: A Fs cos Fscos F,s F: löïc taùc duïng leân vaät (N)

Transcript of ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 HỌC KÌ II · 2020. 12. 30. · Câu 10. Chọn đáp án...

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 1/33

    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 - HỌC KÌ II PHẦN I: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

    A. Lý thuyết:

    I. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng

    1. Khái niệm động lượng :

    Động lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.

    Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và

    vectơ vận tốc của vật.

    p mv

    Trong đó: v là vận tốc của vật (m/s)

    m là khối lượng của vật (kg)

    p là động lượng của vật (kgm/s)

    2. Xung lượng của lực

    Khi một lực F (không đổi)tác dụng lên một vật trong khảng thời gian t thì tích F. t được định

    nghĩa là xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy

    3. Hệ kín (hệ cô lập)

    Một hệ vật được xem là hệ kín khi các vật bên trong hệ chỉ tương tác lẫn nhau và không tương tác

    với các vật bên ngoài hệ. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực từng đôi một trực đối và không có

    ngoại lực tác dụng lên hệ.

    4. Các trường hợp được xem là hệ kín :

    Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0.

    Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó bằng 0.

    Nội lực rất lớn so với ngoại lực.

    5. Định luật bảo toàn động lượng :

    Tổng động lượng của một hệ kín luôn được bảo toàn: p p '

    p là động lượng ban đầu, p ' là động lượng lúc sau.

    Đối với hệ hai vật: ' '1 2 1 2p p p p

    trong đó, 1 2p , p tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác,

    1 2p' , p ' tương ứng là động lượng của hai vật lúc sau tương tác.

    6. Chuyển động bằng phản lực:

    Chuyển động theo nguyên tắc: chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về

    một hướng một phần của chính nó, phần còn lại tiến về hướng ngược lại

    7. Dạng khác của định luật II Newtơn :

    Phát biểu: Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên vật trong khoảng

    thời gian ấy.

    p F. t

    p : Độ biến thiên động lượng của vật.

    F. t : Xung của lực tác dụng lên vật.

    II. Công và công suất

    1. Định nghĩa công cơ học :

    Công là đại lượng vô hướng được đo bằng tích số giữa lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển

    với cosin của góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển

    * Biểu thức: A Fscos Fscos F,s F: löïc taùc duïng leân vaät (N)

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 2/33

    S: quaõng ñöôøng vaät dòch chuyeån (m) A: coâng cuûa löïc taùc duïng leân vaät (J)

    : góc tạo bởi hướng của lực và hướng dịch chuyển * Đơn vị : Jun(J)

    1J = 1Nm, 1KJ = 1000J

    2. Tính chất của công cơ học:

    - Công cơ học là một đại lượng vô hướng , có thể mang giá trị âm hoặc dương.

    - Giá trị của công cơ học phụ thuộc vào hệ quy chiếu

    * Chú ý: Công là công của lực tác dụng lên vật

    3. Các trường hợp riêng của công:

    - = 0: cos=1 : FmaxA = F.s ( F s )

    - 0o < < 90o: cos > 0; FA > 0: Công phát động

    - = 90o : cos = 0; FA = 0 (F s )

    - 90o < < 180o: cos < 0; FA 0

    d. Đơn vị động năng : J, kJ.

    d. Định lý động năng: Độ biến thiên động năng bằng tổng công của ngoại lực tác dụng lên vật.

    Nếu công dương thì động năng tăng.

    Nếu công âm thì động năng giảm.

    Biểu thức: 2 2

    F 2 1

    1 1A W mv mv

    2 2 đ

    2. Thế năng:

    a. Trường hợp vật chịu tác dụng của trọng lực:

    Thế năng của một vật dưới tác dụng của trọng lực là năng lượng mà vật có được khi nó ở độ cao h

    nào đó so với vật chọn làm mốc.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 3/33

    Biểu thức: tW mgh

    b. Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi:

    Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

    2

    kW

    2

    t

    l

    c. Định nghĩa thế năng: Thế năng là năng lượng mà hệ vật (một vật) có do tương tác giữa các

    vật của hệ (các phần của hệ) và phụ thuộc vào vị trí tương đối của các vật (các phần) ấy.

    Hai loại thế năng : thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.

    IV. Định luật bảo toàn cơ năng

    * Cơ năng: là năng lượng cơ học của chuyển động của vật. Ở mỗi trạng thái cơ học, cơ năng của

    vật chỉ có một giá trị bằng tổng động năng và thế năng tương tác của vật.

    W = Wđ + Wt

    1. Trường hợp trọng lực:

    Trong quá trình chuyển động dưới tác động của trọng lực có sự biến đổi qua lại giữa động năng

    và thế năng nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn.

    2 2

    1 1 2 2

    1 1mv mgz mv mgz

    2 2

    2. Trường hợp lực đàn hồi.

    Trong quá trình chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi có sự biến đổi qua lại giữa động năng

    của vật và thế năng đàn hồi của lò xo nhưng tổng của chúng tức cơ năng của hệ vật_ lò xo là

    không đổi.

    W = Wđ + Wt = hằng số

    hay: 2 22 2

    1 1 2 2

    1 1 1 1mv k Δl mv k Δl

    2 2 2 2

    2. Định luật bảo toàn cơ năng tổng quát :

    Trong hệ kín không có lực ma sát , thì có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng

    tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn.

    W = Wđ + Wt = hằng số

    Chú ý: Nếu có lực ma sát, cơ năng của hệ sẽ thay đổi: Độ biến thiên cơ năng của hệ bằng công

    của lực ma sát

    msF 2 1A W W W

    Trong đó: msF

    A là công của lực ma sát (J)

    1 2W ,W là cơ năng ở trạng thái đầu và cuối của hệ

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 4/33

    B. BÀI TẬP:

    I-TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Động lượng được tính bằng:

    A. N/s. B. N.m. C. N.m/s. D. N.s

    Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?

    A. W B. N.m/s. C. HP. D. J.s.

    Câu 3. Công có thể biểu thị bằng tích của:

    A. Lực và quãng đường đi được.

    B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

    C. Lực và vận tốc.

    D. Năng lượng và khoảng thời gian.

    Câu 4. Câu nào sai trong các câu sau: Động năng ủa vật không đổi khi vât:

    A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động cong đều.

    C. Chuyển động với gia tốc không đổi. D. Chuyển động tròn đều.

    Câu 5. Động năng của một vật tăng khi:

    A. Gia tốc của vật tăng. B. Vận tốc của vật v > 0.

    C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. Gia tốc của vật a > 0.

    Câu 6. Một chất điểm có khối lượng m = 1kg chuyển động với vận tốc 2m/s thì động năng của vật là:

    A. 0J B. 2 J C. 4 J D. 6 J

    Câu 7. Một lò xo có độ cứng 80 N/m. Khi nó bị nén ngắn lại 10 cm so với chiều dài tự nhiên ban đầu

    thì lò xo có một thế năng đàn hồi là:

    A. 0 J. B. 4 000 J. C. 0,4 J. D. 0,8 J.

    Câu 8. Công thức tính công của lực F là ( Đáp án nào đúng và tổng quát nhất ? ).

    A. A= F.s.cos B. A = F.s. C. A = mgh. D. A = 0,5mv2.

    Câu 9. Xét một hệ gồm hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động vận tốc 1v và

    2v . Động lượng của hệ có biểu thức là

    A. 1 1 2 2p m v m v B. p = m1v1 - m2v2 C. 1 1 2 2p m v m v D. p = m1v1 + m2v2

    Câu 10. Chọn đáp án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ (vật và Trái Đất) bảo toàn khi:

    A. Vận tốc của vật không đổi.

    B. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).

    C. Vật chuyển động theo phương ngang.

    D. Không có lực cản, lực ma sát.

    Câu 11. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do ( không vận tốc đầu ) từ độ cao h = 100 m xuống đất,

    lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ở độ cao 50 m là bao nhiêu ?

    A. 500 J. B. 1 000 J. C. 50 000 J. D. 250 J.

    Câu 12. Động lượng của ôtô được bảo toàn trong quá trình:

    A. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát B. Ôtô tăng tốc.

    C. Ôtô chuyển động tròn đều D. Ôtô giảm tốc

    Câu 13. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Biến thiên động

    lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 9,8m/s2 .

    A. 5,0 kgm/s B. 4,9kgm/s. C. 10kgm/s D. 0,5 kgm/s.

    Câu 14. Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì đại lượng nào sau đây

    của vật không đổi khi vật đang chuyển động.

    A. Thế năng B. Động năng C. Cơ năng D. Động lượng.

    Câu 15. Động lượng của một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v được tính bằng công

    thức:

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 5/33

    A. p = m.v B. p = 0,5m.v C. p = m v . D. 21p m.v

    2

    Câu 16. Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Công

    suất của lực F là

    A. Fvt. B. Fv. C. Ft. D. Fv2 .

    Câu 17. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do (không vận tốc đầu) từ độ cao 100 m xuống đất, lấy g

    = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50 m là

    A. 1000 J ; B. 500 J ; C. 50000 J ; D. 250 J.

    Câu 18. Một vật nằm yên, có thể có

    A. vận tốc. B. động lượng. C. động năng D. thế năng.

    Câu 19. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao thì

    A. Động năng, thế năng của vật tăng B. Động năng, thế năng của vật giảm

    C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Động năng giảm, thế năng tăng

    Câu 20. Khi vật được ném thẳng đứng lên cao (bỏ qua lực cản) thì

    A. Động năng chuyển hoá thành thế năng. B. Động năng và thế năng của vật giảm

    C. Động năng tăng, thế năng giảm D. Thế năng chuyển hóa thành động năng

    Câu 21. Biểu thức công của lực là A = F.S.cosα. Vật sinh công cản khi:

    A. 0 B. 0 00 90 C. 0 090 180 D. 090

    Câu 22. Biểu thức công của lực là A = F.S.cos . Vật sinh công phát động khi:

    A. 0 B. 0 00 90 C. 0 090 180 D. 090

    Câu 23. Công suất là đại lượng được tính bằng:

    A. Tích của công và thời gian thực hiện công. B. Công sinh ra trong một đơn vị thời gian

    C. Thương số của công và vận tốc D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực.

    Câu 24. Động năng của vật thay đổi khi vật chuyển động

    A. thẳng đều B. tròn đều

    C đứng yên. D. biến đổi đều

    Câu 25. Động lượng là đại lượng véc tơ:

    A. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

    B. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc.

    C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc.

    D. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc bất kỳ

    Câu 26. Đại lượng nào sau đây không phải là vectơ ?

    A. Động lượng B. Lực

    C. Công cơ học D. Xung lượng của lực

    Câu 27. Một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật

    bằng:

    A. 4,4 m/s. B. 1,0 m/s. C. 1,4 m/s. D. 0,45 m/s.

    Câu 28. Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 300 so với phương

    ngang. Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là:

    A. 0,5kJ B. 1000J C. 850J D. 500J

    Câu 29. Lực nào sau đây không làm thay đổi động năng của vật?

    A. Lực cùng hướng với vận tốc vật. B. Lực vuông góc với vận tốc vật.

    C. Lực ngược hướng với vận tốc vật D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó

    Câu 30. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực:

    A. Vận động viên bơi lội đang bơi

    B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh

    C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 6/33

    D. Chuyển động của con Sứa

    Câu 31. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt

    phẳng ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị ( Lấy )

    A. 51900 J B. 30000 J C. 15000 J D. 25950 J

    Câu 32. Một vật sinh công dương khi

    A. Vật chuyển động nhanh dần đều B. Vật chuyển động chậm dần đều

    C. Vật chuyển động tròn đều D. Vật chuyển động thẳng đều

    Câu 33. Dưới tác dụng của lực bằng 5N lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo

    giãn ra 5 cm là:

    A. 0.3125 J B. 0,25 J C. 0,15 J D. 0,75 J

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 7/33

    II- TỰ LUẬN:

    Bài 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao từ đỉnh của một tòa nhà cao 50m. Bỏ qua sức cản của

    không khí, cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất.

    a) Cơ năng của vật.

    b) Tìm độ cao và vận tốc của vật khi động năng gấp 3 lần thế năng

    c) Tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 15m.

    Bài 2. Một vật khối lượng m = 0,5 kg được ném xuống thẳng đứng từ đỉnh của một tòa nhà cao 100m

    với vận tốc ban đầu 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt

    đất.

    a) Tính động năng, thế năng và cơ năng của vật tại A.

    b) Tính vận tốc của vật khi đi qua vị trí có độ cao 20m.

    c) Tìm vận tốc của vật tại nơi có động năng bằng một nửa thế năng.

    Bài 3: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1

    m/s. Tìm tổng động lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :

    a) v 1 và v 2 cùng hướng.

    b) v 1 và v 2 cùng phương, ngược chiều.

    c) v 1 và v 2 vuông góc nhau

    ĐS: a) 6kgm/s. B)0 c) 3 2 kgm/s.

    Bài 4: Trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, vật 1 có khối lượng 4kg, vận tốc 3m/s và vật 2 có

    khối lượng 8kg, vận tốc 2m/s, chuyển động ngược chiều nhau. Sau va chạm hai vật dính vào nhau,

    xác định vật tốc của hai vật sau va chạm.

    ĐS: Sau va chạm 2 vật cùng chuyển động với vận tốc 0,33 m/s theo chiều chuyển động ban đầu của

    vật 2

    Bài 5: Người ta kéo một cái thùng nặng trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang

    một góc 450, lực do sợi dây tác dụng lên vật là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được

    15m?

    ĐS: 1591 J

    Bài 6: Một xe tải khối lượng 2,5T ban đầu đang đứng yên, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều nhờ

    có lực kéo hướng theo phương ngang. Sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được

    12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe và công

    suất trung bình của lực kéo trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2.

    ĐS: AP = AN = 0;A K = 3,24.105 J;Ams = 1,44.105J; p = 0,135.105 W

    Bài7: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận

    tốc v = 36km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát giữa ôtô và mặt đường.

    ĐS: 800 N

    Bài 8:Một gàu nươc có khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5m trong

    khoảng thời gian 1 phút 40 s . Tính công suất trung bình của lực kéo . Lấy g = 10 m/s2

    ĐS: 5 W

    Bài 9: .Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s.

    a/ Độ biến thiên động năng của ôtô bằng bao nhiêu khi vận tốc hãm là 10 m /s?

    b/ Tính lực hãm trung bình trên quãng đường ôtô chạy 60m.

    a) - 261800 J. b) 4363,3 N

    Bài 10: Một ô tô khối lượng m = 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh (động

    cơ không sinh lực kéo). Tính quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ

    lớn Fh = 104N.

    ĐS: 40 m

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 8/33

    Bài 11: Cho một lò xo nằm ngang, có độ cứng k = 150N/m. Kéo lò xo theo phương ngang đến khi nó

    nén được 2 cm. Chọn mức 0 của thế năng khi lò xo không biến dạng.Tính thế năng đàn hồi của lò xo.

    ĐS: 0,03 J

    Bài 12: Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2.

    a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc

    thế năng tại mặt đất.

    b/ Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên

    ĐS: a. 300J; -500J

    b. 800J; 0 J

    Bài 13: Một vật khối lượng 200g được thả không vận tốc đầu từ một vị trí có độ cao 40m. Lấy g =

    10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất.

    a. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất

    b. Tính vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 20m

    c. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi nó có vận tốc 10m/s

    ĐS: a. 20 2 m/s. b.20m/s. c. 35m

    Bài 14: Giải lại bài 11 nếu mốc tính thé năng được chọn tại vị trí bắt đầu thả vật.

    Bài 15: Một vật có khối lượng m = 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao

    h so với mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g

    = 10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Hãy tính:

    a. Tính cơ năng của vật ngay trước khi chạm đất.

    b. Độ cao h.

    c. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

    d. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.

    ĐS: a. 450 J b. 25 m c.45 m d. 15 3 m/s.

    Bài 16: Giải lại bài 13 nếu mốc tính thế năng được chọn tại vị trí ném vật.

    Bài 17: Một hòn bi được ném thẳng đứng lên cao từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Độ cao cực đại vật

    đạt được so với mặt đất là 2,4m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Chọn mốc tính thế

    năng tại vị trí vật có độ cao cực đại.

    b) Tìm vận tốc ném .

    b) Tìm vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.

    *c) Giả sử sau khi vừa chạm đất vật lún sâu thêm được một đoạn 5cm. Tính công của lực cản và giá

    trị của lực cản do đất tác dụng lên vật. Biết m = 200g.

    *d) Nếu có lực cản của không khí là 5N tác dụng thì độ cao cực đại so với mạt đất mà vật lên được là

    bao nhiêu? Với m = 200g.

    ĐS: a. 4 m/s b. 4 3 m/s c. - 4,9 J; 98 N d. 1,83 m

    *Bài 18: Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 20m so với măt đất và vận tốc ném 30m/s.

    Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí ném vật.

    a. Tính vận tốc của vật lúc chạm đất

    b. Tính độ cao của vật so với mặt đất khi có vận tốc 35m/s

    ĐS: a. 36,06 m/s b. 3,75m

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 9/33

    PHẦN II: TĨNH HỌC VẬT RẮN

    A- LÝ THUYẾT

    - Vật rắn là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kì của vật không đổi.

    - Giá của lực: Là đường thẳng mang vectơ lực.

    1. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực:

    Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cân bằng.

    1 2F + F = 0

    Chú ý:

    - Hai lực trực đối là hai lực cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

    - Hai lực cân bằng: là hai lực trực đối cùng tác dụng vào một vật.

    - Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của

    nó.

    3. Trọng tâm của vật rắn:

    - Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.

    - Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.

    4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây:

    Treo vật rắn ở đầu một sợi dây mềm khi cân bằng:

    - Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm G của vật.

    - Độ lớn lực căng T bằng độ lớn của trọng lượng P của vật.

    - Ứng dụng: Dùng dây dọi để xác định đường thẳng đứng, xác định trọng tâm của vật rắn phẳng

    mỏng.

    5. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang:

    Đặt vật rắn trên giá đỡ nằm ngang thì trọng lực P ép vật vào giá đỡ, vật tác dụng lên giá đỡ một

    lực, giá đỡ tác dụng phản lực N lên vật. Khi vật cân bằng:

    N = -P (trực đối).

    Mặt chân đế: Là hình đa giác lồi nhỏ nhất chứa tất cả các điểm tiếp xúc.

    Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế: Đường thẳng đứng qua trọng tâm của vật gặp

    mặt chân đế.

    5. Các dạng cân bằng:

    a. Cân bằng bền: Vật tự trở về vị trí cân bằng khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng .

    b. Cân bằng không bền: Vật không tự trở về vị trí cân bằng (càng dời xa vị trí cân bằng) khi ta làm

    nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

    c. Cân bằng phiếm định: Vật cân bằng ở vị trí mới khi ta làm nó lệch khỏi vị trí cân bằng.

    6. Cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song

    a. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.

    Hai lực đồng quy: Là hai lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm.

    Để tổng hợp hai lực đồng quy ta làm như sau:

    - Trượt hai lực trên giá của chúng cho tới khi điểm đặt của hai lực là I (điểm đồng quy).

    - Áp dụng quy tắc hình bình hành, tìm hợp lực F của hai lực cùng đặt lên điểm I.

    1 2F = F + F

    Ghi chú:

    - Nếu vẽ ,

    1F song song cùng chiều (không cùng giá với F ) và có độ lớn bằng F thì , ,

    1 21F = F + F

    không phải là hợp lực của 1F và 2F .

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 10/33

    - Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy

    (đồng phẳng).

    b. Cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực không song song:

    Điều kiện cân bằng:

    Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là hợp lực của hai

    lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba.

    1 2 3F + F + F = 0

    Nói cách khác ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không

    7. Quy tắc hợp lực song song. điều kiện cân bằng của một vật rắn dưới tác dụng của ba lực

    song song

    a) Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều:

    Hợp lực của hai lực 1F và 2F song song, cùng chiều, tác dụng vào một vật rắn, là một lực F song

    song, cùng chiều với hai lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó

    F = F1 + F2

    Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của 1F , 2F và chia trong khoảng cách giữa hai lực này

    thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

    1 2

    2 1

    F d=

    F d (chia trong)

    b) Hợp nhiều lực:

    Nếu muốn tìm hợp lực của nhiều lực song song cùng chiều 1 2 nF ,F ,...,F ta tìm hợp lực 1 1 2R F F ,

    rồi lại tìm hợp lực 2 1 3R R F và cứ tiếp tục như thế cho đến lực cuối cùng nF

    Hợp lực F tìm được sẽ là một lực song song cùng chiều với các lực thành phần, có độ lớn:

    F = F1 + F2 + . . . + Fn

    c) Lí giải về trọng tâm vật rắn:

    Chia vật rắn thành nhiều phần tử nhỏ, các trọng lực nhỏ tạo thành một hệ lực song song cùng chiều

    đặt lên vật. Hợp lực của chúng là trọng lực tác dụng lên vật có điểm đặt là trọng tâm của vật.

    8. Phân tích một lực thành hai lực song song:

    Phân tích một lực F đã cho thành hai lực 1F và 2F song song với F tức là tìm hai lực 1F và 2F

    song song và có hợp lực là F .

    Có vô số cách phân tích một lực đã cho. Khi có những yếu tố đã được xác định thì phải dựa vào đó

    để chọn cách phân tích thích hợp.

    9. Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực song song:

    Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của ba lực 1F , 2F , 3F song song, đồng phẳng là hợp lực

    của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba

    1 2 3F + F + F = 0

    10. Quy tắc hợp hai lực song song trái chiều:

    Hợp lực của hai lực 1F và 2F song song trái chiều cùng tác dụng vào một vật rắn, là một lực F :

    - Song song và cùng chiều với lực thành phần có độ lớn lớn hơn lực thành phần kia.

    - Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực thành phần:

    F = 1 2F F

    - Giá của hợp lực nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, và chia ngoài khoảng cách giữa hai

    lực này thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 11/33

    2 1

    1 2

    d F=

    d F (chia ngoài)

    11. Ngẫu lực:

    - Ngẫu lực là hệ hai lực 1F và 2F song song ngược chiều, có cùng độ lớn F, tác dụng lên một vật.

    - Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật rắn quay theo một chiều nhất định.

    - Ngẫu lực không có hợp lực.

    - Momen của ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực và bằng tích của độ lớn F của

    một lực và khoảng cách d giữa hai giá của hai lực

    M = F.d

    Đơn vị của mô men ngẫu lực là N.m

    12. Momen của lực. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

    a. Nhận xét về tác dụng của một lực lên một vật rắn có trục quay có định:

    - Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì không có tác dụng làm quay vật.

    - Các lực có phương vuông góc với trục quay và có giá càng xa trục quay thì tác dụng làm quay vật

    càng mạnh.

    - Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định từ trạng thái đứng yên không

    những phụ thuộc vào độ lớn của lực mà còn phụ thuộc khoảng cách từ trục quay tới giá (cách tay

    đòn) của lực.

    b. Momen của lực đối với một trục quay:

    Momen của lực:

    Xét một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực F đối với trục

    quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn

    của lực và cánh tay đòn.

    M = F.d

    d (m): cánh tay đòn (tay đòn) là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực

    M (N.m): momen của lực

    c. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định (Quy tắc momen):

    Muốn cho một vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng momen của các lực có khuynh

    hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật

    quay theo chiều ngược lại.

    M = M' Nếu quy ước momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ có giá trị dương, cùng chiều kim

    đồng hồ có giá trị âm , thì:

    M1 + M2 + ...= 0

    Với M1, M2 ... là momen của tất cả các lực đặt lên vật.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 12/33

    B- BÀI TẬP

    I – TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Hai lực song song cïng chiều độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của

    hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.

    A. 1,6m B. 1,5m C. 1,8m D. 2,0m

    Câu 2: Hai lực song song ngược chiều 1 2F ,F cách nhau một đoạn 0,2m. Cho F1=13N, khoảng cách

    từ giá của hợp lực F đến giá của lực 2F là d2 = 0,08m.Tính độ lớn của hợp lực F .

    A. 25,6N B. 19,5N C. 32,5N D. 22,5N

    Câu 3: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen

    ngẫu lực

    A. 90Nm B. 4Nm C. 0,9Nm D. 9Nm

    Câu 4: Mômen lực được xác định bằng công thức:

    A. F = ma B. M = F/d C. P = mg D. M = F.d

    Câu 5: Mô men lực có đơn vị là:

    A. kgm/s2. B. N.m C. kgm/s D. N/m

    Câu 6: Hai người A và B dùng một chiết gậy để khiêng một cổ máy nặng 1000N. Điểm treo cổ máy

    cách vai người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là

    A. 600N và 400N B. 400N và 600N C. 500N và 500N. D. 300N và 700N.

    Câu 7: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường

    một góc = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Tính lực căng của dây và phản

    lực của tường tác dụng lên quả cầu.

    A. N; 20 3 N B. 40 3 N; 30 3 N C. 60 3 N; 20 3 N D. 40N; 30N

    Câu 8: Một vật có khối lượng 20kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang

    F = 100N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2, g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ hai là:

    A. 4m/s B. 6m/s C. 8m/s D. 10m/s

    Câu 24: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 5N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 20cm. Mômen

    ngẫu lực là:

    A. 100Nm B. 1Nm C. 0,1Nm D. 10Nm

    Câu 25: : Một tấm ván nặng 300N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm

    tựa A 1,2m, cách điểm tựa B 2,4m lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là.

    A. 100N B. 200N C. 150N D. 120N

    II – TỰ LUẬN

    Câu 1. Vật có khối lượng 2kg được treo vào trung điểm B của sợi dây AC hình vẽ. Cho 030 , g =

    10m/s2. Tìm lực căng của hai sợi dây AB và BC. (ĐS: T1 = T2 = 17N )

    Câu 2. Thanh AB đồng chất dài 2,4 m. Người

    ta treo các trọng vật P1 = 18 N và P2 = 24 N tại

    A và B. Biết thanh có trọng lượng P = 4N và

    đặt thanh trên giá đỡ tại O (hình vẽ). Thanh

    cân bằng ,hãy tính OA (ĐS:1,35m)

    B

    A C

    m

    A B O

    1P 2P

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 13/33

    Câu 3. Thanh AB đồng chất có khối lượng m quay

    quanh bản lề A . Hai vật khói lượng m1 = 1 kg và

    m2 = 2 kg được treo như hình vẽ. Khối lượng ròng

    rọc C không đáng kể; AB = AC . Khi hệ thống cân

    bằng thì 0120 . Xác định khối lượng của thanh

    AB.(ĐS: 2kg)

    Câu 4. Nêm khối lượng M chuyển động ngang với

    gia tốc a . Vật m nằm trên nêm (hình vẽ). Cho hệ số ma

    sát giữa vật m và nêm là μ. Gia tốc a có giá trị bao nhiêu

    để vật m nằm yên.

    (ĐS:cos sin

    a ; tansin cos

    )

    Câu 5. Thanh MN đồng chất dài 1,6 m.

    Người ta treo các trọng vật P1 = 15N và

    P2 = 25N tại M và N. Biết thanh có

    trọng lượng P = 5N và đặt thanh trên

    giá đỡ tại O ( hình vẽ) .Thanh cân bằng

    ,hãy tính OM (ĐS:0,978m)

    Câu 6. Vật có khối lượng 1,4 kg được treo bằng hai sợi

    dây AC = CB hình vẽ. Cho 060 ,g = 10m/s2. Tìm lực

    căng của hai sợi dây AC và CB (ĐS:14

    N3

    )

    B

    C

    A

    m1

    m2

    m

    M

    a

    M N O

    1P 2P

    C

    m

    A B

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 14/33

    PHẦN III: CHẤT KHÍ

    A. LÝ THUYẾT

    1. Thuyết động học phân tử

    2. Các đẳng quá trình:

    - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt

    (T = hằng số)

    - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích

    (V = hằng số)

    - Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp

    (p = hằng số)

    3. Đường đẳng nhiệt – đẳng tích – đẳng áp:

    - Đường đẳng nhiệt: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi

    - Đường đẳng tích: biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi

    - Đường đẳng áp: biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi

    4. Phương trình trạng thái khí lí tưởng:

    Đối với một khối khí xác định, ta có: pV

    T hằng số (1)

    Hay 1 1 2 2 n n

    1 2 n

    p V p V p V...

    T T T

    5. Ba định luật chất khí:

    a. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt: T hằng số

    (1) p V hằng số hay 1

    p ~V

    . Hệ quả 2 2 1 1p V p V

    - Định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

    b. Định luật Sác-lơ: V hằng số

    (1) p

    T hằng số hay p ~ T . Hệ quả 1 2

    1 2

    p p

    T T

    0

    p

    V

    p

    T T

    V

    0 0

    p

    V

    V

    T 0 0

    p

    T

    V

    t

    0 0

    -273

    p

    V

    p

    T T

    V

    0 0

    0

    p

    t

    0 -273

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 15/33

    - Trong thang nhiệt giai Celsius (Xen-xi-út) : 0p p (1 t) với 1

    273 (độ-1) gọi là hệ số tăng áp

    đẳng tích

    - Định luật: Trong quá trình đẳng tích, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ

    thuận với nhau.

    c. Định luật Gay-luýt-xắc: p hằng số

    (1) V

    T hằng số hay V ~ T . Hệ quả 1 2

    1 2

    V V

    T T

    - Định luật: Trong quá trình đẳng áp, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định tỉ lệ

    thuận với nhau.

    - Chú ý: Nhiệt độ tuyệt đối 0T(K) t (C) 273

    * d. Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép:

    mp.V nRT RT

    Với: R=8,31J/mol.K gọi là hằng số khí;

    n: số mol chất khí; : là nguyên tử khối của chất khí;

    23

    A

    Rk 1,38.10 (J / K)

    N

    gọi là hằng số Bôn –xơ-man

    B. BÀI TẬP

    I- TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Chọn công thức sai khi nói đến ba định luật chất khí

    A. p2V2 = p1V1 B. 2 1

    1 2

    p T

    p T C. 1 1

    2 2

    V T

    V T D.

    1p ~

    V

    2. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt?

    A. 3 3 1 1p V p V B. 2 1

    2 1

    p p

    V V C. 1 1

    2 2

    p V

    p V D. p ~ V

    3. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi-lơ – Mari-ốt?

    A. 1

    p ~V

    B. 1

    V ~p

    C. p ~ V D. 2 2 1 1p V p V

    4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để thành Định luật Bôi-lơ – Mari-ốt hoàn chỉnh:

    Trong quá trình …….. của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ … với thể tích

    A. đẳng tích – nghịch B. đẳng nhiệt – thuận

    C. đẳng tích – thuận D. đẳng nhiệt – nghịch

    5. Nhận định nào sau đây sai?

    A. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt

    B. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất và thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng

    tích

    C. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích

    D. Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường hypepol

    6. Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra áp suất chất khí?

    A. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ.

    B. Do chất khí có thể tích lớn.

    C. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.

    D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 16/33

    7. Qúa trình nào sau đây là quá trình đẳng tích?

    A. Đun nóng khí trong một bình không đậy kín.

    B. Bóp bẹp quả bóng bay.

    C. Nén khí trong ống bơm xe đạp bằng cách ép pitông.

    D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng.

    8. Trong quá trình nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?

    A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín.

    B. Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng căng phồng lên.

    C. Ép từ từ pitông để nén khí trong xilanh.

    D. Phơi nắng quả bóng đá đã bơm căng.

    9. Phương trình nào sau đây không mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tuởng.

    A. p.V = const. B. p1 .V1 = p2 .V2. C. 1

    1

    p

    V = 2

    2

    p

    V. D. 1 2

    2 1

    p V

    p V .

    10. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng.

    A. p1 .V1 = p2 .V2 B. p ~ V. C. 1 2

    1 2

    p p

    T T D . 1 1

    2 2

    p V

    p V

    11. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng.

    A. p1 .T1 = p2 .T2. B. 1 2

    1 2

    V V

    T T C. 1 1

    2 2

    p V

    p V D. p ~ V.

    12. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng.

    A. (1)và (2) B. (2) và (3) C. (3) và(4) D.(4) và (1)

    Câu 13: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí lí tưởng.

    A. (1) và (2). B. (3) và (1). C. (2) và (4). D. (1) và (4)

    Câu 14: Đồ thi nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng tích của một lượng khí lí tưởng.

    V

    (4)

    O

    p p

    O V

    (2)

    p

    O T

    (1)

    V

    O T

    (3)

    p

    O T

    (2)

    V

    O T

    (3)

    p

    O V

    (4)

    V

    (1)

    O

    p

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 17/33

    A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (2) và (3) D. (4) và (1)

    Câu 15: Khi nén đẳng nhiệt một khí A từ thể tích 6 lít đến 4 lít thì áp suất của chất khí tăng thêm

    0,75 at . Tìm áp suất ban đầu của khí, xem khí A là khí lí tưởng.

    A. 1,5 at B. 3,0 at C. 0,75 at D. 2,0 at

    Câu 16: Một quả bong bóng bay, bay lên từ mặt đất đến độ cao h thì bán kính của quả bóng tăng lên

    gấp đôi. Tính áp suất của không khí ở độ cao h đó. Biết rằng áp suất ở mặt đất bằng 760mmHg và

    quả bóng không bị vỡ. Xem rằng nhiệt độ của không khí ở độ cao h bằng nhiệt độ tại mặt đất, khí

    trong quả bong là khí lí tưởng.

    A. 100 mmHg B. 750 mmHg C. 150 mmHg D. 95 mmHg

    Câu 17: Một bình chứa một lượng khí A ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên

    đến bao nhiêu để áp suất tăng lên gấp đôi? Xem rằng khí A là khí lí tưởng và thể tích bình chứa là

    không đổi.

    A. 600C B. 3330C C. 6060C D. 1870C

    Câu 18: Một đèn dây tóc chứa khí trơ ở 270C và áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sang, áp suất khí trong

    đèn là 1,0atm và không làm vỡ bóng đèn.Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích

    của bóng đèn không đổi.

    A. 600K B. 500K C. 400K D. 5000C

    Câu 19: Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Hỏi ở nhiệt độ 5460C thì thể tích của

    khối khí đó là bao nhiêu khi áp suất là không đổi và khí đã cho là khí lí tưởng.

    A. 10 lít B. 15 lít C. 20 lít D. 5 lít

    Câu 20: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và

    nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất 760

    mmHg. Xem khi hiđrô là khí lí tưởng.

    A. 40 cm3 B. 38,51 cm3 C. 35,92 cm3 D. 36,75 cm3

    Câu 21: Trong xilanh của động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1at, nhiệt độ 470C, có thể tích

    40dm3. Nén hỗn hợp khí đến thể tích 5dm3, áp suất 15at. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén. Xem

    rằng khí trong xilanh là khí lí tưởng

    A. 327 oC B. 421oC C. 500 oC D. 273 oC

    Câu 22: Trước khi nén nhiệt độ của một lượng khí trong xilanh là 500C. Sau khi nén , thể tích của

    khí giảm 5 lần và áp suất tăng 10 lần. Hỏi nhiệt độ của khí sau khi nén là bao nhiêu? Xem rằng khí

    trong xilanh là khí lí tưởng.

    A. 323 oC B. 373 oC C. 273 oC D. 437 oC

    Câu 23: Khi đun nóng dẳng tích một khối khí thêm 10C thì áp suất tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu.

    Tính nhệt độ ban đầu của khối khí.

    A. 3600C B. 361K C. 870C D. 160K

    Câu 24: Một khối khí ở nhiệt độ 00C có thể tích 20cm3. Hỏi khi nhiệt độ là 54,60C thì thể tích khối

    khí là bao nhiêu? Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi.

    A. 24m3 B. 50cm3 C. 24cm3 D. 54cm3

    Câu 25: Một khối khí có thể tích 600cm3 ở nhiệt độ -330C. Hỏi ở nhiệt độ nào thì thể tích khối khí

    là 750cm3. Xem rằng áp suất của khối khi là không đổi.

    V

    (2)

    O

    p p

    O V

    (1)

    p

    O V

    (3)

    p

    O T

    (4)

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 18/33

    A. 270C B. 3000C C. 330C D. Không xác định

    Câu 26: Một xilanh có pittong đóng kín chứa một lượng khí xác định có thể tích 2 lít ở nhiệt độ

    270C, áp suất 1atm. Pittong nén khí làm thể tích của khí còn 0,2 lít và áp suất tăng đến giá trị 14atm.

    Tính nhiệt độ của khối khi khi đó.

    A. 4200C B. 1470C C. 2730C D. 4370C

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 19/33

    II - Tự luận

    Bài 1. Một mol khí Ôxi ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C, áp suất 1atm) (TT1) biến đổi trạng thái

    qua các quá trình sau:

    - QT1(TT1 – TT2): Tăng áp đẳng tích lên áp suất 2 atm.

    - QT2 (TT2 – TT3): Nén đẳng nhiệt xuống thể tích còn 11,2 lit.

    - QT3 (TT1 – TT2): Tăng nhiệt đẳng áp lên nhiệt độ 819K.

    a) Tìm các thông số trạng thái ở mỗi trạng thái.

    b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên hệ trục tọa độ (p,V).

    Bài 2: Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2lít chứa không khí ở áp suất 1atm. Dùng một cái

    bơm để bơm không khí ở áp suất 1atm và bóng. Mỗi lần bơm được 50cm3 không khí. Sau 60 lần

    bơm, áp suất không khí trong quả bóng là bao nhiêu ? Cho rằng trong quá trình bơm nhiệt độ không

    đổi. (ĐS: 2,5atm)

    Bài 3: Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3lít. Nếu áp suất biến đổi

    5.105N/m2 thì thể tích biến đổi 5lít. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, cho rằng nhiệt độ không

    đổi. (9 lít, 4.105N/m2).

    Bài 4: Mỗi lần bơm người ta đưa được v0=80cm3 không khí vào xăm xe. Sau khi bơm áp suất của

    không khí trong xăm xe là 2.105pa. Thể tích xăm xe sau khi bơm là 2000cm3, áp suất khí quyển là

    105pa. Xem rằng thể tích của xăm không đổi, nhiệt độ khí trong quá trình bơm là không đổi, ban đầu

    trong xăm xe chứa không khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển. Tìm số lần bơm. (ĐS: 25 lần)

    Bài 5: Một ruột xe có thể chịu được áp suất 2,35.105pa. Ở nhiệt độ 270C áp suất khí trong ruột xe là

    2.105 pa.

    a. Hỏi khi nhiệt độ 400C thì ruột xe có bị nổ hay không? Vì sao?

    (ĐS: Không, vì áp suất p2 = 2,09.105pa < pgh)

    b. Ở nhiệt độ nào thì ruột xe bị nổ. Xem rằng thể tích của ruột xe không thay đổi. (ĐS: 0t 79,5 C )

    Bài 6: Một lượng khí có áp suất 750mmHg ở nhiệt độ 270C và thể thích là 76cm3. Tìm thể tích của

    khối khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760mmHg) (ĐS: 68,25cm3)

    Bài 7: Một bình chứa khí ở ĐKTC (00C, 1atm) được đậy bằng một vật có trọng lượng 20N. Tiết diện

    của miệng bình là 10cm2. Hỏi nhiệt độ cực đại của khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình

    lên và thoát ra ngoài.

    (ĐS: 35,90C)

    Bài 8: Một bình cầu chứa không khí được ngăn với bên

    ngoài bằng giọt thuỷ ngân trong ống nằm ngang (hình bên).

    ống có tiết diện S = 0,1cm2. ở 270C giọt thuỷ ngân cách mặt

    bình cầu là l1 = 5cm. ở 320C giọt thuỷ ngân cách mặt bình

    cầu là l2 = 10cm. Tính thể tích bình cầu, bỏ qua sự dãn nở

    của bình.

    Bài 9: Một bình cầu chứa không khí có thể tích 270cm3 gắn với một ống nhỏ nằm ngan có tiết diện

    0,1cm2 trong ống có một giọt thủy ngân (hình bên). Ở 00C giọt thuỷ ngân cách A 30cm, tìm khoảng

    dịch chuyển của giọt thủy ngân khi nung bình cầu đến nhiệt độ 100C, coi dung tích của bình không

    đổi. (ĐS:100cm)

    Bài 10: Một khối khí xác định, khi ở nhiệt độ 1000C và áp suất 105pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt

    đến áp suất tăng lên gấp rưởi, rồi sau đó làm lạnh đẳng tích. Hỏi phải làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ

    bao nhiêu để khối khí trở về áp suất ban đầu? (ĐS: -24,330C)

    Bài 11: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, ở nhiệt độ 270C, áp suất 1atm biến đổi theo hai quá

    trình. Ban đầu nung đẳng tích đến áp suất tăng gấp đôi. Sau đó nung nóng đẳng áp đến khi thể tích

    khối khí là 15 lít.

    a. Tìm nhiệt độ sau cùng của khối khí (ĐS:6270C)

    A

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 20/33

    b. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi của khối khí trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T);

    (p,T).

    Bài 12: Một khối khí lí tưởng có thể tích 4 lít, ở nhiệt độ 1270C, áp suất 2.105pa, biến đổi qua hai giai

    đoạn: Ban đầu biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng lên gấp đôi, sau đó thực hiện đẳng áp đến khi thể tích

    quay về giá trị ban đầu.

    a. Xác định các thông số trạng thái và tìm nhiệt độ , áp suất nhỏ nhất trong quá trình biến đổi.

    b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).

    Bài 13(*): Một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín. Lúc đầu trong ống có một cột không khí dài l1

    = 20cm được ngăn với bên ngoài bằng cột thuỷ ngân d = 15cm khi ống đứng thẳng, miệng ở trên.

    Cho áp suất khí quyển là p0 = 75cmHg, tìm chiều cao cột không khí khi:

    a. ống thẳng đứng, miệng ở dưới.

    b. ống nghiêng một góc = 300 với phương ngang, miệng ở trên.

    c. ống đặt nằm ngang

    Bài 14(*): Dùng ống bơm để bơm không khí ở áp suất p0 = 105N/m2 vào quả bóng cao su có thể tích

    3 lít (xem là không đổi). Cho rằng nhiệt độ không thay đổi khi bơm. Ống bơm có chiều cao h =

    50cm, đường kính trong d = 4cm. Cần phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất p

    = 3.105N/m2 khi:

    a. Trước khi bơm, trong bóng không có không khí.

    b. Trước khi bơm, trong bóng đó có không khí. ở áp suất p1 = 1,3.105N/m2.

    Bài 15(*): Một lượng khí oxi ở nhiệt độ 1300C và áp suất 105pa, được nén đẳng nhiệt đến áp suất

    1,3.105pa. Cần làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ nào để áp suất quay về giá trị ban đầu? Vẽ đồ thị biểu

    diễn quá trình trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).

    ĐS:370C

    Bài 16(*): Một khối lượng m=1g khí Heli trong xylanh, ban đầu có thể tích 4,2 lít, nhiệt độ 270C.

    Thực hiện biến đổi trạng thái theo một chu trình kín, gồm ba giai đoạn: Ban đầu giãn nở đẳng áp, thể

    tích tăng lên đến 6,3 lít, sau đó nén đẳng nhiệt và cuối cùng làm lạnh đẳng tích.

    a. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trong các hệ tọa độ khác nhau (p,V); (V,T); (p,T).

    b. Tìm nhiệt độ và áp suất lớn nhất đạt được trong chu trình biến đổi (ĐS: 450K; 2,25 atm)

    Bài 17(*): Một mol khí lý tưởng thực hiện biến đổi trạng thái theo chu

    trình như hình vẽ. Biết áp suất ban đầu p1 = 1atm, nhiệt độ T1 = 300K, T2

    = T4 = 600K, T3 = 1200K.

    a. Xác định các thông số trạng thái còn lại trong chu trình

    b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trong hệ tọa độ (p,V)

    p(atm)

    T(K) 0

    1

    4 3

    2

    600 1200 300

    1

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 21/33

    PHẦN IV: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ.

    A- LÝ THUYẾT

    I.Chất rắn

    1.Chất rắn: được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

    Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học

    Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học.

    2. Tinh thể và mạng tinh thể

    - Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định.

    - Mạng tinh thể

    Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng những

    lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể.

    3. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

    - Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định

    trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết tinh).

    - Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng.

    - Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh.

    4. Tính dị hướng

    - Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là

    không như nhau.

    - Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng.

    - Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.

    - Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng

    II. Biến dạng của vật rắn

    1. Biến dạng đàn hồi

    Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật có thể lấy lại

    hình dạng và kích thước ban đầu.

    Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng đàn hồi và vật rắn đó có tính đàn hồi.

    2. Biến dạng dẻo (biến dạng còn dư)

    Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng thì vật không thể

    lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.

    Biến dạng vật rắn lúc này được gọi là biến dạng dẻo (biến dạng còn dư) và vật rắn đó có tính dẻo.

    Giới hạn đàn hồi: Giới hạn trong trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó.

    3. Biến dạng kéo và biến dạng nén. Định luật Hooke.

    + Biến dạng kéo : Ngoại lực tác dụng làm vật dài ra

    + Biến dạng nén: ngoại lực tác dụng , vật ngăn lại

    + Ứng suất kéo (nén):Là lực kéo (hay nén) trên một đơn vị diện tích vuông góc với lực.

    S

    S (m2): tiết diện ngang của thanh

    F (N) : lực kéo (nén)

    (N/m2, Pa) : ứng suất kéo (nén)

    + Định luật Hooke

    “Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối kéo hay nén của thanh rắn tiết diện đều tỉ lệ thuận với

    ứng suất gây ra nó.”

    o

    l

    l

    F S

    hayo

    F l ES l

    hay = E.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 22/33

    Với o

    l

    l

    là độ biến dạng tỉ đối

    E (N/m): suất đàn hồi

    + Lực đàn hồi

    dho

    E.S F l

    l hay Fđh = k.l

    Trong đó: l (m) là độ biến dạng (độ dãn hay nén)

    0

    E.S k : hệ số đàn hồi (độ cứng) của vật (N/m)

    4.Giới hạn bền - Giới hạn bền được biểu thị bằng ứng suất của ngoại lực

    bbF

    σ S

    (N/m2 hay Pa) b: ứng suất bền.

    Fb: Lực vừa đủ làm vật hư hỏng.

    III. Sự nở vì nhiệt của vật rắn :

    1. Sự nở dài

    - Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.

    - Độ tăng chiều dài

    ℓ = ℓo(t – to)

    : hệ số nở dài (K– 1 hay độ -1), phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh. l0 là chiều dài của

    thanh ở t00C

    - Chiều dài của thanh ở t oC: ℓ = ℓo + ℓ = ℓo[1 + (t – to)]

    2. Sự nở thể tích (sự nở khối)

    - Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn tăng theo các phương đều tăng lên theo định luật của

    sự nở dài, nên thể tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối.

    - Thể tích của vật rắn ở toC

    V = Vo + V = Vo[1 + (t – to)]

    : hệ số nở khối (K– 1 hay độ– 1)

    - Thực nghiệm cho thấy = 3

    3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật

    - Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt.

    - Ứng dụng: Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa các chất để tạo ra băng kép dùng làm rơle.

    - Đề phòng: Ta phải chọn các vật liệu có hệ số nở dài như nhau khi hàn ghép các vật liệu khác nhau.

    Phải để khoảng hở ở chỗ các vật nối đầu nhau.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 23/33

    B- BÀI TẬP

    I – Trắc nghiệm

    Câu 1: Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

    A. Chất rắn đơn tính thể và chất rắn vô định hình.

    B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

    C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.

    D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

    Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

    A. Có dạng hình học xác định.

    B. Có cấu trúc tinh thể.

    C. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    D. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.

    Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây liên quan đến vật rắn vô định hình?

    A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể.

    C. Có tính dị hướng. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    Câu 4: Chiều dài của một thanh ray ở 200C là 10m. Khi nhiệt độ tăng lên 500C, độ dài của thanh ray

    sẽ tăng thêm bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép làm thanh ray 1,2.10-5K-1.

    A. 2,4 mm B.3,6 mm C.1,2 mm D.4,8 mm

    Câu 5: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội

    dung đúng.

    1. Cấu trúc được tạo bởi các hạt (nguyên tử , phân tử, iron) liên kết

    chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự

    hình học xác định, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí

    cân bằng của nó gọi là

    a) chất rắn vô định hình.

    2. Chất rắn không có cấu trúc tinh thể là b) tính dị hướng

    3. Chất rắn cất tạo từ một tinh thể là c) chất rắn kết tinh.

    4. Chất rắn cấu tạo từ vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn là d) tinh thể.

    5. Sự khác nhau về tính chất vật lí theo các phương trong vật rắn là đ) chất rắn đơn tinh thể.

    6. Sự giống nhau về tính chất vật lí theo mọi phương trong vật rắn là e) tính đẳng hướng.

    7. Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là g) chất rắn đa tinh thể.

    Câu 6: Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng ?

    A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳn hướng.

    B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    C. Có cấu trúc tinh thẻ.

    D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    Câu 7: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đơn tinh thể ?

    A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

    C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

    Câu 8: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể ?

    A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

    B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    C. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    D. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

    Câu 9: Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn cô định hình ?

    A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 24/33

    B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

    D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

    Câu 10: Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn kết tinh ?

    A. Thủy tinh. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Cao su.

    Câu 11: Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình ?

    A. Băng phiến. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Hợp kim.

    Câu 12: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội

    dung đúng.

    1. Sự tăng độ dài của thanh rắn khi nhiệt độ tăng là a) sự nở khối.

    2. Công thức l = l – l0 = l0t (với l0 và l lần lượt là độ dài của thanh rắn

    ở nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn t = t – t0 là độ tăng nhiệt độ của

    thanh rắn , là hệ số tỉ lệ) gọi là

    b) một trên độ (1/K).

    3. Đại lượng vật lý cho biết độ nở dài tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ tăng

    thêm một độ (1 K hoặc 10C) gọi là

    c) hệ số nở dài.

    4. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng là d) sự nở dài.

    5. Công thức V = V – V0 = V0 t (với V0 và V lần lượt là thể tích của

    vật rắn ỡ nhiệt độ đầu t0 và nhiệt độ cuối t, còn t = t – t0 là độ tăng nhiệt

    độ , là hệ số tỉ lệ ) gọi là

    đ) công thức nở khối.

    6. Đơn vị đo của các hệ số nở dài và nở khối là e) công thức nở dài.

    Câu 13: So sánh sự nở dài của nhôm, đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của

    hệ số nở dài. Phương án nào sau đây là đúng ?

    A. Nhôm, đồng, sắt. B. Sắt, đồng, nhôm. C. Đồng, nhôm, sắt. D. Sắt, nhôm, đồng.

    Câu 14: So sánh sự nở dài của thủy tinh, thạch anh và hợp kim inva bằng cách liệt kê chúng theo thứ

    tự giảm dần của hệ số nở dài. Thạch anh có hệ số nở dài là 1,5.10-6 K-1 . Phương án nào sau đây là

    đúng ?

    A. Inva, thủy tinh, thạch anh. B. Thủy tinh, inva, thạch anh.

    C. Inva , thạch anh, thủy tinh. D. THỦY tinh, thạch anh, inva.

    Câu 15: Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không liên quan đến sự nở vì nhiệt ?

    A. Băng kép. B. Ampe kế nhiệt. C. Nhiệt kế kim loại. D. Đồng hồ bấm giây.

    Câu 16: Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của thanh

    dầm cầu sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C ? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6 K-1 .

    A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,2 mm.

    C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm.

    Câu 17: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội

    dung đúng.

    1. Hiện tượng bề mặt chất lỏng luôn có xu hướng tự co lại đến diện

    tích nhỏ nhất có thể gọi là

    a) hiện tượng không dính

    ướt của chất lỏng.

    2. Lực tác dụng vuông góc với một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt

    chất lỏng, có phương tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm

    giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của

    đoạn thẳng đó gọi là

    b) mặt khum (lõm hoặc lồi).

    3. f = l (với là một hệ số tỉ lệ và l là độ dài của đoạn đường nhỏ

    trên bề mặt chất lỏng) là

    c) hiện tượng mao dẫn.

    4. Đại lượng vật lý có trị số bằng lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi

    đơn vị dài của một đoạn đường nhỏ nằm trên bề mặt chất lỏng và có

    d) công thức xác định độ

    lớn của lực

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 25/33

    đơn vị đo là niutơn trên mét (N/m) gọi là

    5. Hiện tượng giọt nước bị co tròn lại và hơi dẹt xuống khi rơi xuống

    mặt bản nhôm có phủ lớp nilon mỏng là do

    căng bề mặt của chất lỏng.

    6. Hiện tượng giọt nước không bị co tròn lại mà chảy lan rộng ra khi

    rơi trên mặt thủy tinh là do

    đ) hiện tượng căng bề mặt

    của chất lỏng.

    7. Phần bề mặt thoáng chất lỏng ở sát thành bình bị uốn cong do hiện

    tượng dính ướt hoặc hiện tượng không dính ướt tạo thành

    e) hệ số căng bề mặt của

    chất lỏng.

    8. Hiện tượng mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng cao hơn mặt thoáng

    của chất lỏng bên ngoài ống (do dính ướt) hoặc thấp hơn bên ngoài

    ống (do không dính ướt) gọi là

    g) lực căng bề mặt của chất

    lỏng.

    Câu 18: Tại sao muốn tẩy vết dầu mở dính trên mặt vải của quần áo, người ta lại đặt một tờ giấy lên

    chỗ mặt vải có vết dầu mở, rồi là nó bằng bàn là nóng ? Khi đó phải dùng giấy nhẵn hay giấy nhám ?

    A. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy

    nhẵn để dễ là phẳng

    B. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ dính ướt giấy. Khi đó phải dùng giấy

    nhẵn để dễ là phẳng .

    C. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ giảm nên dễ bị hút lên các sợi giấy. Khi đó phải

    dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.

    D. Lực căng bề mặt của dầu mở bị nung nóng sẽ tăng nên dễ bị hút lên theo các sợi giấy. Khi đó

    phải dùng giấy nhám vì các sợi giấy nhám có tác dụng mao dẫn mạnh hơn các sợi vải.

    Câu 19: Torng một ống thủy tinh nhỏ và mỏng đặt nằm ngang có một cột nước. Nếu hơ nóng nhẹ

    một đầu của cột nước trong ống thì cột nước này sẽ chuyển động về phía nào? Vì sao ?

    A. Chuyển động về phía đầu lạnh. Vì lực căng bề mặt của nước nóng giảm so với nước lạnh.

    B. Chuyển động về phía đầu nóng. Vì lực căng bề mặt của nước nóng tăng so với nước lạnh.

    C. Đứng yên. Vì lực căng bề mặt của nước nóng không thay đổi so với khi chưa hơ nóng.

    D. Dao động trong ống. Vì lực căng bề mặt của nước nóng thay đổi bất kì.

    Câu 20: Nhúng cuộn sợi len và cuộn sợi bông vào nước, rồi treo chúng lên dây phơi. Sau vài phút,

    hầu như toàn bộ nước bị tụ lại ở phần dưới của cuộn sợi len , còn cuộn sợi bông thì nước lại được

    phân bố gần như đồng đều trong nó. Vì sao ?

    A. Vì nước nặng hơn các sợi len, nhưng lại nhẹ hơn các sợi bông.

    B. Vì các sợi bông xốp hơn nên hút nước mạnh hơn các sợi len.

    C. Vì các sợi len được se chặt hơn nên khó thấm nước hơn các sợi bông.

    D. Vì các sợi len không dính ướt nước, cón các sợi bông bị dính ướt nước và có tác dụng mao dẫn

    mạnh.

    Câu 21: Một vòng nhôm mỏng có đường kính là 50 mm và có trọng lượng P = 68.10-3N được treo

    vào một lực kế lò xo sao cho đáy của vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Lực F để kéo bứt vòng

    nhôm ra khỏi mặt nước bằng bao nhiêu , nếu biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m.

    A. F = 1,13.102 N. B. F = 2,26.10-2 N. C. F = 22,6.10-2 N. D. F 9,06.10-2 N.

    Câu 22: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội

    dung đúng.

    1. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là a) nhiệt hóa hơi.

    2. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là b) hơi bão hòa.

    3. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy để vật rắn

    nóng chảy hoàn toàn gọi là

    c) sự ngưng tụ.

    4. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn

    toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy và có đơn vị là jun trên kilôgam

    (J/kg) gọi là

    d) áp suất hơi bão hòa.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 26/33

    5. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất gọi là đ) nhiệt nóng chảy.

    6. Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của các chất gọi là e) sự sôi.

    7. Chất hơi có mật độ phân tử đang tiếp tục tăng gọi là g) sự bay hơi.

    8. Chất hơi có mật độ phân tử không tăng nữa gọi là h) nhiệt hóa hơi riêng.

    9. Áp suất cực đại của trạng thái hơi khi mật độ phân tử của nó không thể

    tăng thêm được nữa gọi là

    i) nhiệt nóng chảy riêng.

    10. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) của các chất xảy ra ở

    cả bên trong và ở trên bề mặt chất lỏng gọi là

    k) sự đông đặc.

    11. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi để

    chuyển hoàn toàn sang thể khí gọi là

    l) sự nóng chảy.

    12. Đại lượng đo bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn

    toàn 1 kg chất lỏng ở nhiệt độ sôi và có đơn vị là jun trên kilôgam (J/kg)

    gọi là

    m) hơi khô.

    Câu 23: Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh thay đổi như thế nào khi áp suất tăng ?

    A. Luôn tăng đối với mọi chất rắn.

    B. Luôn giảm đối với mọi chất.

    C. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích tăng kh inóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể

    tích giảm khi nóng chảy.

    D. Luôn tăng đối với chất rắn có thể tích giảm khi nóng chảy và luôn giảm đối với chất rắn có thể

    tích tăng khi nóng chảy.

    Câu 24: Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn phụ thuộc những yếu tố nào ?

    A. Nhiệt độ của chất rắn và áp suất ngoài.

    B. Bản chất và nhiệt độ của chất rắn.

    C. Bản chất của chất rắn , nhiệt độ và áp suất ngoài.

    D. Bản chất của chất rắn.

    Câu 25: Sự bay hơi của chất lỏng có đặc điểm gì ?

    A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng

    bay hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng.

    B. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi

    càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng và tốc độ ngưng tụ giảm cho tới khi đạt trạng thái cân bằng động.

    C. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định và luôn kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay

    hơi càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng.

    D. Xảy ra ở mọi nhiệt độ và không kèm theo sự ngưng tụ. Khi nhiệt độ tăng thì chất lỏng bay hơi

    càng nhanh do tốc độ bay hơi tăng.

    Câu 26: Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa có đặc điểm gì ?

    A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng, còn áp suất hơi bão hòa giảm.

    B. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi khô tăng , còn áp suất hơi bão hòa giảm.

    C. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định thì

    áp suất hơi khô cũng như áp suất hơi bão hòa đều tăng khi thể tích của chúng giảm và tuân theo

    định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

    D. Áp suất hơi khô và áp suất hơi bão hòa đều tăng theo nhiệt độ. Nhưng ở một nhiệt độ xác định

    thì áp suất hơi khô tăng khi thể tích nó giảm và tuân theo gần đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, còn

    áp suất hơi bão không phụ thuộc thể tích tức là không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

    Câu 27: Nhiệt độ sôi của chất lỏng có đặc điểm gì và phụ thuộc những yếu tố nào ?

    A. Luôn không đổi và chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

    B. Luôn không đổi và phụ thuộc áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt độ sôi tăng khi áp suất trên bề

    mặt chất lỏng tăng.

  • VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

    Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Page 27/33

    C. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất chất lỏng cũng như áp suất trên bề mặt chất lỏng : nhiệt

    độ sôi tăng khi áp suất trên bề mặt chất lỏng tăng.

    D. Luôn không đổi và phụ thuộc bản chất cũng như thể tích của chất lỏng.

    Câu 28: Khi đốt nóng một vành kim loại đồng chất thì đường kính ngoài và đường kính trong của áo

    tăng hay giảm ?

    A. Đường kính ngoài và đường kính trong đều tăng.

    B. Đường kính ngoài và đường kính trong đều giảm.

    C. Đường kính ngoài tăng và đường kính trong giảm.

    D. Đường kính ngoài giảm và đường kính trong tăng.

    Câu 29: Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm ? Giải thích tại

    sao.

    A. Tăng. Vì thể tích của vật không đổi, nhưng khối lượng của vật giảm.

    B. Giảm. Vì khối lượng của vật không đổi, nhưng thể tích của vật tăng.

    C. Tăng. Vì thể tích của vật tăng chậm, còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

    D. Giảm. Vì khối lượng của vật tăng chậm, còn thể tích của vật tăng nhanh hơn.

    Câu 30: Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất. Nếu nhỏ nhẹ giọt nươc xà phòng xuống

    mặt nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm s